Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sổ Rau Thường - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Sản phụ N, sau khi sinh thường một bé trai khỏe mạnh, rau thai đã bong và chuẩn bị sổ. Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu chắc chắn cho thấy rau thai đã bong?
- A. Dây rốn dài ra thêm ở âm hộ
- B. Tử cung trở nên hình cầu và cứng chắc
- C. Sản phụ cảm thấy đau bụng dữ dội trở lại
- D. Khi ấn tay trên xương vệ, đáy tử cung không di chuyển lên trên
Câu 2: Cơ chế chính xác nào gây ra hiện tượng bong rau thai khỏi thành tử cung sau khi thai nhi sổ?
- A. Sự co hồi mạnh mẽ của cơ tử cung sau khi sổ thai làm giảm diện tích bám rau
- B. Sự gia tăng đột ngột áp lực máu trong tĩnh mạch tử cung
- C. Lực kéo của trọng lực tác động lên rau thai
- D. Sự phân hủy enzyme của các liên kết giữa rau và thành tử cung
Câu 3: Trong sổ rau kiểu Baudelocque, trình tự bong rau diễn ra như thế nào?
- A. Bong từ trung tâm bánh rau trước, tạo thành khối máu tụ sau rau, sau đó bong ra ngoài biên
- B. Bong từ rìa bánh rau trước, sau đó lan dần vào trung tâm
- C. Bong đồng thời toàn bộ diện tích bánh rau
- D. Bong theo từng múi bánh rau riêng lẻ
Câu 4: Sản phụ sau sinh thường, rau sổ kiểu Duncan. Đặc điểm nào sau đây thường không gặp trong kiểu sổ rau này?
- A. Mặt rau sổ ra ngoài là mặt mẹ
- B. Thường kèm theo khối máu tụ sau rau lớn
- C. Có thể sót màng rau
- D. Lượng máu mất có thể nhiều hơn so với kiểu Baudelocque
Câu 5: Xử trí tích cực giai đoạn 3 của chuyển dạ bao gồm các biện pháp nào sau đây, ngoại trừ:
- A. Tiêm oxytocin dự phòng ngay sau sổ thai
- B. Kéo dây rốn có kiểm soát
- C. Xoa đáy tử cung sau khi sổ rau
- D. Chờ đợi rau sổ tự nhiên hoàn toàn không can thiệp
Câu 6: Mục đích chính của việc tiêm oxytocin dự phòng trong xử trí tích cực giai đoạn 3 chuyển dạ là gì?
- A. Giảm đau cho sản phụ sau sinh
- B. Tăng cường co bóp tử cung để đẩy thai nhi thứ hai (nếu có)
- C. Tăng cường co hồi tử cung, giảm nguy cơ băng huyết sau sinh do đờ tử cung
- D. Rút ngắn thời gian sổ rau
Câu 7: Kỹ thuật "kéo dây rốn có kiểm soát" (controlled cord traction) trong sổ rau được thực hiện sai khi:
- A. Tay phụ đỡ tử cung lên trên và ra trước
- B. Kéo mạnh và đột ngột dây rốn xuống dưới
- C. Kéo nhẹ nhàng và liên tục theo trục âm đạo
- D. Chỉ kéo khi có cơn co tử cung
Câu 8: Xoa đáy tử cung sau sổ rau có vai trò quan trọng nhất trong việc:
- A. Kích thích tử cung co hồi tốt, duy trì cầu an toàn sinh lý, hạn chế chảy máu
- B. Giúp sản phụ cảm thấy thoải mái hơn sau sinh
- C. Đánh giá vị trí và kích thước tử cung sau sinh
- D. Tống xuất hết sản dịch còn sót lại trong buồng tử cung
Câu 9: Trong trường hợp rau thai không bong sau 30 phút dù đã xử trí tích cực giai đoạn 3, bước xử trí tiếp theo quan trọng nhất là gì?
- A. Tiếp tục theo dõi và chờ đợi thêm
- B. Tiến hành bóc rau nhân tạo
- C. Truyền dịch và thuốc vận mạch
- D. Chuyển sản phụ đến cơ sở y tế tuyến trên
Câu 10: Nguyên nhân thường gặp nhất gây băng huyết sau sinh trong giai đoạn sổ rau là:
- A. Rách đường sinh dục
- B. Sót rau, sót màng rau
- C. Đờ tử cung (uterine atony)
- D. Rối loạn đông máu
Câu 11: Dấu hiệu nào sau đây gợi ý tình trạng sót rau sau sổ rau?
- A. Tử cung co hồi tốt, đáy tử cung ở dưới rốn
- B. Chảy máu âm đạo kéo dài, máu đỏ tươi, tử cung mềm nhão
- C. Sản dịch loãng, màu vàng nhạt
- D. Sản phụ không đau bụng sau sinh
Câu 12: Biện pháp nào sau đây không được khuyến cáo sử dụng thường quy để dự phòng băng huyết sau sinh giai đoạn sổ rau?
- A. Tiêm oxytocin dự phòng
- B. Kéo dây rốn có kiểm soát
- C. Xoa đáy tử cung sau sổ rau
- D. Truyền máu dự phòng cho tất cả sản phụ
Câu 13: Khi kiểm soát tử cung sau sổ rau, phát hiện tử cung bị lộn ngược (uterine inversion). Bước xử trí đầu tiên và quan trọng nhất là gì?
- A. Dùng tay nhẹ nhàng nắn chỉnh tử cung về vị trí bình thường
- B. Tiêm ngay thuốc co tử cung
- C. Truyền dịch và thuốc giảm đau
- D. Chờ đợi tử cung tự hồi phục
Câu 14: Thời điểm vàng để cho con bú mẹ sớm sau sinh, theo khuyến cáo của WHO, là trong vòng:
- A. 1 giờ đầu sau sinh
- B. 6 giờ đầu sau sinh
- C. 24 giờ đầu sau sinh
- D. Khi sữa mẹ về nhiều
Câu 15: Cho con bú mẹ sớm sau sinh mang lại lợi ích quan trọng nhất nào cho giai đoạn sổ rau?
- A. Tăng cường gắn kết tình cảm mẹ con
- B. Cung cấp dinh dưỡng và kháng thể cho trẻ sơ sinh
- C. Kích thích tử cung co hồi, giảm nguy cơ băng huyết sau sinh
- D. Giúp sữa mẹ về nhanh và nhiều hơn
Câu 16: Trong trường hợp băng huyết sau sinh do đờ tử cung, thuốc co hồi tử cung nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng đầu tiên?
- A. Oxytocin
- B. Methergin (Methylergometrine)
- C. Misoprostol
- D. Prostaglandin F2 alpha
Câu 17: Khi nào thì nên thực hiện kiểm soát tử cung bằng tay sau sổ rau thường quy?
- A. Ở tất cả các sản phụ sau sinh thường
- B. Khi sản phụ có tiền sử băng huyết sau sinh
- C. Khi sổ rau kiểu Duncan
- D. Kiểm soát tử cung bằng tay không phải là thủ thuật thường quy sau sổ rau không biến chứng
Câu 18: Biến chứng nguy hiểm nào có thể xảy ra nếu thực hiện kéo dây rốn quá mạnh hoặc không đúng kỹ thuật trong sổ rau?
- A. Sót rau
- B. Lộn ngược tử cung
- C. Băng huyết do đờ tử cung
- D. Rách tầng sinh môn
Câu 19: Yếu tố nào sau đây không làm tăng nguy cơ băng huyết sau sinh trong giai đoạn sổ rau?
- A. Đa thai
- B. Chuyển dạ kéo dài
- C. Con rạ
- D. Tiền sử băng huyết sau sinh
Câu 20: Đánh giá lượng máu mất sau sinh trong giai đoạn sổ rau chính xác nhất bằng phương pháp nào?
- A. Ước lượng bằng mắt thường
- B. Cân trọng lượng các vật thấm máu (gạc, băng vệ sinh) và trừ đi trọng lượng ban đầu
- C. Đo huyết áp và mạch của sản phụ
- D. Đếm số lượng miếng băng vệ sinh đã sử dụng
Câu 21: Khi nào thì được chẩn đoán là băng huyết sau sinh trong giai đoạn sổ rau?
- A. Lượng máu mất ≥ 500ml trong vòng 24 giờ đầu sau sinh đường âm đạo
- B. Lượng máu mất ≥ 300ml trong vòng 2 giờ đầu sau sinh
- C. Huyết áp tụt thấp và mạch nhanh sau sinh
- D. Hematocrit giảm ≥ 10% so với trước sinh
Câu 22: Vị trí "cầu an toàn" sinh lý của tử cung sau sổ rau thường nằm ở đâu?
- A. Đáy tử cung ngang mức rốn
- B. Đáy tử cung trên rốn 2-3cm
- C. Đáy tử cung dưới rốn, khoảng giữa rốn và khớp vệ
- D. Đáy tử cung nằm hoàn toàn trong tiểu khung
Câu 23: Cơ chế cầm máu quan trọng nhất sau sổ rau là gì?
- A. Co thắt các bó cơ đan chéo ở thân tử cung, ép vào mạch máu
- B. Hình thành cục máu đông tại vị trí rau bám
- C. Tăng sinh các yếu tố đông máu
- D. Co mạch máu tại vị trí rau bám
Câu 24: Trong sổ rau, nếu màng rau bị sót lại trong buồng tử cung, nguy cơ trực tiếp nào sau đây có thể xảy ra?
- A. Viêm phúc mạc
- B. Băng huyết sau sinh muộn và nhiễm trùng hậu sản
- C. Lạc nội mạc tử cung
- D. Vô sinh thứ phát
Câu 25: Khi đỡ rau, nếu thấy dây rốn không di chuyển khi ấn trên xương vệ và đẩy tử cung lên, đây là dấu hiệu:
- A. Rau đã bong
- B. Rau chưa bong
- C. Tử cung bị đờ
- D. Sắp có cơn co tử cung mạnh
Câu 26: Trong quản lý giai đoạn 3 chuyển dạ, việc chậm trễ sổ rau (rau không sổ sau 30-60 phút) được định nghĩa là:
- A. Sổ rau non
- B. Rau bám chặt
- C. Sót rau
- D. Đờ tử cung
Câu 27: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tối đa nguy cơ nhiễm trùng khi thực hiện bóc rau nhân tạo?
- A. Sử dụng kháng sinh dự phòng sau thủ thuật
- B. Thực hiện thủ thuật tại phòng sinh thường
- C. Đảm bảo vô khuẩn tuyệt đối khi thực hiện thủ thuật
- D. Truyền dịch trước và sau thủ thuật
Câu 28: Sau khi sổ rau, tử cung co hồi tốt, không chảy máu âm đạo. Tuy nhiên, sản phụ kêu đau bụng dưới nhiều. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng nhất gây đau bụng trong tình huống này?
- A. Cơn co tử cung sau sinh
- B. Đau do rách tầng sinh môn
- C. Bí tiểu sau sinh
- D. Viêm nội mạc tử cung cấp
Câu 29: Trong sổ rau tại tuyến y tế cơ sở, khi gặp tình huống băng huyết sau sinh do đờ tử cung không đáp ứng với oxytocin, thuốc co hồi tử cung thay thế phù hợp nhất là:
- A. Ergometrine (Methergin)
- B. Prostaglandin F2 alpha
- C. Misoprostol
- D. Dinoprostone
Câu 30: Một sản phụ có tiền sử mổ lấy thai 2 lần, nay sinh thường. Yếu tố này làm tăng nguy cơ nào sau đây trong giai đoạn sổ rau?
- A. Sót rau
- B. Rau cài răng lược và băng huyết sau sinh
- C. Lộn ngược tử cung
- D. Vỡ tử cung trong sổ rau