Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sơ Sinh Bất Thường - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Đánh giá tuổi thai đóng vai trò then chốt trong chăm sóc sơ sinh. Phương pháp nào sau đây được xem là chính xác nhất để xác định tuổi thai của trẻ sơ sinh?
- A. Dựa vào ngày kinh cuối cùng của mẹ và siêu âm trong tam cá nguyệt thứ hai.
- B. Chỉ dựa vào kết quả siêu âm thai trong tam cá nguyệt thứ ba.
- C. Chỉ dựa vào các dấu hiệu thể chất của trẻ ngay sau sinh như chiều dài, cân nặng.
- D. Sử dụng Thang điểm Ballard mới (New Ballard Score) trong vòng 24 giờ sau sinh.
Câu 2: Một trẻ sơ sinh 30 tuần tuổi thai có nguy cơ cao mắc hội chứng suy hô hấp (RDS). Cơ chế bệnh sinh chính gây RDS ở trẻ non tháng là gì?
- A. Sự phát triển chưa hoàn thiện của cơ hô hấp và xương sườn.
- B. Thiếu hụt surfactant gây xẹp phế nang và giảm trao đổi khí.
- C. Tăng sản xuất quá mức chất nhầy trong đường thở.
- D. Dị tật bẩm sinh cấu trúc phổi.
Câu 3: Trong chăm sóc trẻ sơ sinh non tháng, việc kiểm soát thân nhiệt là vô cùng quan trọng. Biện pháp nào sau đây giúp duy trì thân nhiệt hiệu quả nhất cho trẻ sơ sinh cực non tháng (dưới 28 tuần) trong những giờ đầu sau sinh?
- A. Sử dụng túi nhựa polyethylene (plastic bag) hoặc nệm nhiệt (thermal mattress) kết hợp lồng ấp.
- B. Ủ ấm bằng khăn khô và đội mũ, giữ trẻ trong lồng ấp.
- C. Sưởi ấm bằng đèn sưởi và theo dõi nhiệt độ da liên tục.
- D. Cho trẻ tiếp xúc da kề da với mẹ ngay sau sinh và ủ ấm.
Câu 4: Một trẻ sơ sinh 25 ngày tuổi, bú kém, li bì, da xanh tái, được chẩn đoán thiếu máu. Xét nghiệm công thức máu cho thấy hồng cầu nhỏ nhược sắc. Nguyên nhân phổ biến nhất gây thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc ở trẻ sơ sinh trong giai đoạn này là gì?
- A. Tan máu do bất đồng nhóm máu ABO hoặc Rh.
- B. Bệnh lý thalassemia hoặc các bệnh huyết sắc tố khác.
- C. Thiếu máu do thiếu sắt.
- D. Xuất huyết tiêu hóa hoặc các vị trí khác.
Câu 5: Vàng da sơ sinh là tình trạng thường gặp. Tuy nhiên, vàng da bệnh lý cần được phát hiện và xử trí kịp thời để tránh biến chứng. Dấu hiệu nào sau đây gợi ý vàng da sơ sinh bệnh lý và cần can thiệp?
- A. Vàng da xuất hiện ở mặt và thân mình sau 3 ngày tuổi.
- B. Vàng da xuất hiện trong vòng 24 giờ đầu sau sinh và lan đến lòng bàn tay, bàn chân.
- C. Vàng da nhẹ ở mặt và ngực, không kèm theo triệu chứng khác.
- D. Vàng da xuất hiện sau 7 ngày tuổi và tự hết sau 2 tuần.
Câu 6: Bệnh não do bilirubin (Kernicterus) là một biến chứng nghiêm trọng của vàng da sơ sinh. Cơ chế chính gây tổn thương não trong bệnh não do bilirubin là gì?
- A. Tăng áp lực thẩm thấu trong máu gây phù não.
- B. Rối loạn điện giải và toan chuyển hóa do bilirubin.
- C. Bilirubin tự do thấm qua hàng rào máu não và gây độc tế bào thần kinh.
- D. Phản ứng viêm toàn thân do tăng bilirubin.
Câu 7: Một trẻ sơ sinh đủ tháng, cân nặng 4500g, được sinh thường. Ngay sau sinh, trẻ có biểu hiện run giật, hạ đường huyết. Mẹ trẻ có tiền sử đái tháo đường thai kỳ. Nguyên nhân gây hạ đường huyết ở trẻ sơ sinh này có khả năng cao nhất là gì?
- A. Sản xuất glucose ở gan chưa đủ do gan chưa trưởng thành.
- B. Tăng tiêu thụ glucose do stress sau sinh.
- C. Rối loạn chuyển hóa bẩm sinh ảnh hưởng đến dự trữ glycogen.
- D. Tăng insulin máu do mẹ bị đái tháo đường thai kỳ.
Câu 8: Viêm ruột hoại tử (NEC) là một bệnh lý nguy hiểm thường gặp ở trẻ sơ sinh non tháng. Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất gây NEC ở trẻ non tháng là gì?
- A. Nuôi ăn bằng sữa công thức.
- B. Sinh non tháng và nhẹ cân.
- C. Thiếu oxy máu và giảm tưới máu ruột.
- D. Nhiễm trùng huyết.
Câu 9: Xuất huyết não thất (IVH) là một biến chứng thường gặp ở trẻ sơ sinh non tháng, đặc biệt là trẻ cực non tháng. Biện pháp dự phòng IVH hiệu quả nhất ở trẻ non tháng là gì?
- A. Truyền dịch và duy trì huyết áp ổn định cho trẻ sau sinh.
- B. Sử dụng vitamin K dự phòng cho trẻ ngay sau sinh.
- C. Sử dụng corticoid trước sinh cho mẹ có nguy cơ sinh non.
- D. Hạn chế tối đa các thủ thuật xâm lấn ở trẻ sau sinh.
Câu 10: Bệnh lý võng mạc ở trẻ đẻ non (ROP) là một biến chứng có thể gây mù lòa ở trẻ non tháng. Nguyên nhân chính gây ROP là gì?
- A. Nhiễm trùng mắt sau sinh.
- B. Rối loạn phát triển mạch máu võng mạc do sinh non.
- C. Tiếp xúc với ánh sáng cường độ cao.
- D. Thiếu vitamin A.
Câu 11: Một trẻ sơ sinh 40 tuần tuổi, sinh thường, sau sinh 24 giờ xuất hiện cơn tím tái, khó thở. Khám tim có tiếng thổi tâm thu. Nghi ngờ bệnh tim bẩm sinh. Xét nghiệm nào sau đây có giá trị chẩn đoán ban đầu bệnh tim bẩm sinh tím ở trẻ sơ sinh?
- A. Điện tim đồ (ECG).
- B. X-quang tim phổi.
- C. Siêu âm tim.
- D. Đo SpO2 trước và sau ống động mạch (Pre- and Post-ductal SpO2).
Câu 12: Tật nứt đốt sống là một dị tật ống thần kinh thường gặp. Bổ sung acid folic cho phụ nữ trước và trong thai kỳ giúp dự phòng tật nứt đốt sống. Cơ chế bảo vệ của acid folic trong dự phòng dị tật ống thần kinh là gì?
- A. Tăng cường hệ miễn dịch của mẹ và thai nhi.
- B. Tham gia vào quá trình tổng hợp DNA và RNA, cần thiết cho sự đóng ống thần kinh.
- C. Giảm nguy cơ nhiễm trùng trong thai kỳ.
- D. Cải thiện hấp thu canxi và vitamin D.
Câu 13: Thoát vị rốn (Omphalocele) và thoát vị thành bụng (Gastroschisis) là hai dị tật bẩm sinh thành bụng khác nhau. Điểm khác biệt chính giữa thoát vị rốn và thoát vị thành bụng là gì?
- A. Vị trí thoát vị: thoát vị rốn ở giữa bụng, thoát vị thành bụng ở bên hông.
- B. Kích thước lỗ thoát vị: thoát vị rốn lỗ nhỏ, thoát vị thành bụng lỗ lớn.
- C. Màng bao bọc tạng thoát vị: thoát vị rốn có màng bao, thoát vị thành bụng không có màng bao.
- D. Loại tạng thoát vị: thoát vị rốn chỉ có ruột, thoát vị thành bụng có cả gan và lách.
Câu 14: Teo thực quản và dò khí quản-thực quản là dị tật bẩm sinh đường tiêu hóa thường gặp. Biểu hiện lâm sàng gợi ý teo thực quản ở trẻ sơ sinh ngay sau sinh là gì?
- A. Nôn trớ sau bú.
- B. Chảy nước dãi và sặc sụa khi bú.
- C. Bụng chướng.
- D. Đi ngoài phân su muộn.
Câu 15: Bệnh Hirschsprung (phình đại tràng bẩm sinh) là một nguyên nhân gây tắc ruột ở trẻ sơ sinh. Cơ chế bệnh sinh của bệnh Hirschsprung là gì?
- A. Hẹp lòng đại tràng bẩm sinh.
- B. Rối loạn nhu động ruột do thần kinh trung ương.
- C. Thiếu tế bào hạch thần kinh ở đám rối Auerbach và Meissner.
- D. Viêm nhiễm đại tràng gây tắc nghẽn.
Câu 16: Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi, bú kém, li bì, sốt cao 39°C. Xét nghiệm máu có bạch cầu tăng cao, CRP tăng. Nghi ngờ nhiễm trùng sơ sinh. Xét nghiệm nào sau đây có giá trị quan trọng nhất để xác định chẩn đoán nhiễm trùng huyết sơ sinh?
- A. Công thức máu.
- B. CRP (C-reactive protein).
- C. Procalcitonin.
- D. Cấy máu.
Câu 17: Viêm màng não mủ sơ sinh là một cấp cứu nội khoa. Tác nhân gây viêm màng não mủ sơ sinh sớm (trong vòng 7 ngày đầu sau sinh) thường gặp nhất là gì?
- A. Liên cầu khuẩn nhóm B (Streptococcus agalactiae).
- B. Escherichia coli.
- C. Listeria monocytogenes.
- D. Staphylococcus aureus.
Câu 18: Sàng lọc sơ sinh là chương trình quan trọng giúp phát hiện sớm các bệnh lý bẩm sinh có thể điều trị được. Mục tiêu chính của chương trình sàng lọc sơ sinh là gì?
- A. Giảm chi phí chăm sóc y tế cho trẻ sơ sinh.
- B. Phát hiện sớm các bệnh lý bẩm sinh có thể điều trị được để ngăn ngừa biến chứng.
- C. Nghiên cứu tỷ lệ mắc các bệnh lý bẩm sinh trong cộng đồng.
- D. Cung cấp thông tin di truyền cho các cặp vợ chồng trước khi sinh con.
Câu 19: Bệnh Phenylketonuria (PKU) là một bệnh rối loạn chuyển hóa bẩm sinh được sàng lọc sơ sinh. Nguyên lý sàng lọc PKU dựa trên việc định lượng chất chuyển hóa nào trong máu trẻ sơ sinh?
- A. Glucose.
- B. Bilirubin.
- C. Phenylalanine.
- D. Galactose.
Câu 20: Điều trị bệnh Phenylketonuria (PKU) chủ yếu dựa vào chế độ ăn hạn chế phenylalanine. Mục tiêu chính của chế độ ăn này là gì?
- A. Loại bỏ hoàn toàn phenylalanine khỏi cơ thể.
- B. Tăng cường sản xuất enzyme phenylalanine hydroxylase.
- C. Cung cấp enzyme thay thế phenylalanine hydroxylase.
- D. Duy trì nồng độ phenylalanine trong máu ở mức an toàn để phát triển trí tuệ.
Câu 21: Một trẻ sơ sinh 10 ngày tuổi, bú kém, co giật. Xét nghiệm máu có tăng amoniac máu. Nghi ngờ rối loạn chu trình urê. Rối loạn chu trình urê gây tăng amoniac máu do cơ chế nào?
- A. Tăng sản xuất amoniac do tăng dị hóa protein.
- B. Suy giảm khả năng chuyển hóa amoniac thành urê để thải ra ngoài.
- C. Giảm đào thải amoniac qua thận.
- D. Rối loạn vận chuyển amoniac vào tế bào gan.
Câu 22: Trong hồi sức sơ sinh tại phòng sinh, bước đầu tiên và quan trọng nhất cần thực hiện khi trẻ mới sinh ra không khóc và tím tái là gì?
- A. Đảm bảo đường thở thông thoáng (hút dịch, đặt tư thế).
- B. Thổi ngạt bằng bóng và mask.
- C. Ép tim ngoài lồng ngực.
- D. Tiêm Adrenaline tĩnh mạch rốn.
Câu 23: Trong hồi sức sơ sinh, khi nào cần tiến hành ép tim ngoài lồng ngực?
- A. Khi trẻ tím tái dù đã thở oxy.
- B. Khi nhịp thở không đều hoặc ngưng thở.
- C. Khi nhịp tim dưới 60 lần/phút sau khi đã thông khí và oxy hóa đầy đủ.
- D. Khi SpO2 dưới 80% dù đã thở oxy 100%.
Câu 24: Liều Adrenaline đường tĩnh mạch rốn trong hồi sức sơ sinh là bao nhiêu?
- A. 0.1 mg/kg/liều.
- B. 0.01 - 0.03 mg/kg/liều.
- C. 0.5 mg/kg/liều.
- D. 1 mg/kg/liều.
Câu 25: Phương pháp Kangaroo Mother Care (KMC) mang lại nhiều lợi ích cho trẻ sơ sinh non tháng. Lợi ích chính của phương pháp KMC là gì?
- A. Cải thiện cân nặng nhanh chóng.
- B. Giảm nguy cơ nhiễm trùng bệnh viện.
- C. Ổn định thân nhiệt và cải thiện tình trạng hô hấp.
- D. Rút ngắn thời gian nằm viện.
Câu 26: Một trẻ sơ sinh 2 ngày tuổi, bú kém, li bì, da vàng đậm. Bilirubin toàn phần 25 mg/dL. Phương pháp điều trị vàng da sơ sinh tăng bilirubin gián tiếp hiệu quả nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Chiếu đèn (phototherapy).
- B. Truyền albumin.
- C. Thay máu (exchange transfusion).
- D. Sử dụng Phenobarbital.
Câu 27: Chỉ số Apgar được sử dụng để đánh giá tình trạng sức khỏe của trẻ sơ sinh ngay sau sinh. Chỉ số Apgar đánh giá những yếu tố nào?
- A. Nhịp tim, hô hấp, nhiệt độ, màu da, phản xạ.
- B. Hô hấp, trương lực cơ, phản xạ, màu da, đường huyết.
- C. Nhịp tim, hô hấp, cân nặng, chiều dài, vòng đầu.
- D. Nhịp tim, hô hấp, trương lực cơ, phản xạ, màu da.
Câu 28: Một trẻ sơ sinh 1 tháng tuổi, quấy khóc nhiều về đêm, ưỡn người, nôn trớ sau bú. Nghi ngờ trào ngược dạ dày thực quản (GERD). Biện pháp điều trị ban đầu GERD ở trẻ sơ sinh thường là gì?
- A. Sử dụng thuốc ức chế bơm proton (PPI).
- B. Thay đổi tư thế bú và chế độ ăn (bế cao đầu, chia nhỏ bữa ăn).
- C. Phẫu thuật chống trào ngược.
- D. Sử dụng thuốc kháng thụ thể H2.
Câu 29: Hội chứng Down (Trisomy 21) là một rối loạn di truyền phổ biến. Đặc điểm khuôn mặt thường gặp nhất ở trẻ sơ sinh mắc hội chứng Down là gì?
- A. Mũi tẹt.
- B. Lưỡi to.
- C. Khe mắt xếch lên trên ngoài (Upward slanting palpebral fissures).
- D. Cằm nhỏ.
Câu 30: Tật bàn chân khoèo (Clubfoot) là một dị tật bẩm sinh thường gặp ở hệ vận động. Điều trị tật bàn chân khoèo theo phương pháp Ponseti bao gồm các bước nào?
- A. Bó bột chỉnh hình, phẫu thuật xương, vật lý trị liệu.
- B. Nắn chỉnh bằng tay, bó bột chỉnh hình, mang giày chỉnh hình.
- C. Vật lý trị liệu, mang nẹp chỉnh hình, phẫu thuật gân.
- D. Bó bột chỉnh hình hàng tuần, phẫu thuật cắt gân Achilles, mang nẹp duy trì.