Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Phụ Khoa - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Sự thay đổi nào sau đây của dịch nhầy cổ tử cung tạo điều kiện thuận lợi nhất cho sự di chuyển của tinh trùng hướng đến trứng?
- A. Dịch nhầy đặc, màu trắng đục, pH axit.
- B. Dịch nhầy loãng, trong, có khả năng kéo sợi, pH kiềm nhẹ.
- C. Dịch nhầy ít, dính, không kéo sợi, pH trung tính.
- D. Dịch nhầy lẫn máu, số lượng nhiều, pH axit.
Câu 2: Một phụ nữ có thân nhiệt cơ bản tăng nhẹ sau rụng trứng. Cơ chế sinh lý nào trực tiếp gây ra sự thay đổi thân nhiệt này?
- A. Tăng nồng độ estrogen, kích thích trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi.
- B. Giảm nồng độ FSH, làm chậm quá trình trao đổi chất cơ bản.
- C. Tăng nồng độ progesteron, tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi.
- D. Tăng nồng độ LH, gây ra hiện tượng giãn mạch ngoại vi.
Câu 3: Trong chu kỳ kinh nguyệt bình thường, sự kiện nào sau đây xảy ra đầu tiên dưới tác động của FSH từ tuyến yên?
- A. Phát triển nang noãn nguyên thủy thành nang noãn thứ cấp.
- B. Phóng noãn từ nang noãn chín.
- C. Hình thành hoàng thể từ nang noãn sau rụng trứng.
- D. Tăng sinh lớp nội mạc tử cung chuẩn bị cho làm tổ.
Câu 4: Estrogen có vai trò quan trọng trong việc duy trì sức khỏe âm đạo. Tác động nào sau đây của estrogen giúp bảo vệ âm đạo khỏi nhiễm trùng?
- A. Tăng cường lưu lượng máu đến âm đạo, mang bạch cầu đến chống viêm.
- B. Kích thích tế bào biểu mô âm đạo sản xuất glycogen, tạo môi trường axit.
- C. Làm dày lớp cơ âm đạo, tạo hàng rào vật lý ngăn chặn vi khuẩn.
- D. Tăng tiết dịch âm đạo, rửa trôi các tác nhân gây bệnh.
Câu 5: Một phụ nữ 48 tuổi bắt đầu có kinh nguyệt không đều, bốc hỏa và rối loạn giấc ngủ. Sự thay đổi nội tiết tố nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra các triệu chứng này?
- A. Tăng nồng độ progesteron và giảm estrogen.
- B. Tăng nồng độ FSH và LH, gây cường estrogen.
- C. Tăng nồng độ prolactin, ức chế hoạt động buồng trứng.
- D. Suy giảm nồng độ estrogen do giảm chức năng buồng trứng.
Câu 6: Cơ chế điều hòa ngược âm tính của hormone sinh dục nữ diễn ra như thế nào giữa buồng trứng và tuyến yên trong pha nang noãn của chu kỳ kinh nguyệt?
- A. Estrogen từ nang noãn phát triển tăng cao, ức chế tiết FSH và LH từ tuyến yên.
- B. Progesteron từ hoàng thể tiết ra, ức chế tiết GnRH từ vùng dưới đồi.
- C. FSH từ tuyến yên kích thích buồng trứng tiết estrogen, tạo vòng xoắn dương tính.
- D. LH từ tuyến yên kích thích hoàng thể tiết progesteron, duy trì pha hoàng thể.
Câu 7: Trong giai đoạn hoàng thể của chu kỳ kinh nguyệt, nội mạc tử cung trải qua sự thay đổi nào để chuẩn bị cho việc làm tổ của trứng đã thụ tinh?
- A. Nội mạc tử cung bong tróc và tái tạo lớp đáy.
- B. Nội mạc tử cung tăng sinh mạnh mẽ dưới tác động của estrogen.
- C. Nội mạc tử cung phát triển pha chế tiết, tăng sinh mạch máu và tuyến.
- D. Nội mạc tử cung co lại, chuẩn bị cho giai đoạn hành kinh.
Câu 8: Nếu một phụ nữ có chu kỳ kinh nguyệt kéo dài 35 ngày, pha hoàng thể của cô ấy thường kéo dài khoảng bao nhiêu ngày?
- A. Khoảng 7 ngày.
- B. Khoảng 14 ngày.
- C. Khoảng 21 ngày.
- D. Khoảng 28 ngày.
Câu 9: Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự kết thúc của pha nang noãn và bắt đầu pha hoàng thể trong chu kỳ buồng trứng?
- A. Bắt đầu hành kinh.
- B. Tăng sinh nội mạc tử cung.
- C. Phát triển nang noãn thứ cấp.
- D. Rụng trứng (phóng noãn).
Câu 10: Nồng độ hormone LH đạt đỉnh vào giữa chu kỳ kinh nguyệt có vai trò sinh lý chính nào?
- A. Kích thích rụng trứng và hình thành hoàng thể.
- B. Kích thích phát triển nang noãn nguyên thủy.
- C. Duy trì sự phát triển của nội mạc tử cung trong pha chế tiết.
- D. Ức chế sự phát triển của các nang noãn khác.
Câu 11: Trong thời kỳ mang thai, hoàng thể thai kỳ tiếp tục duy trì và sản xuất progesteron trong giai đoạn đầu. Hormone nào từ phôi thai giúp duy trì hoạt động của hoàng thể này?
- A. FSH (Hormone kích thích nang trứng).
- B. LH (Hormone hoàng thể hóa).
- C. hCG (Gonadotropin màng đệm người).
- D. Prolactin.
Câu 12: Một bé gái 10 tuổi chưa có kinh nguyệt nhưng bắt đầu xuất hiện lông mu và phát triển tuyến vú. Giai đoạn phát triển sinh dục này được gọi là gì?
- A. Thời kỳ trẻ em.
- B. Thời kỳ dậy thì.
- C. Thời kỳ hoạt động sinh dục.
- D. Thời kỳ tiền mãn kinh.
Câu 13: Chức năng ngoại tiết của buồng trứng là gì?
- A. Sản xuất và phóng thích noãn (trứng).
- B. Sản xuất estrogen và progesteron.
- C. Sản xuất androgen.
- D. Điều hòa chu kỳ kinh nguyệt.
Câu 14: Cơ quan nào sau đây đóng vai trò trung tâm trong việc điều khiển và phối hợp hoạt động của hệ sinh sản nữ thông qua việc tiết hormone GnRH?
- A. Tuyến yên.
- B. Buồng trứng.
- C. Vùng dưới đồi (hypothalamus).
- D. Tuyến thượng thận.
Câu 15: Trong chu kỳ kinh nguyệt, sự giảm đột ngột nồng độ hormone nào sau đây gây ra hiện tượng hành kinh?
- A. FSH.
- B. LH.
- C. GnRH.
- D. Estrogen và progesteron.
Câu 16: Tế bào nào trong buồng trứng chịu trách nhiệm chính cho việc sản xuất progesteron sau khi rụng trứng?
- A. Tế bào vỏ trong của nang noãn.
- B. Tế bào hoàng thể (luteal cells).
- C. Tế bào hạt của nang noãn.
- D. Tế bào theca interna.
Câu 17: Một phụ nữ đo thân nhiệt cơ bản hàng ngày và nhận thấy có sự tăng thân nhiệt kéo dài liên tục trong 16 ngày, sau đó thân nhiệt trở về mức ban đầu và xuất hiện kinh nguyệt. Điều này gợi ý điều gì về chu kỳ kinh nguyệt của cô ấy?
- A. Chu kỳ có rụng trứng bình thường.
- B. Chu kỳ không rụng trứng.
- C. Giai đoạn tiền mãn kinh.
- D. Có thể có thai.
Câu 18: Tác dụng nào sau đây của estrogen trên tử cung là quan trọng nhất trong pha tăng sinh của chu kỳ kinh nguyệt?
- A. Gây co thắt cơ tử cung để đẩy máu kinh ra ngoài.
- B. Làm giảm co bóp cơ tử cung để tạo điều kiện cho trứng làm tổ.
- C. Kích thích tăng sinh và phát triển lớp nội mạc tử cung.
- D. Chuyển nội mạc tử cung sang pha chế tiết.
Câu 19: Trong xét nghiệm chất nhầy cổ tử cung, hiện tượng "kết tinh hình lá dương xỉ" (fern test) dương tính cho thấy điều gì về thời điểm của chu kỳ kinh nguyệt?
- A. Pha hoàng thể, nồng độ progesteron cao.
- B. Gần thời điểm rụng trứng, nồng độ estrogen cao.
- C. Giai đoạn hành kinh, nồng độ steroid sinh dục thấp.
- D. Thời kỳ mãn kinh, nồng độ estrogen rất thấp.
Câu 20: Androgen được sản xuất ở buồng trứng có vai trò sinh lý nào ở phụ nữ?
- A. Ức chế phát triển nang noãn.
- B. Duy trì pha hoàng thể.
- C. Gây rụng trứng.
- D. Tham gia vào ham muốn tình dục và là tiền chất cho estrogen.
Câu 21: Một phụ nữ bị cắt bỏ buồng trứng (song phương). Hormone nào sau đây sẽ thiếu hụt nghiêm trọng trong cơ thể cô ấy?
- A. FSH và LH.
- B. GnRH.
- C. Estrogen và progesteron.
- D. Prolactin.
Câu 22: Tuyến yên thùy trước sản xuất ra hormone hướng sinh dục nào sau đây?
- A. GnRH.
- B. Estrogen.
- C. Progesteron.
- D. FSH và LH.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng về chu kỳ kinh nguyệt không rụng trứng?
- A. Luôn có thân nhiệt cơ bản tăng cao ở pha hoàng thể.
- B. Không có sự hình thành hoàng thể và tăng progesteron sau rụng trứng.
- C. Dịch nhầy cổ tử cung luôn loãng và trong suốt.
- D. Thời gian hành kinh thường kéo dài hơn bình thường.
Câu 24: Trong giai đoạn tiền mãn kinh, sự thay đổi nồng độ FSH và LH thường diễn ra như thế nào?
- A. Nồng độ FSH và LH tăng cao.
- B. Nồng độ FSH và LH giảm thấp.
- C. Nồng độ FSH tăng cao, LH giảm thấp.
- D. Nồng độ FSH giảm thấp, LH tăng cao.
Câu 25: Tác dụng của progesteron lên cơ tử cung là gì để hỗ trợ quá trình mang thai?
- A. Tăng cường co bóp cơ tử cung để chuẩn bị cho chuyển dạ.
- B. Gây co thắt mạnh cơ tử cung để đẩy trứng đã thụ tinh vào buồng tử cung.
- C. Làm giảm co bóp cơ tử cung, tạo môi trường yên tĩnh cho thai phát triển.
- D. Không có tác dụng đáng kể lên cơ tử cung.
Câu 26: Ở phụ nữ mãn kinh, nồng độ estrogen thấp chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?
- A. Suy giảm chức năng tuyến yên.
- B. Tăng sản xuất androgen từ tuyến thượng thận.
- C. Giảm sản xuất GnRH từ vùng dưới đồi.
- D. Suy giảm chức năng buồng trứng và giảm số lượng nang noãn.
Câu 27: Trong chu kỳ kinh nguyệt, sự tăng sinh của lớp nội mạc tử cung ở pha tăng sinh chịu ảnh hưởng chính của hormone nào?
- A. Estrogen.
- B. Progesteron.
- C. FSH.
- D. LH.
Câu 28: Một phụ nữ có chu kỳ kinh nguyệt đều đặn 28 ngày. Theo lý thuyết, ngày rụng trứng của cô ấy sẽ rơi vào khoảng ngày thứ mấy của chu kỳ?
- A. Ngày thứ 7.
- B. Ngày thứ 10.
- C. Ngày thứ 14.
- D. Ngày thứ 21.
Câu 29: Nhiều biện pháp tránh thai nội tiết tố kết hợp (ví dụ: thuốc viên uống tránh thai) hoạt động bằng cách ức chế sự rụng trứng. Cơ chế chính của sự ức chế này là gì?
- A. Tăng cường sản xuất FSH và LH, gây quá chín nang noãn.
- B. Ức chế vùng dưới đồi và tuyến yên, ngăn chặn đỉnh LH cần thiết cho rụng trứng.
- C. Làm dày chất nhầy cổ tử cung, ngăn tinh trùng xâm nhập.
- D. Thay đổi nội mạc tử cung, ngăn trứng làm tổ.
Câu 30: Nếu không có sự thụ tinh sau khi rụng trứng, hoàng thể sẽ thoái hóa. Quá trình thoái hóa hoàng thể này dẫn đến hậu quả nội tiết nào?
- A. Tăng nồng độ estrogen và progesteron, duy trì nội mạc tử cung.
- B. Tăng nồng độ FSH và LH, kích thích phát triển nang noãn mới.
- C. Duy trì nồng độ progesteron cao, ngăn chặn hành kinh.
- D. Giảm nồng độ progesteron và estrogen, gây bong tróc nội mạc tử cung và hành kinh.