Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sơ Sinh Bất Thường - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trẻ sơ sinh A, 3 ngày tuổi, bú kém, li bì, da vàng đậm vùng mặt và ngực. Mẹ nhóm máu O Rh+, con nhóm máu A Rh+. Bilirubin toàn phần 22mg/dL. Yếu tố nguy cơ gây vàng da sơ sinh bệnh lý nào có khả năng cao nhất ở trẻ này?
- A. Vàng da sinh lý
- B. Bất đồng nhóm máu mẹ con ABO
- C. Nhiễm trùng sơ sinh
- D. Thiếu men G6PD
Câu 2: Một trẻ sơ sinh 2 giờ tuổi, sinh thường, cân nặng 3800g, khóc ngay sau sinh. Tuy nhiên, trẻ có vẻ thở nhanh, rút lõm lồng ngực nhẹ. SpO2 94% khí trời. Đâu là bước xử trí ban đầu PHÙ HỢP NHẤT?
- A. Đặt nội khí quản và thông khí nhân tạo
- B. Cho trẻ thở CPAP
- C. Theo dõi sát SpO2 và dấu hiệu sinh tồn, hỗ trợ oxy nếu SpO2 < 92%
- D. Tiêm surfactant
Câu 3: Trong bệnh lý màng trong ở trẻ sơ sinh non tháng, nguyên nhân chính gây suy hô hấp là do thiếu hụt chất nào sau đây?
- A. Hemoglobin
- B. Albumin
- C. Yếu tố đông máu
- D. Surfactant
Câu 4: Trẻ sơ sinh B, 5 ngày tuổi, bú kém, xuất hiện các cơn co giật toàn thân. Xét nghiệm máu: đường huyết 30mg/dL, calci máu bình thường. Nguyên nhân gây co giật có khả năng cao nhất là gì?
- A. Hạ đường huyết
- B. Hạ calci huyết
- C. Viêm màng não mủ
- D. Xuất huyết não
Câu 5: Trẻ sơ sinh C, sinh mổ vì ngôi ngược, cân nặng 4200g. Sau sinh 30 phút, trẻ thở rên, rút lõm lồng ngực, SpO2 90% khí trời. X-quang phổi: tăng đậm rốn phổi, dịch màng phổi ít. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?
- A. Bệnh màng trong
- B. Viêm phổi hít
- C. Hội chứng chậm hấp thu dịch phổi (TTN)
- D. Thoát vị hoành bẩm sinh
Câu 6: Một trẻ sơ sinh non tháng, cân nặng 1200g, đang được nuôi dưỡng tĩnh mạch hoàn toàn. Sau 1 tuần, trẻ xuất hiện chậm tăng cân, gan to, vàng da tăng lên. Nghi ngờ biến chứng liên quan đến nuôi dưỡng tĩnh mạch nào?
- A. Hạ đường huyết do ngừng truyền dịch
- B. Ứ mật và suy gan do nuôi dưỡng tĩnh mạch
- C. Nhiễm trùng catheter tĩnh mạch trung tâm
- D. Tăng đường huyết do quá tải glucose
Câu 7: Để phòng ngừa bệnh lý xuất huyết não thất ở trẻ sơ sinh non tháng, biện pháp nào sau đây có hiệu quả đã được chứng minh?
- A. Truyền vitamin K cho trẻ sau sinh
- B. Duy trì huyết áp ổn định cho trẻ sau sinh
- C. Hạn chế dịch truyền trong những ngày đầu sau sinh
- D. Sử dụng antenatal corticosteroids (ACS) cho mẹ trước sinh non
Câu 8: Trẻ sơ sinh D, 10 ngày tuổi, bú mẹ hoàn toàn, xuất hiện quấy khóc, ưỡn người, táo bón. Khám thấy thóp phồng, tăng trương lực cơ. Nghi ngờ bệnh lý nào sau đây?
- A. Hạ calci huyết
- B. Viêm ruột hoại tử
- C. Xuất huyết não hoặc viêm màng não
- D. Trào ngược dạ dày thực quản
Câu 9: Trong hồi sức sơ sinh tại phòng sinh, khi nào thì cần bắt đầu thông khí áp lực dương (PPV)?
- A. Ngay sau khi kẹp rốn
- B. Khi trẻ ngưng thở hoặc thở ngáp cá sau khi thực hiện các bước ban đầu
- C. Khi nhịp tim < 100 lần/phút
- D. Khi SpO2 < 80% sau khi thở oxy qua mặt nạ
Câu 10: Trẻ sơ sinh E, 24 giờ tuổi, xuất hiện nôn trớ sữa xanh, bụng chướng, không đi phân su. X-quang bụng không chuẩn bị: mức nước hơi. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?
- A. Viêm dạ dày ruột cấp
- B. Lồng ruột
- C. Viêm ruột hoại tử
- D. Tắc ruột sơ sinh
Câu 11: Đâu là dấu hiệu SỚM NHẤT của nhiễm trùng sơ sinh?
- A. Sốt cao
- B. Ban xuất huyết
- C. Li bì, bú kém
- D. Co giật
Câu 12: Trẻ sơ sinh F, 1 ngày tuổi, sinh non 30 tuần, cân nặng 1400g. Đang thở CPAP, SpO2 92%. Xét nghiệm khí máu: pH 7.20, pCO2 60 mmHg, HCO3- 18 mmol/L. Tình trạng toan kiềm của trẻ là gì?
- A. Toan hô hấp đơn thuần
- B. Kiềm hô hấp
- C. Toan chuyển hóa
- D. Toan hô hấp có chuyển hóa
Câu 13: Biến chứng nguy hiểm nhất của hạ thân nhiệt ở trẻ sơ sinh là gì?
- A. Vàng da
- B. Hạ đường huyết
- C. Tăng bilirubin gián tiếp
- D. Rối loạn đông máu nhẹ
Câu 14: Trẻ sơ sinh G, 7 ngày tuổi, bú kém, da xanh tái, tim nhanh, gan lách to. Công thức máu: Hb 8g/dL, hồng cầu nhỏ nhược sắc. Nghi ngờ bệnh lý thiếu máu nào sau đây?
- A. Thiếu máu thiếu sắt
- B. Tan máu tự miễn
- C. Thalassemia
- D. Xuất huyết tiêu hóa
Câu 15: Trong chăm sóc rốn trẻ sơ sinh tại nhà, điều nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG?
- A. Giữ rốn khô và sạch
- B. Để rốn hở, không băng kín
- C. Sát khuẩn rốn bằng cồn 70 độ hoặc povidine iodine hàng ngày
- D. Theo dõi dấu hiệu nhiễm trùng rốn (sưng, đỏ, chảy mủ)
Câu 16: Trẻ sơ sinh H, mẹ bị tiểu đường thai kỳ, cân nặng 4500g. Sau sinh 2 giờ, trẻ run tay chân, bú kém, đường huyết 40mg/dL. Xử trí ban đầu là gì?
- A. Cho trẻ bú mẹ ngay lập tức
- B. Truyền glucose ưu trương tĩnh mạch
- C. Theo dõi đường huyết sau 30 phút
- D. Uống sữa công thức
Câu 17: Đâu là nguyên nhân thường gặp nhất gây viêm phổi sơ sinh SỚM (xuất hiện trong vòng 72 giờ đầu sau sinh)?
- A. Virus hợp bào hô hấp (RSV)
- B. E. coli
- C. Staphylococcus aureus
- D. Liên cầu khuẩn nhóm B (GBS)
Câu 18: Trẻ sơ sinh I, 2 tuần tuổi, bú mẹ hoàn toàn, vàng da toàn thân, phân bạc màu, nước tiểu sẫm màu. Nghi ngờ bệnh lý vàng da ứ mật nào?
- A. Vàng da do sữa mẹ
- B. Teo đường mật bẩm sinh
- C. Hội chứng Gilbert
- D. Viêm gan sơ sinh
Câu 19: Phương pháp chiếu đèn trong điều trị vàng da sơ sinh có tác dụng gì?
- A. Tăng cường chức năng gan
- B. Ức chế sản xuất bilirubin
- C. Chuyển bilirubin gián tiếp thành dạng đồng phân tan trong nước
- D. Kích thích bài tiết bilirubin qua đường mật
Câu 20: Trẻ sơ sinh K, 3 ngày tuổi, xuất hiện ban đỏ dạng chàm, có mụn mủ trắng ở giữa, phân bố rải rác khắp người, trừ lòng bàn tay, bàn chân. Đây là ban gì?
- A. Ban đỏ nhiễm độc sơ sinh (Erythema toxicum neonatorum)
- B. Rôm sảy
- C. Chàm sữa
- D. Nhiễm trùng da do tụ cầu
Câu 21: Trong sàng lọc tim bẩm sinh trước sinh, siêu âm tim thai thường được thực hiện vào thời điểm nào của thai kỳ?
- A. Tuần thứ 12-14
- B. Tuần thứ 18-22
- C. Tuần thứ 28-32
- D. Tuần thứ 36-38
Câu 22: Trẻ sơ sinh L, sinh ra có thoát vị rốn lớn, quai ruột và gan nằm ngoài ổ bụng. Xử trí ban đầu quan trọng nhất là gì?
- A. Cố gắng đưa khối thoát vị vào ổ bụng
- B. Băng ép bụng để giữ khối thoát vị
- C. Che phủ khối thoát vị bằng gạc vô trùng ẩm và giữ ấm
- D. Cho trẻ ăn sớm để kích thích nhu động ruột
Câu 23: Đâu là yếu tố nguy cơ quan trọng nhất gây bệnh võng mạc trẻ đẻ non (ROP)?
- A. Tuổi thai non và cân nặng sơ sinh thấp
- B. Nồng độ oxy máu cao kéo dài
- C. Truyền máu nhiều lần
- D. Nhiễm trùng sơ sinh nặng
Câu 24: Trẻ sơ sinh M, 2 ngày tuổi, bú kém, thở không đều, tím tái từng cơn. Nghe tim có tiếng thổi tâm thu. Nghi ngờ bệnh tim bẩm sinh nào?
- A. Còn ống động mạch
- B. Thông liên thất
- C. Hẹp van động mạch phổi
- D. Tứ chứng Fallot
Câu 25: Trong bệnh lý thoát vị hoành bẩm sinh, cơ quan nào thường bị thoát vị lên lồng ngực NHẤT?
- A. Gan
- B. Ruột non
- C. Thận
- D. Lách
Câu 26: Trẻ sơ sinh N, 1 tháng tuổi, khàn tiếng, bú khó, chậm tăng cân. Khám thấy lưỡi to, thoát vị rốn. Nghi ngờ bệnh lý nội tiết nào?
- A. Cường giáp bẩm sinh
- B. Suy thượng thận bẩm sinh
- C. Suy giáp bẩm sinh
- D. Đái tháo nhạt trung ương
Câu 27: Xét nghiệm sàng lọc sơ sinh gót chân thường KHÔNG phát hiện được bệnh lý nào sau đây?
- A. Suy giáp bẩm sinh
- B. Thiếu men G6PD
- C. Phenylketonuria (PKU)
- D. Bệnh tim bẩm sinh
Câu 28: Trong điều trị cơn ngừng thở ở trẻ non tháng, thuốc nào sau đây thường được sử dụng đầu tay?
- A. Dexamethasone
- B. Caffeine citrate
- C. Morphine
- D. Furosemide
Câu 29: Trẻ sơ sinh O, 1 ngày tuổi, sinh thường, sau bú ọc sữa ra máu tươi. Khám không thấy dấu hiệu bất thường khác. Nguyên nhân gây ọc máu có khả năng nhất là gì?
- A. Nuốt máu mẹ
- B. Viêm dạ dày xuất huyết
- C. Loét dạ dày tá tràng
- D. Rối loạn đông máu
Câu 30: Để đánh giá mức độ trưởng thành phổi của thai nhi trước sinh, xét nghiệm nước ối nào sau đây được sử dụng?
- A. Định lượng glucose trong nước ối
- B. Đếm tế bào hồng cầu trong nước ối
- C. Tỷ lệ Lecithin/Sphingomyelin (L/S ratio)
- D. Độ pH của nước ối