Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sốc Sản Khoa - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một sản phụ 25 tuổi, mang thai lần đầu, nhập viện chuyển dạ ở tuần thai thứ 40. Trong quá trình chuyển dạ, sản phụ đột ngột xuất hiện khó thở dữ dội, tím tái, vật vã, mạch nhanh nhỏ, huyết áp tụt không đo được. Nghi ngờ đầu tiên về nguyên nhân gây sốc trong tình huống này là gì?
- A. Sốc mất máu do băng huyết sau sinh
- B. Sốc nhiễm khuẩn do viêm nội mạc tử cung
- C. Sốc tim do bệnh tim sẵn có
- D. Sốc phản vệ do tắc mạch ối
Câu 2: Xét nghiệm nào sau đây có giá trị quan trọng nhất trong chẩn đoán ban đầu sốc giảm thể tích ở sản phụ?
- A. Công thức máu
- B. Điện giải đồ
- C. Đông máu cơ bản
- D. Khí máu động mạch
Câu 3: Trong xử trí ban đầu sốc mất máu do băng huyết sau sinh, biện pháp nào sau đây cần được thực hiện ngay lập tức?
- A. Đặt sonde tiểu theo dõi lượng nước tiểu
- B. Cho sản phụ thở oxy qua mặt nạ
- C. Thiết lập đường truyền tĩnh mạch và bù dịch nhanh
- D. Ép tử cung ngoài thành bụng
Câu 4: Sản phụ 32 tuổi, sau hút thai lưu 5 ngày, xuất hiện sốt cao 39 độ C, rét run, đau bụng dưới, ra dịch âm đạo hôi. Mạch nhanh, huyết áp 90/60 mmHg. Khám thấy tử cung mềm, đau khi ấn. Nguyên nhân gây sốc có khả năng cao nhất là gì?
- A. Sốc tim do viêm cơ tim
- B. Sốc nhiễm khuẩn hậu sản
- C. Sốc giảm thể tích do chảy máu âm đạo
- D. Sốc phản vệ do thuốc
Câu 5: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố nguy cơ của sốc phản vệ trong sản khoa?
- A. Tiền sử dị ứng thuốc
- B. Sử dụng kháng sinh dự phòng
- C. Tiếp xúc với latex (găng tay y tế)
- D. Tiền sử sản giật
Câu 6: Cơ chế bệnh sinh chính gây rối loạn đông máu trong sốc do tắc mạch ối là gì?
- A. Hoạt hóa hệ thống đông máu nội sinh và ngoại sinh
- B. Ức chế sản xuất yếu tố đông máu tại gan
- C. Giảm tiểu cầu do ức chế tủy xương
- D. Tăng cường hoạt động của hệ thống tiêu sợi huyết
Câu 7: Biện pháp quan trọng nhất để phòng ngừa sốc mất máu do đờ tử cung sau sinh là gì?
- A. Truyền dịch dự phòng trong chuyển dạ
- B. Chủ động kiểm soát giai đoạn 3 của chuyển dạ
- C. Khâu dự phòng tầng sinh môn rộng rãi
- D. Sử dụng kháng sinh dự phòng sau sinh thường quy
Câu 8: Dấu hiệu sinh tồn nào sau đây thường xuất hiện muộn nhất trong sốc giảm thể tích?
- A. Mạch nhanh
- B. Nhịp thở nhanh
- C. Huyết áp tụt
- D. Da niêm mạc nhợt nhạt
Câu 9: Trong sốc nhiễm khuẩn sản khoa, kháng sinh ban đầu thường được lựa chọn là kháng sinh phổ rộng, bao phủ chủ yếu nhóm vi khuẩn nào?
- A. Vi khuẩn Gram dương
- B. Vi khuẩn Gram âm và kỵ khí
- C. Vi khuẩn lao
- D. Nấm
Câu 10: Mục tiêu chính của truyền dịch trong sốc giảm thể tích là gì?
- A. Tăng thể tích tuần hoàn và cải thiện tưới máu mô
- B. Hạ huyết áp về mức bình thường
- C. Giảm nhịp tim chậm lại
- D. Cân bằng điện giải
Câu 11: Sản phụ 28 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, sau sinh thường 12 giờ đột ngột khó thở, đau ngực kiểu màng phổi, ho ra máu. Điện tim có dấu hiệuBlock nhánh phải hoàn toàn mới xuất hiện. Chẩn đoán phân biệt quan trọng nhất trong tình huống này là gì?
- A. Viêm phổi
- B. Tràn khí màng phổi
- C. Nhồi máu cơ tim cấp
- D. Thuyên tắc phổi do huyết khối
Câu 12: Phương pháp đánh giá trực tiếp và liên tục thể tích tuần hoàn và chức năng tim mạch trong sốc sản khoa nặng là gì?
- A. Đo huyết áp động mạch xâm lấn
- B. Theo dõi áp lực tĩnh mạch trung ương (CVP)
- C. Đặt catheter Swan-Ganz (catheter động mạch phổi)
- D. Siêu âm tim tại giường
Câu 13: Trong sốc nhiễm khuẩn, vai trò của corticoid (ví dụ hydrocortisone) là gì?
- A. Kháng khuẩn trực tiếp
- B. Điều hòa phản ứng viêm và hỗ trợ chức năng mạch máu
- C. Tăng cường co bóp cơ tim
- D. Cầm máu
Câu 14: Biến chứng nguy hiểm nhất của sốc mất máu kéo dài không được bù đủ dịch và máu là gì?
- A. Thiếu máu mạn tính
- B. Rối loạn đông máu
- C. Hạ huyết áp tư thế đứng
- D. Suy đa tạng
Câu 15: Trong sốc phản vệ, thuốc ưu tiên hàng đầu sử dụng là gì?
- A. Diphenhydramine (Benadryl)
- B. Hydrocortisone
- C. Epinephrine (Adrenaline)
- D. Salbutamol
Câu 16: Sản phụ 35 tuổi, tiền sử tăng huyết áp thai kỳ, nhập viện vì đau bụng thượng vị, buồn nôn, nôn, phù toàn thân. Huyết áp 170/110 mmHg, protein niệu 3+. Xét nghiệm men gan tăng cao, tiểu cầu giảm. Sản phụ có nguy cơ cao bị sốc gì?
- A. Sốc giảm thể tích
- B. Sốc tim
- C. Sốc nhiễm khuẩn
- D. Sốc phản vệ
Câu 17: Trong xử trí sốc mất máu do vỡ tử cung, biện pháp quyết định để kiểm soát chảy máu và cứu sống sản phụ là gì?
- A. Truyền máu và dịch tích cực
- B. Sử dụng thuốc co hồi tử cung
- C. Chèn ép động mạch chủ bụng
- D. Phẫu thuật mở bụng cấp cứu
Câu 18: Theo dõi lượng nước tiểu trong sốc có vai trò gì?
- A. Đánh giá tưới máu thận và hiệu quả bù dịch
- B. Đánh giá chức năng gan
- C. Phát hiện sớm nhiễm trùng tiết niệu
- D. Đánh giá tình trạng đông máu
Câu 19: Sản phụ 29 tuổi, sau sinh thường 2 ngày, xuất hiện đau bụng dưới âm ỉ, sốt nhẹ, sản dịch hôi. Khám thấy tử cung co hồi chậm, ấn đau. Nguyên nhân gây sốc nhiễm khuẩn thường gặp nhất trong tình huống này là gì?
- A. Viêm phúc mạc tiểu khung
- B. Viêm nội mạc tử cung
- C. Nhiễm trùng vết mổ tầng sinh môn
- D. Viêm tắc tĩnh mạch chậu
Câu 20: Trong sốc tim, thuốc vận mạch nào có tác dụng chủ yếu là tăng co bóp cơ tim (tăng sức co bóp cơ tim)?
- A. Norepinephrine (Noradrenaline)
- B. Vasopressin
- C. Dobutamine
- D. Phenylephrine
Câu 21: Sản phụ 38 tuổi, mang thai lần 3, tiền sử mổ lấy thai 2 lần, chuyển dạ ở tuần thai thứ 39. Trong quá trình chuyển dạ, sản phụ đột ngột đau bụng dữ dội vùng vết mổ cũ, ra máu âm đạo đỏ tươi. Huyết áp tụt nhanh. Nghi ngờ cao nhất là gì?
- A. Vỡ tử cung trên vết mổ cũ
- B. Nhau bong non
- C. Đờ tử cung
- D. Vỡ tĩnh mạch đáy tử cung
Câu 22: Chỉ số huyết động nào sau đây giảm trong sốc giảm thể tích nhưng tăng trong sốc tim?
- A. Sức cản mạch máu hệ thống (SVR)
- B. Áp lực mao mạch phổi bít (PCWP)
- C. Cung lượng tim (CO)
- D. Huyết áp động mạch trung bình (MAP)
Câu 23: Trong sốc nhiễm khuẩn, vai trò của việc kiểm soát ổ nhiễm trùng là gì?
- A. Giảm phản ứng viêm toàn thân
- B. Cải thiện chức năng tim mạch
- C. Loại bỏ nguồn gốc gây nhiễm trùng
- D. Tăng cường đáp ứng miễn dịch
Câu 24: Biện pháp hỗ trợ hô hấp nào thường được sử dụng đầu tiên trong xử trí sốc?
- A. Thở oxy qua mặt nạ hoặc canula mũi
- B. Thở máy không xâm lấn (NIV)
- C. Đặt ống nội khí quản và thở máy
- D. Mở khí quản
Câu 25: Sản phụ 26 tuổi, sau phá thai bằng thuốc tại nhà, nhập viện vì đau bụng, ra máu âm đạo nhiều, sốt cao, rét run. Khám thấy tử cung đau, ấn phúc mạc (+) nhẹ. Huyết áp 80/50 mmHg. Nguyên nhân sốc có khả năng cao nhất là do biến chứng nào của phá thai không an toàn?
- A. Thủng tử cung
- B. Sót rau
- C. Nhiễm trùng hậu phá thai
- D. Rối loạn đông máu
Câu 26: Trong sốc phản vệ, thuốc kháng histamine (ví dụ diphenhydramine) có vai trò gì?
- A. Tăng huyết áp
- B. Giảm các triệu chứng dị ứng da và niêm mạc
- C. Giãn phế quản
- D. Tăng co bóp cơ tim
Câu 27: Biện pháp cơ bản nhất để đánh giá đáp ứng điều trị sốc giảm thể tích là gì?
- A. Theo dõi lượng nước tiểu
- B. Theo dõi áp lực tĩnh mạch trung ương (CVP)
- C. Xét nghiệm khí máu động mạch
- D. Theo dõi huyết áp và mạch
Câu 28: Trong sốc do tắc mạch ối, biện pháp điều trị quan trọng nhất để cải thiện tình trạng suy hô hấp là gì?
- A. Truyền dịch và máu
- B. Sử dụng thuốc vận mạch
- C. Hỗ trợ hô hấp tích cực
- D. Sử dụng corticoid
Câu 29: Sản phụ 33 tuổi, tiền sử hen phế quản, sau dùng prostaglandin E2 đặt âm đạo để khởi phát chuyển dạ, đột ngột khó thở, khò khè, nổi mề đay toàn thân. Huyết áp tụt. Nguyên nhân sốc có khả năng cao nhất là gì?
- A. Sốc tim do co thắt mạch vành
- B. Sốc giảm thể tích do chảy máu
- C. Sốc nhiễm khuẩn do viêm phổi
- D. Sốc phản vệ do prostaglandin E2
Câu 30: Mục tiêu huyết áp động mạch trung bình (MAP) cần đạt được tối thiểu trong giai đoạn hồi sức ban đầu sốc là bao nhiêu mmHg?
- A. 50 mmHg
- B. 65 mmHg
- C. 80 mmHg
- D. 90 mmHg