Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Hệ Tiêu Hóa - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một người đàn ông 55 tuổi nhập viện vì đau bụng dữ dội và nôn mửa liên tục sau bữa tiệc sinh nhật với nhiều món ăn giàu chất béo. Xét nghiệm máu cho thấy nồng độ amylase và lipase trong máu tăng cao. Triệu chứng và kết quả xét nghiệm này gợi ý tình trạng bệnh lý nào liên quan đến hệ tiêu hóa?
- A. Viêm loét dạ dày tá tràng
- B. Hội chứng ruột kích thích
- C. Viêm túi mật cấp
- D. Viêm tụy cấp
Câu 2: Trong quá trình tiêu hóa protein, enzyme pepsin đóng vai trò quan trọng ở dạ dày. Pepsin hoạt động hiệu quả nhất trong môi trường có độ pH:
- A. Axit
- B. Kiềm
- C. Trung tính
- D. Dao động
Câu 3: Nhu động ruột là một hoạt động sinh lý quan trọng của ống tiêu hóa. Yếu tố nào sau đây KHÔNG kích thích nhu động ruột?
- A. Sự căng giãn thành ruột
- B. Acetylcholine
- C. Noradrenaline
- D. Gastrin
Câu 4: Một người bị cắt bỏ một phần đáng kể hồi tràng (ileum). Hậu quả nào sau đây có khả năng xảy ra do giảm chức năng của hồi tràng?
- A. Giảm hấp thụ glucose
- B. Giảm hấp thụ vitamin B12
- C. Giảm tiêu hóa protein
- D. Tăng hấp thụ nước
Câu 5: Phản xạ nôn là một cơ chế bảo vệ cơ thể. Trung tâm điều khiển phản xạ nôn nằm ở:
- A. Vùng hạ đồi
- B. Hành não
- C. Tiểu não
- D. Vỏ não
Câu 6: Gan đóng vai trò quan trọng trong tiêu hóa thông qua sản xuất dịch mật. Thành phần nào trong dịch mật trực tiếp hỗ trợ quá trình nhũ tương hóa chất béo?
- A. Bilirubin
- B. Cholesterol
- C. Muối mật
- D. Enzyme lipase
Câu 7: Cơ chế hấp thụ glucose ở ruột non chủ yếu là:
- A. Khuếch tán đơn thuần
- B. Vận chuyển tích cực thứ phát đồng vận chuyển với Na+
- C. Vận chuyển tích cực nguyên phát
- D. Thẩm thấu
Câu 8: Hormone gastrin được tiết ra từ niêm mạc dạ dày khi có thức ăn đến. Chức năng chính của gastrin là:
- A. Kích thích tiết acid hydrochloric (HCl) ở dạ dày
- B. Ức chế nhu động dạ dày
- C. Kích thích tiết bicarbonate từ tụy
- D. Ức chế tiết dịch mật
Câu 9: Một người bị thiếu enzyme lactase sẽ gặp khó khăn trong việc tiêu hóa loại đường nào sau đây?
- A. Glucose
- B. Fructose
- C. Sucrose
- D. Lactose
Câu 10: Quá trình tiêu hóa hóa học carbohydrate bắt đầu ở:
- A. Miệng
- B. Thực quản
- C. Dạ dày
- D. Ruột non
Câu 11: Loại tế bào nào ở dạ dày chịu trách nhiệm tiết ra acid hydrochloric (HCl)?
- A. Tế bào слизь (mucous cells)
- B. Tế bào chính (chief cells)
- C. Tế bào париетальные (parietal cells)
- D. Tế bào G (G cells)
Câu 12: Hormone cholecystokinin (CCK) có vai trò quan trọng trong tiêu hóa. Một trong những tác dụng chính của CCK là:
- A. Kích thích tiết gastrin
- B. Kích thích giải phóng enzyme tiêu hóa từ tụy
- C. Ức chế tiết acid dạ dày
- D. Kích thích nhu động dạ dày
Câu 13: Van hồi manh tràng (ileocecal valve) nằm giữa:
- A. Dạ dày và tá tràng
- B. Tá tràng và hỗng tràng
- C. Hồi tràng và manh tràng
- D. Manh tràng và đại tràng lên
Câu 14: Trong quá trình tiêu hóa lipid, các axit béo chuỗi dài và monoglyceride được hấp thụ vào tế bào biểu mô ruột và sau đó được tái tổng hợp thành:
- A. Glucose
- B. Axit amin
- C. Glycogen
- D. Triglyceride
Câu 15: Yếu tố nội tại (intrinsic factor) cần thiết cho sự hấp thụ vitamin B12 được sản xuất ở:
- A. Tụy
- B. Dạ dày
- C. Ruột non
- D. Gan
Câu 16: Chức năng chính của ruột già (đại tràng) là:
- A. Hấp thụ protein
- B. Tiêu hóa lipid
- C. Hấp thụ nước và điện giải, hình thành phân
- D. Hấp thụ glucose
Câu 17: Enzyme amylase trong nước bọt có vai trò:
- A. Phân cắt tinh bột thành đường maltose
- B. Phân cắt protein thành peptide
- C. Nhũ tương hóa chất béo
- D. Trung hòa acid trong miệng
Câu 18: Một người bị tắc ống mật chủ sẽ có biểu hiện lâm sàng nào sau đây?
- A. Tiêu chảy
- B. Tăng cân
- C. Thiếu máu
- D. Vàng da
Câu 19: Phản xạ dạ dày-ruột (gastrocolic reflex) kích thích nhu động của:
- A. Dạ dày
- B. Ruột non
- C. Đại tràng
- D. Thực quản
Câu 20: Loại cử động nào sau đây KHÔNG phải là cử động của dạ dày?
- A. Nhu động
- B. Trộn
- C. Tống đẩy
- D. Phân đoạn
Câu 21: Cơ vòng thực quản dưới (lower esophageal sphincter - LES) có vai trò quan trọng trong việc ngăn ngừa trào ngược dạ dày thực quản. Điều gì xảy ra khi trương lực cơ LES giảm?
- A. Tăng nguy cơ trào ngược acid dạ dày lên thực quản
- B. Tăng tốc độ làm rỗng dạ dày
- C. Giảm tiết acid dạ dày
- D. Tăng hấp thụ chất dinh dưỡng ở thực quản
Câu 22: Trong quá trình tiêu hóa protein, enzyme trypsin và chymotrypsin được tiết ra từ:
- A. Dạ dày
- B. Ruột non
- C. Tụy
- D. Gan
Câu 23: Một người có chỉ số BMI (Body Mass Index) là 35 được xếp vào loại:
- A. Bình thường
- B. Thừa cân
- C. Béo phì độ I
- D. Béo phì độ II
Câu 24: Điều gì sẽ xảy ra với quá trình tiêu hóa lipid nếu dịch mật không được tiết ra đầy đủ?
- A. Tiêu hóa lipid diễn ra bình thường
- B. Tiêu hóa và hấp thụ lipid bị giảm sút do thiếu nhũ tương hóa
- C. Tiêu hóa protein bị ảnh hưởng
- D. Hấp thụ carbohydrate bị giảm
Câu 25: Hormone secretin được tiết ra từ tá tràng để đáp ứng với:
- A. Acid từ dạ dày đổ xuống tá tràng
- B. Glucose trong tá tràng
- C. Protein trong tá tràng
- D. Triglyceride trong tá tràng
Câu 26: Cấu trúc nào sau đây KHÔNG thuộc ống tiêu hóa?
- A. Thực quản
- B. Dạ dày
- C. Ruột non
- D. Tuyến tụy
Câu 27: Trong quá trình nuốt, nắp thanh môn (epiglottis) đóng vai trò:
- A. Kích thích nhu động thực quản
- B. Ngăn thức ăn đi vào đường thở
- C. Tăng cường tiết nước bọt
- D. Mở rộng thực quản
Câu 28: Loại tế bào nào ở ruột non có chức năng chính là hấp thụ chất dinh dưỡng?
- A. Tế bào biểu mô hấp thụ (enterocytes)
- B. Tế bào goblet
- C. Tế bào Paneth
- D. Tế bào M
Câu 29: Vitamin nào sau đây được hấp thụ chủ yếu ở ruột già do vi khuẩn đường ruột tổng hợp?
- A. Vitamin C
- B. Vitamin A
- C. Vitamin K
- D. Vitamin D
Câu 30: Một người bị cắt dây thần kinh X (dây thần kinh phế vị) chi phối dạ dày. Hậu quả trực tiếp nào sau đây có thể xảy ra?
- A. Tăng tiết acid hydrochloric (HCl) ở dạ dày
- B. Giảm nhu động và giảm tiết dịch vị ở dạ dày
- C. Tăng hấp thụ chất dinh dưỡng ở dạ dày
- D. Tăng tiết gastrin