Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sốc Sản Khoa - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Sản phụ N, 28 tuổi, sau sinh thường 30 phút, đột ngột da xanh tái, vã mồ hôi, mạch nhanh nhẹ khó bắt, huyết áp tụt không đo được. Chẩn đoán sơ bộ ban đầu phù hợp nhất là gì?
- A. Sốc giảm thể tích tuần hoàn (do băng huyết sau sinh)
- B. Sốc nhiễm khuẩn (do nhiễm trùng hậu sản)
- C. Sốc phản vệ (do thuốc hoặc dị ứng)
- D. Sốc tim (do bệnh tim mạch)
Câu 2: Cơ chế bệnh sinh chính gây rối loạn đông máu trong sốc tắc mạch ối là gì?
- A. Giảm tiểu cầu tự miễn dịch
- B. Tăng sinh fibrinogen quá mức
- C. Hoạt hóa hệ thống đông máu nội sinh và ngoại sinh bởi thromboplastin từ nước ối
- D. Ức chế yếu tố đông máu VIII và IX
Câu 3: Trong xử trí ban đầu sốc giảm thể tích tuần hoàn do băng huyết sau sinh, biện pháp nào sau đây là quan trọng và cần thực hiện ngay lập tức?
- A. Truyền máu toàn phần
- B. Bù dịch bằng đường truyền tĩnh mạch (dung dịch Ringer Lactate hoặc NaCl 0.9%)
- C. Sử dụng thuốc vận mạch (ví dụ Dopamine)
- D. Thực hiện các biện pháp cầm máu tích cực (ví dụ xoa đáy tử cung)
Câu 4: Một sản phụ 35 tuổi, tiền sử hen phế quản, xuất hiện khó thở thanh quản, phù mạch và tụt huyết áp ngay sau tiêm penicillin dự phòng nhiễm trùng hậu phẫu. Loại sốc nào có khả năng cao nhất?
- A. Sốc tim
- B. Sốc nhiễm khuẩn
- C. Sốc giảm thể tích tuần hoàn
- D. Sốc phản vệ
Câu 5: Dấu hiệu nào sau đây không phải là biểu hiện thường gặp của sốc nhiễm khuẩn ở sản phụ?
- A. Sốt cao hoặc hạ thân nhiệt
- B. Mạch nhanh, yếu
- C. Da lạnh, ẩm
- D. Hạ huyết áp
Câu 6: Mục tiêu chính của việc sử dụng thuốc vận mạch trong điều trị sốc sản khoa là gì?
- A. Tăng cường co bóp cơ tim
- B. Nâng huyết áp động mạch để đảm bảo tưới máu cơ quan
- C. Giảm đau và an thần cho bệnh nhân
- D. Cải thiện chức năng hô hấp
Câu 7: Xét nghiệm cận lâm sàng nào sau đây có giá trị nhất trong chẩn đoán phân biệt sốc giảm thể tích tuần hoàn và sốc tim?
- A. Công thức máu
- B. Điện tim đồ (ECG)
- C. Khí máu động mạch
- D. Áp lực tĩnh mạch trung ương (CVP)
Câu 8: Biện pháp nào sau đây giúp dự phòng hiệu quả nhất sốc giảm thể tích tuần hoàn do băng huyết sau sinh?
- A. Sử dụng oxytocin dự phòng sau sổ thai
- B. Truyền dịch dự phòng cho tất cả sản phụ
- C. Kiểm soát huyết áp chặt chẽ trong thai kỳ
- D. Kháng sinh dự phòng cho mọi sản phụ sau sinh
Câu 9: Trong sốc phản vệ, thuốc nào sau đây được coi là điều trị hàng đầu?
- A. Diphenhydramine (Benadryl)
- B. Adrenaline (Epinephrine)
- C. Hydrocortisone
- D. Salbutamol
Câu 10: Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất gây sốc nhiễm khuẩn trong sản khoa là gì?
- A. Thiếu máu nặng trong thai kỳ
- B. Tiền sử mổ lấy thai nhiều lần
- C. Nhiễm trùng ối
- D. Đái tháo đường thai kỳ
Câu 11: Sản phụ sau mổ lấy thai có dấu hiệu sốt cao, đau bụng dưới, sản dịch hôi. Loại sốc nào cần nghĩ đến đầu tiên?
- A. Sốc tim
- B. Sốc nhiễm khuẩn
- C. Sốc giảm thể tích tuần hoàn
- D. Sốc phản vệ
Câu 12: Trong xử trí sốc tắc mạch ối, biện pháp hỗ trợ hô hấp nào sau đây là quan trọng nhất?
- A. Thở oxy qua mặt nạ đơn thuần
- B. Thở oxy qua kính mũi
- C. Sử dụng thuốc giãn phế quản
- D. Thở oxy nồng độ cao và thông khí nhân tạo nếu cần
Câu 13: Biến chứng nguy hiểm nhất của sốc tắc mạch ối liên quan đến rối loạn đông máu là gì?
- A. Xuất huyết nặng, khó cầm
- B. Suy thận cấp
- C. Suy gan cấp
- D. Phù phổi cấp
Câu 14: Nguyên tắc "giờ vàng" trong điều trị sốc sản khoa nhấn mạnh điều gì?
- A. Thời gian tối đa để chẩn đoán xác định sốc
- B. Sự cần thiết can thiệp và xử trí tích cực trong vòng 1 giờ đầu sau khi phát hiện sốc
- C. Thời gian truyền dịch tối thiểu trong 1 giờ đầu
- D. Thời gian theo dõi sát bệnh nhân trong 1 giờ đầu
Câu 15: Một sản phụ đang truyền dịch nhanh để bù sốc giảm thể tích. Dấu hiệu lâm sàng nào sau đây cho thấy việc bù dịch quá mức?
- A. Huyết áp tăng nhẹ
- B. Mạch chậm lại
- C. Rale ẩm ở phổi
- D. Nước tiểu tăng nhiều
Câu 16: Trong sốc tim do bệnh cơ tim chu sinh, biện pháp điều trị đặc hiệu là gì?
- A. Sử dụng thuốc tăng co bóp cơ tim (Inotropes)
- B. Truyền dịch nhanh chóng
- C. Sử dụng thuốc vận mạch đơn thuần
- D. Lọc máu liên tục
Câu 17: Chỉ số sinh tồn nào sau đây là nhạy cảm nhất trong việc phát hiện sớm sốc giảm thể tích tuần hoàn?
- A. Huyết áp tâm thu
- B. Nhịp tim
- C. Nhịp thở
- D. SpO2
Câu 18: Biện pháp nào sau đây không được khuyến cáo trong xử trí ban đầu sốc phản vệ?
- A. Tiêm Adrenaline (Epinephrine) bắp
- B. Đảm bảo đường thở và hô hấp
- C. Truyền dịch tĩnh mạch
- D. Đặt bệnh nhân nằm đầu thấp, chân cao (tư thế Trendelenburg)
Câu 19: Mục tiêu CVP (áp lực tĩnh mạch trung ương) lý tưởng trong giai đoạn đầu hồi sức sốc giảm thể tích tuần hoàn do băng huyết sau sinh là bao nhiêu cmH2O?
- A. 2-4 cmH2O
- B. 5-7 cmH2O
- C. 8-12 cmH2O
- D. 15-20 cmH2O
Câu 20: Trong sốc nhiễm khuẩn, kháng sinh được sử dụng càng sớm càng tốt nhằm mục đích chính nào?
- A. Giảm tình trạng viêm toàn thân
- B. Kiểm soát và loại bỏ tác nhân gây nhiễm trùng
- C. Nâng huyết áp động mạch
- D. Cải thiện chức năng đông máu
Câu 21: Phương pháp cầm máu cơ học nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng đầu tiên trong xử trí băng huyết sau sinh do đờ tử cung?
- A. Xoa bóp tử cung
- B. Chèn ép tử cung bằng bóng Bakri
- C. Khâu mũi B-Lynch
- D. Thắt động mạch tử cung
Câu 22: Sản phụ có tiền sử dị ứng latex cần được chuẩn bị đặc biệt như thế nào trước khi thực hiện các thủ thuật xâm lấn (ví dụ đặt catheter tĩnh mạch trung ương)?
- A. Uống thuốc kháng histamine dự phòng
- B. Tiêm corticoid dự phòng
- C. Sử dụng găng tay và vật tư y tế không latex
- D. Không cần chuẩn bị đặc biệt, chỉ cần theo dõi sát sau thủ thuật
Câu 23: Trong sốc giảm thể tích tuần hoàn, việc theo dõi lượng nước tiểu hàng giờ có giá trị gì trong đánh giá hiệu quả điều trị?
- A. Đánh giá chức năng lọc của cầu thận
- B. Đánh giá mức độ tưới máu thận và hiệu quả bù dịch
- C. Phát hiện sớm nhiễm trùng tiết niệu
- D. Đánh giá tình trạng cân bằng điện giải
Câu 24: Biện pháp nào sau đây giúp giảm nguy cơ sốc phản vệ do truyền máu?
- A. Sử dụng bộ lọc bạch cầu
- B. Làm ấm máu trước khi truyền
- C. Truyền máu chậm
- D. Kiểm tra và truyền máu đúng nhóm máu, Rh
Câu 25: Trong sốc nhiễm khuẩn, việc cấy máu và các dịch khác (mủ, nước tiểu...) có vai trò gì trong điều trị?
- A. Đánh giá mức độ nặng của nhiễm trùng
- B. Theo dõi đáp ứng điều trị
- C. Xác định tác nhân gây bệnh và lựa chọn kháng sinh phù hợp
- D. Loại bỏ vi khuẩn khỏi cơ thể
Câu 26: Nguyên nhân thường gặp nhất gây sốc tim trong sản khoa là gì?
- A. Nhồi máu cơ tim cấp
- B. Bệnh cơ tim chu sinh
- C. Thuyên tắc phổi
- D. Hẹp van hai lá nặng
Câu 27: Trong sốc phản vệ, thứ tự ưu tiên xử trí theo ABCDE tiếp cận là gì?
- A. Đường thở (Airway) và Hô hấp (Breathing)
- B. Tuần hoàn (Circulation)
- C. Thần kinh (Disability)
- D. Bộc lộ (Exposure)
Câu 28: Biện pháp nào sau đây có thể giúp phân biệt băng huyết sau sinh do đờ tử cung và do rách đường sinh dục?
- A. Đo huyết áp
- B. Đếm mạch
- C. Kiểm tra độ co hồi tử cung
- D. Xét nghiệm công thức máu
Câu 29: Sản phụ đang được hồi sức sốc giảm thể tích tuần hoàn. Chỉ số nào sau đây cho thấy tình trạng tưới máu mô được cải thiện?
- A. Huyết áp tăng
- B. Nhịp tim chậm lại
- C. Lượng nước tiểu tăng
- D. Lactate máu giảm
Câu 30: Vai trò của Corticosteroid trong điều trị sốc nhiễm khuẩn sản khoa là gì?
- A. Tăng cường đáp ứng miễn dịch
- B. Giảm tình trạng viêm và cải thiện huyết động
- C. Diệt vi khuẩn gây nhiễm trùng
- D. Cải thiện chức năng đông máu