Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sơ Sinh Bất Thường - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một trẻ sơ sinh được sinh ra ở tuần thai thứ 32. Đánh giá nào sau đây không phù hợp với sinh lý của trẻ sinh non và có thể gây nguy hiểm nếu áp dụng?
- A. Theo dõi sát đường huyết mao mạch mỗi 2-3 giờ trong 24 giờ đầu.
- B. Đảm bảo môi trường giữ ấm trung tính để giảm thiểu mất nhiệt.
- C. Hỗ trợ hô hấp nếu có dấu hiệu suy hô hấp.
- D. Trì hoãn cho ăn bằng đường tiêu hóa trong 12-24 giờ đầu để hệ tiêu hóa ‘nghỉ ngơi’.
Câu 2: Trong bối cảnh nguồn lực y tế hạn chế, biện pháp nào sau đây là ít hiệu quả nhất để giảm tỷ lệ mắc bệnh màng trong (RDS) ở trẻ sinh non?
- A. Sử dụng corticosteroid trước sinh cho phụ nữ có nguy cơ sinh non.
- B. Cung cấp oxy liệu pháp và hỗ trợ hô hấp CPAP.
- C. Tiêm surfactant nhân tạo cho tất cả trẻ sinh non dưới 34 tuần ngay sau sinh.
- D. Kiểm soát thân nhiệt và duy trì đường huyết ổn định cho trẻ.
Câu 3: Một trẻ sơ sinh đủ tháng, cân nặng 4500g, con của mẹ bị tiểu đường thai kỳ. Xét nghiệm máu lúc 2 giờ sau sinh cho thấy đường huyết 35 mg/dL (1.9 mmol/L). Biện pháp xử trí ban đầu nào là phù hợp nhất?
- A. Cho trẻ bú mẹ hoặc sữa công thức ngay lập tức.
- B. Tiêm tĩnh mạch glucose ưu trương (10% hoặc 20%).
- C. Theo dõi đường huyết mỗi 30 phút và chờ đợi.
- D. Cho trẻ thở oxy và theo dõi sát.
Câu 4: Trẻ sơ sinh nào sau đây có nguy cơ cao nhất bị hạ thân nhiệt sau sinh?
- A. Trẻ sơ sinh đủ tháng, cân nặng 2800g, sinh thường.
- B. Trẻ sơ sinh đủ tháng, cân nặng 4200g, sinh mổ.
- C. Trẻ sơ sinh non tháng (30 tuần), cân nặng 1500g, sinh thường.
- D. Trẻ sơ sinh đủ tháng, cân nặng 3500g, mẹ bị tiền sản giật.
Câu 5: Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi, vàng da toàn thân, bú kém, li bì. Bilirubin toàn phần 25 mg/dL (428 μmol/L). Phương pháp điều trị nào sau đây là bắt buộc để ngăn ngừa tổn thương não không hồi phục?
- A. Chiếu đèn liên tục và theo dõi bilirubin mỗi 6 giờ.
- B. Thay máu toàn phần cấp cứu.
- C. Truyền albumin và immunoglobulin tĩnh mạch.
- D. Sử dụng phenobarbital để tăng cường chuyển hóa bilirubin.
Câu 6: Trong trường hợp nào sau đây, việc sử dụng oxy nồng độ cao cho trẻ sơ sinh non tháng cần được cân nhắc cẩn thận và theo dõi sát sao nhất về nguy cơ biến chứng?
- A. Khi trẻ có SpO2 ổn định ở mức 95-98%.
- B. Khi trẻ cần duy trì SpO2 trên 90% để đảm bảo tưới máu não.
- C. Khi trẻ có dấu hiệu tím tái rõ rệt.
- D. Khi trẻ sinh cực non (<28 tuần) và cần hỗ trợ hô hấp kéo dài.
Câu 7: Một trẻ sơ sinh 10 ngày tuổi, bú kém, co giật, xét nghiệm calci máu toàn phần 6.5 mg/dL (1.6 mmol/L). Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng gây hạ calci máu ở trẻ sơ sinh muộn như vậy?
- A. Chế độ ăn sữa công thức giàu phosphate.
- B. Suy tuyến cận giáp thoáng qua do sinh non.
- C. Bệnh lý tuyến cận giáp bẩm sinh.
- D. Hội chứng kém hấp thu.
Câu 8: Đánh giá Apgar ở trẻ sơ sinh ngay sau sinh nhằm mục đích chính là gì?
- A. Dự đoán sự phát triển thần kinh lâu dài của trẻ.
- B. Xác định nguyên nhân gây suy thai trong quá trình chuyển dạ.
- C. Đánh giá tình trạng sức khỏe ban đầu và nhu cầu hồi sức cấp cứu.
- D. Đánh giá tuổi thai và mức độ trưởng thành của trẻ.
Câu 9: Một trẻ sơ sinh có các đặc điểm sau: da khô, nhăn nheo, bong tróc; móng tay, móng chân dài; dây rốn khô, úa. Tuổi thai ước tính của trẻ có khả năng cao nhất là bao nhiêu?
- A. 37 tuần.
- B. 39 tuần.
- C. 41 tuần.
- D. 43 tuần.
Câu 10: Trong chăm sóc trẻ sơ sinh tại nhà, bà mẹ cần được hướng dẫn dấu hiệu nguy hiểm nào sau đây để đưa trẻ đến cơ sở y tế ngay lập tức?
- A. Sốt nhẹ (37.8°C) sau tiêm chủng.
- B. Bỏ bú hoặc bú kém rõ rệt.
- C. Ỉa phân su kéo dài đến ngày thứ 3.
- D. Da vàng nhẹ ở mặt và ngực trong 24 giờ đầu.
Câu 11: Phương pháp nào sau đây giúp đánh giá chính xác nhất tuổi thai của trẻ sơ sinh ngay sau sinh, đặc biệt khi không có thông tin về ngày kinh cuối của mẹ?
- A. Đo chiều dài bàn chân của trẻ.
- B. Hỏi tiền sử sản khoa của mẹ.
- C. Thăm khám Ballard (New Ballard Score).
- D. Siêu âm khớp háng của trẻ.
Câu 12: Một trẻ sơ sinh được chẩn đoán thoát vị rốn (omphalocele). Xử trí ban đầu quan trọng nhất là gì?
- A. Ngay lập tức đưa trẻ lên bàn mổ để phẫu thuật đóng thành bụng.
- B. Che phủ khối thoát vị bằng gạc vô trùng tẩm nước muối sinh lý và giữ ấm.
- C. Băng ép chặt bụng để đẩy các tạng thoát vị trở lại ổ bụng.
- D. Cho trẻ bú mẹ sớm để tăng cường sức đề kháng.
Câu 13: Yếu tố nào sau đây không phải là nguy cơ gây nhiễm trùng sơ sinh?
- A. Vỡ ối non.
- B. Mẹ bị nhiễm trùng ối.
- C. Sinh thường.
- D. Trẻ sinh non.
Câu 14: Xét nghiệm sàng lọc sơ sinh gót chân được thực hiện nhằm mục đích gì?
- A. Đánh giá chức năng gan và thận của trẻ.
- B. Phát hiện sớm các dị tật tim bẩm sinh.
- C. Kiểm tra nhóm máu và yếu tố Rh của trẻ.
- D. Phát hiện sớm các bệnh rối loạn chuyển hóa bẩm sinh có thể điều trị.
Câu 15: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để phòng ngừa viêm phổi bệnh viện ở trẻ sơ sinh nằm viện?
- A. Đảm bảo vệ sinh tay cho nhân viên y tế và người chăm sóc trẻ.
- B. Sử dụng kháng sinh dự phòng cho tất cả trẻ sơ sinh nhập viện.
- C. Cách ly tất cả trẻ sơ sinh có nguy cơ nhiễm trùng.
- D. Tăng cường thông khí trong phòng sơ sinh.
Câu 16: Một trẻ sơ sinh 2 tuần tuổi, vàng da kéo dài, phân bạc màu, nước tiểu sẫm màu. Nghi ngờ bệnh lý nào sau đây là cao nhất?
- A. Vàng da sinh lý kéo dài.
- B. Bất đồng nhóm máu mẹ con.
- C. Teo đường mật bẩm sinh.
- D. Nhiễm trùng sơ sinh.
Câu 17: Trong hồi sức sơ sinh, tỷ lệ ép tim/thổi ngạt tối ưu là bao nhiêu khi nhịp tim của trẻ vẫn dưới 60 lần/phút sau 30 giây thông khí hiệu quả?
- A. 5:1.
- B. 3:1.
- C. 15:2.
- D. 30:2.
Câu 18: Nguyên tắc "da kề da" (skin-to-skin contact) ngay sau sinh mang lại lợi ích nào quan trọng nhất cho trẻ sơ sinh?
- A. Ổn định thân nhiệt cho trẻ.
- B. Tăng cường gắn kết mẹ con.
- C. Kích thích sữa mẹ về sớm.
- D. Giảm đau cho trẻ sau sinh.
Câu 19: Một trẻ sơ sinh bị dị tật ống thần kinh (neural tube defect) như tật nứt đốt sống (spina bifida). Biện pháp dự phòng tiên phát hiệu quả nhất cho dị tật này là gì?
- A. Tiêm phòng rubella cho phụ nữ trước mang thai.
- B. Kiểm soát đường huyết tốt cho phụ nữ mang thai bị tiểu đường.
- C. Tránh sử dụng các thuốc gây quái thai trong 3 tháng đầu thai kỳ.
- D. Bổ sung acid folic cho phụ nữ trước và trong khi mang thai.
Câu 20: Trong trường hợp nào sau đây, việc trì hoãn kẹp dây rốn (delayed cord clamping) mang lại lợi ích rõ rệt nhất cho trẻ sơ sinh?
- A. Trẻ sơ sinh đủ tháng, khỏe mạnh, sinh thường.
- B. Trẻ sơ sinh non tháng.
- C. Trẻ sơ sinh con mẹ bị tiểu đường thai kỳ.
- D. Trẻ sơ sinh có dấu hiệu suy hô hấp sau sinh.
Câu 21: Đâu là dấu hiệu sớm nhất của nhiễm trùng sơ sinh mà nhân viên y tế cần theo dõi sát?
- A. Sốt cao trên 38.5°C.
- B. Xuất hiện ban xuất huyết.
- C. Thay đổi về hoạt động (li bì, bú kém).
- D. Nhịp tim nhanh và thở nhanh.
Câu 22: Một trẻ sơ sinh có cân nặng khi sinh ở bách phân vị thứ 90 so với tuổi thai. Thuật ngữ nào mô tả tình trạng cân nặng này?
- A. Small for Gestational Age (SGA).
- B. Large for Gestational Age (LGA).
- C. Appropriate for Gestational Age (AGA).
- D. Intrauterine Growth Restriction (IUGR).
Câu 23: Trong trường hợp trẻ sơ sinh bị thoát vị hoành bẩm sinh, vấn đề đe dọa tính mạng ngay sau sinh là gì?
- A. Nhiễm trùng do tạng thoát vị tiếp xúc với môi trường ngoài.
- B. Hạ thân nhiệt do mất nhiệt qua khối thoát vị.
- C. Mất máu do vỡ tạng thoát vị.
- D. Suy hô hấp và tăng áp phổi sơ sinh.
Câu 24: Xét nghiệm Coombs trực tiếp dương tính ở trẻ sơ sinh gợi ý bệnh lý nào sau đây?
- A. Thiếu máu thiếu sắt.
- B. Bệnh lý màng hồng cầu.
- C. Tan máu do bất đồng nhóm máu mẹ con.
- D. Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch.
Câu 25: Chỉ số nào sau đây được sử dụng để theo dõi hiệu quả điều trị vàng da bằng liệu pháp ánh sáng?
- A. Bilirubin trực tiếp.
- B. Bilirubin toàn phần.
- C. Hồng cầu lưới.
- D. Men gan (AST, ALT).
Câu 26: Một trẻ sơ sinh 1 ngày tuổi, xuất hiện cơn tím tái khi bú, hồng trở lại khi khóc. Nghi ngờ bệnh lý tim bẩm sinh nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Thông liên thất.
- B. Còn ống động mạch.
- C. Chuyển gốc động mạch.
- D. Hẹp van động mạch phổi.
Câu 27: Trong trường hợp trẻ sơ sinh bị suy hô hấp do bệnh màng trong (RDS), biện pháp hỗ trợ hô hấp ban đầu thường được lựa chọn là gì?
- A. Thở CPAP (Continuous Positive Airway Pressure).
- B. Thở máy xâm lấn.
- C. Oxy liệu pháp qua cannula mũi.
- D. Thở oxy dòng cao (High-flow nasal cannula).
Câu 28: Biến chứng nào sau đây không phải là biến chứng thường gặp của trẻ sơ sinh con mẹ bị tiểu đường thai kỳ?
- A. Hạ đường huyết.
- B. Hạ calci máu.
- C. Bệnh cơ tim phì đại.
- D. Suy dinh dưỡng bào thai (IUGR).
Câu 29: Trong tư vấn cho gia đình có trẻ sơ sinh bị sứt môi chẻ vòm, điều nào sau đây là quan trọng nhất?
- A. Khuyên gia đình từ bỏ trẻ và sinh con khác.
- B. Tập trung giải thích nguyên nhân di truyền phức tạp của dị tật.
- C. Trấn an, cung cấp thông tin về khả năng điều trị và chăm sóc toàn diện.
- D. Nhấn mạnh những khó khăn và gánh nặng kinh tế mà gia đình sẽ phải đối mặt.
Câu 30: Đâu là mục tiêu chính của việc duy trì nhiệt độ lồng ấp ở mức thích hợp cho trẻ sơ sinh non tháng?
- A. Giúp trẻ cảm thấy thoải mái và dễ chịu.
- B. Giảm thiểu tiêu hao năng lượng và oxy để duy trì thân nhiệt ổn định.
- C. Ngăn ngừa mất nước qua da.
- D. Tăng cường hệ miễn dịch cho trẻ.