Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Sinh Lý Phụ Khoa – Đề 04

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Sinh Lý Phụ Khoa

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Phụ Khoa - Đề 04

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Phụ Khoa - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cơ chế điều hòa ngược âm tính trong trục dưới đồi - tuyến yên - buồng trứng có vai trò quan trọng trong việc duy trì chu kỳ kinh nguyệt. Điều gì xảy ra khi nồng độ estrogen và progesterone tăng cao trong giai đoạn hoàng thể?

  • A. Kích thích vùng dưới đồi tăng tiết GnRH, dẫn đến tăng FSH và LH.
  • B. Kích thích tuyến yên tăng sản xuất FSH và LH, thúc đẩy rụng trứng.
  • C. Ức chế vùng dưới đồi và tuyến yên, làm giảm tiết GnRH, FSH và LH.
  • D. Không ảnh hưởng đến vùng dưới đồi và tuyến yên, chu kỳ tiếp tục diễn ra bình thường.

Câu 2: Một phụ nữ 35 tuổi đến khám vì kinh nguyệt không đều. Xét nghiệm cho thấy nồng độ FSH tăng cao, estrogen và progesterone thấp. Tình trạng này gợi ý giai đoạn sinh lý nào của người phụ nữ?

  • A. Giai đoạn dậy thì
  • B. Giai đoạn tiền mãn kinh
  • C. Giai đoạn hoàng thể của chu kỳ kinh nguyệt
  • D. Giai đoạn nang noãn của chu kỳ kinh nguyệt

Câu 3: Sự thay đổi của dịch nhầy cổ tử cung trong chu kỳ kinh nguyệt có ý nghĩa quan trọng trong sinh sản. Đặc điểm nào của dịch nhầy cổ tử cung tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tinh trùng di chuyển?

  • A. Loãng, trong, có tính kiềm và độ đàn hồi (spinnbarkeit) cao.
  • B. Đặc, trắng đục, có tính axit và độ đàn hồi thấp.
  • C. Không có sự thay đổi về tính chất trong suốt chu kỳ.
  • D. Luôn luôn có màu vàng và số lượng không đổi.

Câu 4: Thân nhiệt cơ sở (Basal Body Temperature - BBT) thường được sử dụng để theo dõi rụng trứng. Điều gì gây ra sự tăng nhẹ thân nhiệt cơ sở sau khi rụng trứng?

  • A. Sự tăng nồng độ estrogen trước rụng trứng.
  • B. Sự tăng nồng độ progesterone sau rụng trứng.
  • C. Sự giảm nồng độ FSH sau rụng trứng.
  • D. Sự tăng nồng độ LH trước rụng trứng.

Câu 5: Nội mạc tử cung trải qua những thay đổi đáng kể trong chu kỳ kinh nguyệt để chuẩn bị cho việc làm tổ của trứng đã thụ tinh. Giai đoạn nào của chu kỳ kinh nguyệt nội mạc tử cung dày lên và giàu mạch máu nhất?

  • A. Giai đoạn hành kinh
  • B. Giai đoạn nang noãn
  • C. Giai đoạn hoàng thể
  • D. Giai đoạn rụng trứng

Câu 6: Một bé gái 14 tuổi chưa có kinh nguyệt và không có dấu hiệu phát triển sinh dục thứ phát. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng gây ra tình trạng dậy thì muộn này?

  • A. Suy dinh dưỡng nặng
  • B. Mắc các bệnh mạn tính (ví dụ: bệnh tim bẩm sinh)
  • C. Rối loạn chức năng tuyến yên
  • D. Thừa cân, béo phì

Câu 7: Estrogen có nhiều vai trò quan trọng trong cơ thể phụ nữ. Tác dụng nào sau đây không phải là tác dụng chính của estrogen?

  • A. Phát triển và duy trì các đặc tính sinh dục thứ phát ở nữ.
  • B. Kích thích sự phát triển của nang noãn trong buồng trứng.
  • C. Tăng cường co bóp tử cung trong quá trình chuyển dạ.
  • D. Duy trì mật độ xương và sức khỏe tim mạch.

Câu 8: Hoàng thể được hình thành sau khi rụng trứng có vai trò thiết yếu trong việc duy trì thai kỳ sớm. Điều gì sẽ xảy ra với hoàng thể nếu không có sự thụ tinh và làm tổ của trứng?

  • A. Tiếp tục phát triển và duy trì nồng độ progesterone cao trong thời gian dài.
  • B. Thoái hóa và ngừng sản xuất progesterone, dẫn đến hành kinh.
  • C. Chuyển đổi thành nang noãn mới và bắt đầu chu kỳ kinh nguyệt mới.
  • D. Tiết ra hCG để báo hiệu có thai và duy trì thai kỳ.

Câu 9: Kinh nguyệt là kết quả của sự thay đổi nội tiết tố và sự bong tróc của niêm mạc tử cung. Yếu tố nội tiết nào gây ra sự bong tróc niêm mạc tử cung dẫn đến hành kinh?

  • A. Sự tăng đột ngột nồng độ estrogen.
  • B. Sự tăng đột ngột nồng độ progesterone.
  • C. Sự tăng nồng độ FSH và LH.
  • D. Sự sụt giảm nồng độ estrogen và progesterone.

Câu 10: Một phụ nữ sử dụng biện pháp tránh thai bằng cách đo thân nhiệt cơ sở. Để xác định thời điểm rụng trứng, cô ấy nên tìm kiếm dấu hiệu nào trên biểu đồ thân nhiệt?

  • A. Sự tăng thân nhiệt kéo dài ít nhất 3 ngày liên tiếp.
  • B. Sự giảm thân nhiệt đột ngột trước giữa chu kỳ.
  • C. Sự dao động thân nhiệt không đều trong suốt chu kỳ.
  • D. Thân nhiệt luôn ổn định ở mức cao trong suốt chu kỳ.

Câu 11: Xét nghiệm chất nhầy cổ tử cung thấy có hiện tượng "kết tinh hình lá dương xỉ". Hiện tượng này phản ánh điều gì về nồng độ hormone và giai đoạn chu kỳ kinh nguyệt?

  • A. Nồng độ progesterone cao, giai đoạn hoàng thể.
  • B. Nồng độ estrogen cao, giai đoạn nang noãn.
  • C. Nồng độ FSH và LH cao, giai đoạn rụng trứng.
  • D. Nồng độ hormone sinh dục thấp, giai đoạn hành kinh.

Câu 12: Một phụ nữ bị cắt buồng trứng cả hai bên (song phương). Hậu quả nội tiết chính của phẫu thuật này là gì?

  • A. Tăng sản xuất FSH và LH.
  • B. Tăng sản xuất prolactin.
  • C. Giảm sản xuất estrogen và progesterone.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến nội tiết tố sinh dục.

Câu 13: Trong thời kỳ mãn kinh, sự suy giảm chức năng buồng trứng dẫn đến nhiều thay đổi sinh lý. Triệu chứng nào sau đây không điển hình của thời kỳ mãn kinh?

  • A. Bốc hỏa và vã mồ hôi đêm.
  • B. Rối loạn giấc ngủ và thay đổi tâm trạng.
  • C. Khô âm đạo và đau khi quan hệ tình dục.
  • D. Tăng cân nhanh chóng và không rõ nguyên nhân.

Câu 14: Hormone LH (Luteinizing Hormone) đóng vai trò quan trọng trong rụng trứng. Tác dụng chính của LH surge (đỉnh LH) là gì?

  • A. Kích thích sự phát triển của nang noãn nguyên thủy.
  • B. Kích hoạt quá trình rụng trứng.
  • C. Duy trì sự phát triển của nội mạc tử cung trong giai đoạn hoàng thể.
  • D. Ức chế sản xuất estrogen từ buồng trứng.

Câu 15: pH âm đạo bình thường có tính axit nhẹ. Điều gì tạo ra môi trường axit này và tại sao nó lại quan trọng?

  • A. Vi khuẩn Lactobacillus chuyển hóa glycogen thành axit lactic, bảo vệ khỏi nhiễm trùng.
  • B. Estrogen trực tiếp làm giảm pH âm đạo để ngăn ngừa viêm nhiễm.
  • C. Progesterone tạo môi trường axit để thuận lợi cho tinh trùng di chuyển.
  • D. Do dịch tiết từ cổ tử cung có tính axit tự nhiên.

Câu 16: Rong kinh và rong huyết là hai khái niệm thường bị nhầm lẫn. Điểm khác biệt chính giữa rong kinh và rong huyết là gì?

  • A. Rong kinh là chảy máu nhiều, rong huyết là chảy máu ít.
  • B. Rong kinh luôn kèm theo đau bụng kinh dữ dội, rong huyết thì không.
  • C. Rong kinh xảy ra trong chu kỳ kinh nguyệt, rong huyết xảy ra bất thường ngoài chu kỳ.
  • D. Rong kinh chỉ gặp ở phụ nữ trẻ, rong huyết chỉ gặp ở phụ nữ lớn tuổi.

Câu 17: Kinh thưa và kinh mau là những bất thường về khoảng cách giữa các chu kỳ kinh nguyệt. Kinh thưa được định nghĩa là chu kỳ kinh nguyệt có khoảng cách:

  • A. Ngắn hơn 21 ngày.
  • B. Dài hơn 35 ngày.
  • C. Từ 21 đến 35 ngày.
  • D. Không đều và khó dự đoán.

Câu 18: Chức năng ngoại tiết của buồng trứng là gì?

  • A. Sản xuất hormone estrogen và progesterone.
  • B. Điều hòa chu kỳ kinh nguyệt.
  • C. Sản xuất và phóng noãn (trứng).
  • D. Duy trì môi trường axit của âm đạo.

Câu 19: Trong giai đoạn nang noãn của chu kỳ kinh nguyệt, hormone nào đóng vai trò chính trong việc kích thích sự phát triển của nang noãn?

  • A. FSH (Follicle-Stimulating Hormone).
  • B. LH (Luteinizing Hormone).
  • C. Estrogen.
  • D. Progesterone.

Câu 20: Tế bào nào trong buồng trứng chịu trách nhiệm chính cho việc sản xuất progesterone sau khi rụng trứng?

  • A. Tế bào vỏ trong của nang noãn.
  • B. Tế bào hạt của nang noãn.
  • C. Tế bào theca của buồng trứng.
  • D. Hoàng thể (corpus luteum).

Câu 21: Sự phát triển của các đặc tính sinh dục thứ phát ở nữ giới (ví dụ: phát triển vú, phân bố mỡ, giọng nói thanh) chủ yếu chịu ảnh hưởng của hormone nào?

  • A. Progesterone.
  • B. Testosterone.
  • C. Estrogen.
  • D. FSH.

Câu 22: Cơ chế hồi tác ngược dương tính của estrogen xảy ra vào giai đoạn nào của chu kỳ kinh nguyệt và có vai trò gì?

  • A. Giai đoạn hoàng thể, ức chế FSH.
  • B. Giai đoạn cuối nang noãn, gây ra LH surge và rụng trứng.
  • C. Giai đoạn hành kinh, khởi đầu chu kỳ mới.
  • D. Giai đoạn đầu nang noãn, kích thích phát triển nang noãn.

Câu 23: Nếu một phụ nữ có chu kỳ kinh nguyệt đều đặn 28 ngày, dự kiến thời điểm rụng trứng của cô ấy là vào ngày thứ mấy của chu kỳ?

  • A. Ngày thứ 7.
  • B. Ngày thứ 14.
  • C. Ngày thứ 21.
  • D. Ngày thứ 28.

Câu 24: Tuyến yên thùy trước sản xuất các hormone hướng sinh dục. Hai hormone hướng sinh dục chính là:

  • A. FSH và LH.
  • B. Estrogen và Progesterone.
  • C. Prolactin và Oxytocin.
  • D. GnRH và CRH.

Câu 25: Test Schiller được sử dụng trong phụ khoa để phát hiện bất thường ở cổ tử cung. Dung dịch Schiller là dung dịch gì và nó dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Dung dịch acid acetic, phát hiện tế bào loạn sản.
  • B. Dung dịch xanh methylen, phát hiện viêm nhiễm.
  • C. Dung dịch Lugol (iodine), phát hiện vùng biểu mô ít glycogen.
  • D. Dung dịch cồn 70 độ, làm sạch cổ tử cung trước khi soi.

Câu 26: Đường biểu diễn thân nhiệt cơ sở hai pha (biphasic BBT chart) thường gợi ý điều gì về chu kỳ kinh nguyệt?

  • A. Chu kỳ có rụng trứng.
  • B. Chu kỳ không rụng trứng.
  • C. Chu kỳ tiền mãn kinh.
  • D. Chu kỳ mãn kinh.

Câu 27: Nồng độ hormone steroid sinh dục (estrogen và progesterone) thấp nhất vào giai đoạn nào của chu kỳ kinh nguyệt?

  • A. Giai đoạn hành kinh.
  • B. Giai đoạn nang noãn sớm.
  • C. Giai đoạn rụng trứng.
  • D. Giai đoạn hoàng thể.

Câu 28: GnRH (Gonadotropin-Releasing Hormone) được sản xuất ở đâu và có vai trò gì trong chu kỳ kinh nguyệt?

  • A. Tuyến yên, kích thích buồng trứng sản xuất estrogen.
  • B. Vùng dưới đồi, kích thích tuyến yên tiết FSH và LH.
  • C. Buồng trứng, điều hòa nội mạc tử cung.
  • D. Tuyến thượng thận, ảnh hưởng đến ham muốn tình dục.

Câu 29: Thời kỳ hoạt động sinh dục ở phụ nữ kéo dài từ giai đoạn nào đến giai đoạn nào?

  • A. Từ khi sinh ra đến tuổi dậy thì.
  • B. Từ tuổi dậy thì đến tuổi tiền mãn kinh.
  • C. Từ tuổi dậy thì đến tuổi mãn kinh.
  • D. Từ tuổi tiền mãn kinh đến hết cuộc đời.

Câu 30: Trong chu kỳ kinh nguyệt, mạch máu ở niêm mạc tử cung tăng sinh mạnh mẽ nhất dưới tác động của hormone nào?

  • A. FSH.
  • B. LH.
  • C. Estrogen.
  • D. Progesterone.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Phụ Khoa

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Cơ chế điều hòa ngược âm tính trong trục dưới đồi - tuyến yên - buồng trứng có vai trò quan trọng trong việc duy trì chu kỳ kinh nguyệt. Điều gì xảy ra khi nồng độ estrogen và progesterone tăng cao trong giai đoạn hoàng thể?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Phụ Khoa

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Một phụ nữ 35 tuổi đến khám vì kinh nguyệt không đều. Xét nghiệm cho thấy nồng độ FSH tăng cao, estrogen và progesterone thấp. Tình trạng này gợi ý giai đoạn sinh lý nào của người phụ nữ?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Phụ Khoa

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Sự thay đổi của dịch nhầy cổ tử cung trong chu kỳ kinh nguyệt có ý nghĩa quan trọng trong sinh sản. Đặc điểm nào của dịch nhầy cổ tử cung tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tinh trùng di chuyển?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Phụ Khoa

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Thân nhiệt cơ sở (Basal Body Temperature - BBT) thường được sử dụng để theo dõi rụng trứng. Điều gì gây ra sự tăng nhẹ thân nhiệt cơ sở sau khi rụng trứng?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Phụ Khoa

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Nội mạc tử cung trải qua những thay đổi đáng kể trong chu kỳ kinh nguyệt để chuẩn bị cho việc làm tổ của trứng đã thụ tinh. Giai đoạn nào của chu kỳ kinh nguyệt nội mạc tử cung dày lên và giàu mạch máu nhất?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Phụ Khoa

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Một bé gái 14 tuổi chưa có kinh nguyệt và không có dấu hiệu phát triển sinh dục thứ phát. Nguyên nhân nào sau đây *ít có khả năng* gây ra tình trạng dậy thì muộn này?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Phụ Khoa

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Estrogen có nhiều vai trò quan trọng trong cơ thể phụ nữ. Tác dụng nào sau đây *không phải* là tác dụng chính của estrogen?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Phụ Khoa

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Hoàng thể được hình thành sau khi rụng trứng có vai trò thiết yếu trong việc duy trì thai kỳ sớm. Điều gì sẽ xảy ra với hoàng thể nếu không có sự thụ tinh và làm tổ của trứng?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Phụ Khoa

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Kinh nguyệt là kết quả của sự thay đổi nội tiết tố và sự bong tróc của niêm mạc tử cung. Yếu tố nội tiết nào gây ra sự bong tróc niêm mạc tử cung dẫn đến hành kinh?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Phụ Khoa

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Một phụ nữ sử dụng biện pháp tránh thai bằng cách đo thân nhiệt cơ sở. Để xác định thời điểm rụng trứng, cô ấy nên tìm kiếm dấu hiệu nào trên biểu đồ thân nhiệt?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Phụ Khoa

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Xét nghiệm chất nhầy cổ tử cung thấy có hiện tượng 'kết tinh hình lá dương xỉ'. Hiện tượng này phản ánh điều gì về nồng độ hormone và giai đoạn chu kỳ kinh nguyệt?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Phụ Khoa

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Một phụ nữ bị cắt buồng trứng cả hai bên (song phương). Hậu quả nội tiết chính của phẫu thuật này là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Phụ Khoa

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong thời kỳ mãn kinh, sự suy giảm chức năng buồng trứng dẫn đến nhiều thay đổi sinh lý. Triệu chứng nào sau đây *không điển hình* của thời kỳ mãn kinh?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Phụ Khoa

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Hormone LH (Luteinizing Hormone) đóng vai trò quan trọng trong rụng trứng. Tác dụng chính của LH surge (đỉnh LH) là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Phụ Khoa

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: pH âm đạo bình thường có tính axit nhẹ. Điều gì tạo ra môi trường axit này và tại sao nó lại quan trọng?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Phụ Khoa

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Rong kinh và rong huyết là hai khái niệm thường bị nhầm lẫn. Điểm khác biệt chính giữa rong kinh và rong huyết là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Phụ Khoa

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Kinh thưa và kinh mau là những bất thường về khoảng cách giữa các chu kỳ kinh nguyệt. Kinh thưa được định nghĩa là chu kỳ kinh nguyệt có khoảng cách:

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Phụ Khoa

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Chức năng ngoại tiết của buồng trứng là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Phụ Khoa

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Trong giai đoạn nang noãn của chu kỳ kinh nguyệt, hormone nào đóng vai trò chính trong việc kích thích sự phát triển của nang noãn?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Phụ Khoa

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Tế bào nào trong buồng trứng chịu trách nhiệm chính cho việc sản xuất progesterone sau khi rụng trứng?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Phụ Khoa

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Sự phát triển của các đặc tính sinh dục thứ phát ở nữ giới (ví dụ: phát triển vú, phân bố mỡ, giọng nói thanh) chủ yếu chịu ảnh hưởng của hormone nào?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Phụ Khoa

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Cơ chế hồi tác ngược dương tính của estrogen xảy ra vào giai đoạn nào của chu kỳ kinh nguyệt và có vai trò gì?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Phụ Khoa

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Nếu một phụ nữ có chu kỳ kinh nguyệt đều đặn 28 ngày, dự kiến thời điểm rụng trứng của cô ấy là vào ngày thứ mấy của chu kỳ?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Phụ Khoa

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Tuyến yên thùy trước sản xuất các hormone hướng sinh dục. Hai hormone hướng sinh dục chính là:

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Phụ Khoa

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Test Schiller được sử dụng trong phụ khoa để phát hiện bất thường ở cổ tử cung. Dung dịch Schiller là dung dịch gì và nó dựa trên nguyên tắc nào?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Phụ Khoa

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Đường biểu diễn thân nhiệt cơ sở hai pha (biphasic BBT chart) thường gợi ý điều gì về chu kỳ kinh nguyệt?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Phụ Khoa

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Nồng độ hormone steroid sinh dục (estrogen và progesterone) thấp nhất vào giai đoạn nào của chu kỳ kinh nguyệt?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Phụ Khoa

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: GnRH (Gonadotropin-Releasing Hormone) được sản xuất ở đâu và có vai trò gì trong chu kỳ kinh nguyệt?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Phụ Khoa

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Thời kỳ hoạt động sinh dục ở phụ nữ kéo dài từ giai đoạn nào đến giai đoạn nào?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Phụ Khoa

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong chu kỳ kinh nguyệt, mạch máu ở niêm mạc tử cung tăng sinh mạnh mẽ nhất dưới tác động của hormone nào?

Xem kết quả