Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sốc Sản Khoa - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một sản phụ 28 tuổi, con so, chuyển dạ ở tuần thai thứ 40. Sau khi sổ thai, chị bắt đầu xuất hiện tình trạng băng huyết sau sinh do đờ tử cung. Dấu hiệu sinh tồn cho thấy: Mạch: 120 lần/phút, HA: 80/60 mmHg, da niêm mạc nhợt nhạt, chi lạnh. Triệu chứng nào sau đây không phù hợp với chẩn đoán sốc giảm thể tích ở bệnh nhân này?
- A. Mạch nhanh
- B. Huyết áp tụt
- C. Da niêm mạc nhợt nhạt
- D. Tĩnh mạch cổ nổi
Câu 2: Trong sốc giảm thể tích do băng huyết sau sinh, cơ chế bù trừ ban đầu quan trọng nhất của cơ thể nhằm duy trì huyết áp là gì?
- A. Co mạch ngoại biên
- B. Tăng nhịp tim
- C. Tăng thể tích tuần hoàn
- D. Giảm sức cản ngoại biên
Câu 3: Sản phụ 35 tuổi, tiền sử mổ lấy thai 2 lần, nhập viện vì đau bụng dữ dội vùng hạ vị và ra máu âm đạo ở tuần thai thứ 32. Khám thấy tử cung co cứng, tim thai rời rạc. Nghi ngờ rau bong non. Biện pháp xử trí ưu tiên hàng đầu trong trường hợp này là gì?
- A. Truyền dịch và theo dõi sát
- B. Sử dụng thuốc giảm co tử cung
- C. Mổ lấy thai cấp cứu
- D. Gây chuyển dạ bằng oxytocin
Câu 4: Một sản phụ bị sốc nhiễm khuẩn sau sẩy thai nhiễm trùng. Xét nghiệm khí máu động mạch cho thấy pH: 7.25, PaCO2: 30 mmHg, HCO3-: 15 mEq/L. Rối loạn toan kiềm nào phù hợp với kết quả trên?
- A. Toan hô hấp
- B. Toan chuyển hóa
- C. Kiềm hô hấp
- D. Kiềm chuyển hóa
Câu 5: Trong điều trị sốc nhiễm khuẩn sản khoa, kháng sinh đóng vai trò quan trọng. Nguyên tắc sử dụng kháng sinh ban đầu là gì?
- A. Chờ kết quả kháng sinh đồ rồi mới dùng
- B. Sử dụng kháng sinh phổ hẹp để tránh kháng thuốc
- C. Sử dụng kháng sinh phổ rộng theo kinh nghiệm
- D. Chỉ dùng kháng sinh khi có bằng chứng cấy máu dương tính
Câu 6: Một sản phụ bị thuyên tắc ối đột ngột trong quá trình chuyển dạ. Triệu chứng nào sau đây ít khả năng xuất hiện trong giai đoạn sớm của thuyên tắc ối?
- A. Khó thở cấp
- B. Hạ huyết áp
- C. Rối loạn đông máu
- D. Xuất huyết tiêu hóa
Câu 7: Xét nghiệm đông máu nào sau đây có giá trị nhất trong chẩn đoán rối loạn đông máu do thuyên tắc ối?
- A. Thời gian prothrombin (PT)
- B. D-dimer
- C. Tiểu cầu
- D. Fibrinogen
Câu 8: Trong xử trí sốc do thuyên tắc ối, biện pháp hỗ trợ hô hấp nào sau đây là quan trọng nhất?
- A. Thở oxy qua mặt nạ
- B. Thở oxy dòng cao
- C. Thở máy xâm nhập với PEEP
- D. Thở máy không xâm nhập
Câu 9: Một sản phụ 30 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, đột ngột khó thở và đau ngực dữ dội sau khi sinh thường một bé trai. Điện tim (ECG) cho thấy dấu hiệu S1Q3T3. Nghi ngờ thuyên tắc phổi. Dấu hiệu S1Q3T3 trên ECG gợi ý điều gì?
- A. Nhồi máu cơ tim cấp
- B. Tăng áp lực động mạch phổi cấp
- C. Viêm màng ngoài tim cấp
- D. Bóc tách động mạch chủ
Câu 10: Biện pháp điều trị đặc hiệu cho thuyên tắc phổi trong sản khoa là gì?
- A. Thuốc chống đông
- B. Thuốc tiêu sợi huyết
- C. Lọc tĩnh mạch chủ dưới
- D. Phẫu thuật lấy huyết khối
Câu 11: Sản phụ 25 tuổi, sau hút thai lưu 2 tuần, nhập viện vì sốt cao, đau bụng dưới và ra khí hư hôi. Khám thấy tử cung đau, ấn đau hạ vị. Nghi ngờ nhiễm trùng hậu sản. Nguyên nhân gây sốc nhiễm khuẩn thường gặp nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Viêm nội mạc tử cung
- B. Viêm phúc mạc chậu
- C. Sót rau hoặc mô thai
- D. Nhiễm trùng vết mổ
Câu 12: Biện pháp quan trọng nhất để phòng ngừa sốc nhiễm khuẩn do nhiễm trùng hậu sản là gì?
- A. Sử dụng kháng sinh dự phòng thường quy
- B. Đảm bảo vô trùng và sát trùng trong thủ thuật
- C. Vệ sinh vùng kín sạch sẽ sau sinh
- D. Khám phụ khoa định kỳ
Câu 13: Trong sốc phản vệ do thuốc trong sản khoa (ví dụ: oxytocin, kháng sinh), thuốc nào sau đây được coi là điều trị hàng đầu?
- A. Kháng histamine
- B. Corticosteroid
- C. Dịch truyền tĩnh mạch
- D. Adrenaline (Epinephrine)
Câu 14: Cơ chế bệnh sinh chính gây hạ huyết áp trong sốc phản vệ là gì?
- A. Giãn mạch toàn thân
- B. Co mạch ngoại biên
- C. Suy tim
- D. Tăng thể tích tuần hoàn
Câu 15: Sản phụ 38 tuổi, có tiền sử bệnh tim, nhập viện chuyển dạ. Trong quá trình rặn đẻ, chị đột ngột khó thở, phù phổi cấp. Đây có thể là biến chứng của loại sốc nào?
- A. Sốc giảm thể tích
- B. Sốc nhiễm khuẩn
- C. Sốc tim
- D. Sốc phản vệ
Câu 16: Biện pháp điều trị chính trong sốc tim do bệnh tim trong sản khoa là gì?
- A. Truyền dịch nhanh
- B. Thuốc tăng co bóp cơ tim (inotrope)
- C. Thuốc lợi tiểu
- D. Thuốc giãn mạch
Câu 17: Trong sốc giảm thể tích nặng, dấu hiệu nào sau đây phản ánh tình trạng tưới máu mô kém nhất?
- A. Mạch nhanh
- B. Huyết áp tụt
- C. Thiểu niệu
- D. Thay đổi tri giác
Câu 18: Mục tiêu quan trọng nhất của hồi sức ban đầu trong sốc giảm thể tích là gì?
- A. Phục hồi thể tích tuần hoàn
- B. Nâng huyết áp lên mức bình thường
- C. Cải thiện oxy hóa máu
- D. Điều chỉnh rối loạn đông máu
Câu 19: Loại dịch truyền nào thường được ưu tiên sử dụng ban đầu trong hồi sức sốc giảm thể tích do băng huyết sau sinh?
- A. Dịch keo (Albumin, HES)
- B. Dịch tinh thể (Ringer Lactate, NaCl 0.9%)
- C. Huyết tương tươi đông lạnh
- D. Khối hồng cầu
Câu 20: Trong truyền máu cấp cứu cho bệnh nhân sốc giảm thể tích do băng huyết nặng, tỷ lệ truyền máu tối ưu giữa khối hồng cầu, huyết tương tươi đông lạnh và tiểu cầu là bao nhiêu?
- A. 1:2:1
- B. 2:1:1
- C. 1:1:2
- D. 1:1:1
Câu 21: Sản phụ 26 tuổi, sau sinh thường 2 ngày, xuất hiện sốt cao, rét run, đau bụng dưới. Khám thấy tử cung co hồi kém, ấn đau, sản dịch hôi. Nghi ngờ viêm nội mạc tử cung hậu sản. Biện pháp điều trị quan trọng nhất là gì?
- A. Kháng sinh đồ và kháng sinh phổ rộng
- B. Thuốc co hồi tử cung
- C. Nạo hút buồng tử cung
- D. Truyền dịch và nâng cao thể trạng
Câu 22: Trong sốc nhiễm khuẩn, vai trò của corticoid (ví dụ: hydrocortisone) là gì?
- A. Tăng cường đáp ứng miễn dịch
- B. Giảm đau và hạ sốt
- C. Điều trị suy thượng thận tương đối
- D. Kháng viêm mạnh mẽ
Câu 23: Biện pháp xâm lấn nào sau đây giúp theo dõi huyết động liên tục và chính xác nhất ở bệnh nhân sốc sản khoa nặng?
- A. Đo huyết áp không xâm lấn
- B. Đặt catheter động mạch xâm lấn
- C. Siêu âm tim
- D. Điện tim (ECG)
Câu 24: Trong chăm sóc bệnh nhân sốc sản khoa, việc theo dõi lượng nước tiểu hàng giờ có ý nghĩa gì?
- A. Đánh giá chức năng gan
- B. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng
- C. Đánh giá tưới máu thận và hiệu quả hồi sức dịch
- D. Đánh giá tình trạng đông máu
Câu 25: Sản phụ 29 tuổi, mang thai lần đầu, tiền sử hen phế quản. Trong chuyển dạ, chị xuất hiện khó thở thanh quản, phù nề niêm mạc miệng và lưỡi sau khi dùng penicillin dự phòng nhiễm liên cầu nhóm B. Nghi ngờ sốc phản vệ. Thuốc hỗ trợ nào sau adrenaline có thể được sử dụng?
- A. Kháng histamine (ví dụ: diphenhydramine)
- B. Thuốc giãn phế quản (ví dụ: salbutamol)
- C. Thuốc lợi tiểu (ví dụ: furosemide)
- D. Thuốc chống co giật (ví dụ: diazepam)
Câu 26: Trong sốc giảm thể tích do băng huyết, khi nào thì cần cân nhắc truyền khối hồng cầu thay vì chỉ truyền dịch tinh thể?
- A. Khi huyết áp không cải thiện sau truyền dịch
- B. Khi hemoglobin giảm xuống dưới mức an toàn
- C. Khi có rối loạn đông máu
- D. Khi có suy hô hấp
Câu 27: Biện pháp nào sau đây không phải là một phần của "tam giác tử vong" trong chấn thương và sốc, nhưng vẫn cần được quan tâm trong sốc sản khoa?
- A. Hạ thân nhiệt
- B. Rối loạn đông máu
- C. Toan chuyển hóa
- D. Hạ đường huyết
Câu 28: Sản phụ 32 tuổi, tiền sử thai lưu 2 lần, nhập viện vì thai 41 tuần, chuyển dạ tự nhiên. Sau khi ối vỡ, nước ối có lẫn phân su đặc. Nguy cơ nào sau đây tăng lên ở trẻ sơ sinh trong tình huống này?
- A. Sốc nhiễm khuẩn sơ sinh
- B. Bệnh màng trong
- C. Hội chứng hít phân su
- D. Xuất huyết não thất
Câu 29: Trong sốc sản khoa, việc duy trì áp lực tĩnh mạch trung ương (CVP) ở mức nào được coi là hợp lý trong giai đoạn hồi sức ban đầu?
- A. 2-5 cmH2O
- B. 8-12 cmH2O
- C. 15-20 cmH2O
- D. >20 cmH2O
Câu 30: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu nguy cơ băng huyết sau sinh do đờ tử cung?
- A. Xoa đáy tử cung tích cực
- B. Kiểm soát tử cung bằng tay
- C. Truyền dịch dự phòng
- D. Tiêm oxytocin dự phòng sau sổ thai