Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sỏi Mật 1 - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nữ, 45 tuổi, nhập viện với cơn đau quặn bụng vùng hạ sườn phải sau bữa ăn nhiều dầu mỡ. Khám lâm sàng thấy Murphy (+), không sốt, không vàng da. Xét nghiệm máu: bạch cầu bình thường, bilirubin toàn phần và men gan trong giới hạn bình thường. Siêu âm bụng cho thấy hình ảnh sỏi nhỏ trong túi mật, thành túi mật không dày, không dịch quanh túi mật. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?
- A. Viêm túi mật cấp
- B. Cơn đau quặn mật do sỏi túi mật
- C. Viêm đường mật cấp
- D. Viêm tụy cấp do sỏi mật
Câu 2: Cơ chế bệnh sinh chính gây ra sỏi cholesterol trong túi mật là gì?
- A. Sự bão hòa cholesterol trong dịch mật
- B. Nhiễm trùng đường mật
- C. Tăng sản xuất bilirubin tự do
- D. Giảm tiết muối mật
Câu 3: Yếu tố nguy cơ nào sau đây KHÔNG liên quan đến sự hình thành sỏi cholesterol?
- A. Béo phì
- B. Giới nữ
- C. Lớn tuổi
- D. Thiếu máu tán huyết
Câu 4: Triệu chứng nào sau đây gợi ý nhiều nhất đến viêm đường mật cấp hơn là viêm túi mật cấp?
- A. Đau quặn bụng hạ sườn phải
- B. Sốt cao
- C. Vàng da
- D. Nôn và buồn nôn
Câu 5: Xét nghiệm cận lâm sàng nào có độ nhạy và độ đặc hiệu cao nhất trong chẩn đoán sỏi túi mật?
- A. Siêu âm bụng
- B. Chụp X-quang bụng không chuẩn bị
- C. Chụp cắt lớp vi tính (CT-scan) bụng
- D. Nội soi mật tụy ngược dòng (ERCP)
Câu 6: Biến chứng nguy hiểm nhất của viêm túi mật cấp không được điều trị kịp thời là gì?
- A. Viêm đường mật cấp
- B. Viêm tụy cấp
- C. Sỏi ống mật chủ thứ phát
- D. Thủng túi mật và viêm phúc mạc mật
Câu 7: Nguyên tắc điều trị nội khoa sỏi cholesterol túi mật bằng acid ursodeoxycholic là gì?
- A. Làm tăng tiết dịch mật để đẩy sỏi ra ngoài
- B. Làm giảm độ bão hòa cholesterol trong dịch mật để hòa tan sỏi
- C. Gây co thắt túi mật để tống sỏi vào ống mật chủ
- D. Phá vỡ cấu trúc sỏi thành các mảnh nhỏ để dễ dàng đào thải
Câu 8: Chỉ định phẫu thuật cắt túi mật cấp cứu trong viêm túi mật cấp là khi nào?
- A. Viêm túi mật cấp mức độ nhẹ
- B. Viêm túi mật cấp không đáp ứng với kháng sinh sau 24 giờ
- C. Viêm túi mật cấp có biến chứng thủng túi mật
- D. Viêm túi mật cấp ở người trẻ tuổi
Câu 9: Loại sỏi mật nào thường gặp nhất ở Việt Nam, đặc biệt là trong sỏi ống mật chủ?
- A. Sỏi cholesterol
- B. Sỏi sắc tố mật
- C. Sỏi hỗn hợp
- D. Sỏi calci carbonat
Câu 10: Vi khuẩn nào thường gặp nhất trong viêm đường mật cấp do sỏi?
- A. Escherichia coli
- B. Staphylococcus aureus
- C. Streptococcus pneumoniae
- D. Mycobacterium tuberculosis
Câu 11: Phương pháp điều trị nào được xem là "tiêu chuẩn vàng" cho sỏi túi mật có triệu chứng?
- A. Điều trị nội khoa bằng acid ursodeoxycholic
- B. Tán sỏi ngoài cơ thể
- C. Phẫu thuật cắt túi mật nội soi
- D. Nội soi mật tụy ngược dòng (ERCP)
Câu 12: Trong trường hợp tắc mật hoàn toàn do sỏi ống mật chủ, bilirubin trong nước tiểu sẽ có đặc điểm gì?
- A. Tăng bilirubin tự do
- B. Tăng bilirubin liên hợp
- C. Không có bilirubin trong nước tiểu
- D. Có cả bilirubin tự do và liên hợp với tỷ lệ tương đương
Câu 13: Một bệnh nhân sau phẫu thuật cắt túi mật nội soi, xuất hiện đau bụng thượng vị dữ dội, amylase và lipase máu tăng cao. Biến chứng nào có khả năng cao nhất?
- A. Viêm phúc mạc mật
- B. Áp xe dưới hoành
- C. Rò mật
- D. Viêm tụy cấp sau phẫu thuật
Câu 14: Dấu hiệu Murphy (+) trong viêm túi mật cấp biểu hiện điều gì?
- A. Túi mật bị xơ hóa
- B. Túi mật viêm bị kích thích khi ấn
- C. Ống mật chủ bị tắc nghẽn
- D. Gan bị viêm
Câu 15: Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là chỉ định nội soi mật tụy ngược dòng (ERCP) trong sỏi mật?
- A. Sỏi túi mật đơn thuần không có triệu chứng
- B. Sỏi ống mật chủ gây tắc mật
- C. Viêm đường mật cấp do sỏi ống mật chủ
- D. Nghi ngờ sỏi ống mật chủ sau cắt túi mật
Câu 16: Thành phần chính của sỏi sắc tố đen là gì?
- A. Cholesterol
- B. Muối mật
- C. Bilirubin calcium polymer
- D. Calci carbonat
Câu 17: Điều gì KHÔNG phải là mục tiêu của điều trị nội khoa viêm túi mật cấp?
- A. Kiểm soát nhiễm trùng
- B. Giảm đau
- C. Bù dịch và điện giải
- D. Loại bỏ sỏi túi mật
Câu 18: Trong trường hợp viêm túi mật cấp do sỏi, kháng sinh ban đầu nên bao phủ chủ yếu nhóm vi khuẩn nào?
- A. Vi khuẩn Gram dương
- B. Vi khuẩn Gram âm và kỵ khí
- C. Vi nấm
- D. Virus
Câu 19: Một bệnh nhân có sỏi túi mật không triệu chứng được phát hiện tình cờ qua siêu âm. Khi nào thì nên cân nhắc phẫu thuật cắt túi mật dự phòng cho bệnh nhân này?
- A. Luôn luôn cắt túi mật dự phòng để tránh biến chứng
- B. Chỉ cắt túi mật khi bệnh nhân bắt đầu có triệu chứng
- C. Khi có các yếu tố nguy cơ cao biến chứng như túi mật sứ
- D. Khi bệnh nhân có mong muốn chủ động loại bỏ sỏi
Câu 20: Biến chứng tắc ruột do sỏi mật (gallstone ileus) thường xảy ra theo cơ chế nào?
- A. Sỏi di chuyển vào ruột qua lỗ dò mật-ruột và gây tắc nghẽn
- B. Sỏi quá lớn gây chèn ép trực tiếp vào ruột từ bên ngoài
- C. Viêm túi mật lan rộng gây liệt ruột cơ năng
- D. Sỏi gây kích thích nhu động ruột quá mức dẫn đến lồng ruột
Câu 21: Trong chẩn đoán phân biệt cơn đau quặn mật với các bệnh lý khác, bệnh lý nào sau đây cần được loại trừ đầu tiên?
- A. Viêm dạ dày cấp
- B. Hội chứng ruột kích thích
- C. Viêm ruột thừa cấp
- D. Đau cơ thành bụng
Câu 22: Loại kháng sinh nào sau đây KHÔNG thích hợp sử dụng đơn độc trong điều trị viêm đường mật cấp nặng?
- A. Piperacillin-tazobactam
- B. Ciprofloxacin
- C. Imipenem
- D. Ceftriaxone + Metronidazole
Câu 23: Về mặt dịch tễ học, tỷ lệ sỏi túi mật có triệu chứng trên tổng số người có sỏi túi mật là khoảng bao nhiêu?
- A. 5%
- B. 10%
- C. 50%
- D. 20%
Câu 24: Yếu tố nào sau đây làm tăng nguy cơ hình thành sỏi sắc tố nâu?
- A. Chế độ ăn nhiều cholesterol
- B. Béo phì
- C. Nhiễm trùng đường mật mạn tính
- D. Giảm cân nhanh
Câu 25: Thuốc làm tan sỏi cholesterol (acid ursodeoxycholic) có hiệu quả nhất trong trường hợp nào?
- A. Sỏi cholesterol nhỏ, không cản quang, túi mật còn chức năng
- B. Sỏi cholesterol lớn, cản quang, túi mật còn chức năng
- C. Sỏi sắc tố mật
- D. Sỏi hỗn hợp
Câu 26: Biến chứng nào sau đây của sỏi mật có thể gây ra tình trạng viêm tụy cấp?
- A. Viêm túi mật cấp
- B. Sỏi ống mật chủ
- C. Viêm đường mật cấp
- D. Tắc ruột do sỏi mật
Câu 27: Vàng da do sỏi mật thường là loại vàng da gì?
- A. Vàng da trước gan
- B. Vàng da tại gan
- C. Vàng da sau gan (tắc mật)
- D. Vàng da hỗn hợp
Câu 28: Để đánh giá nguy cơ sỏi ống mật chủ trên bệnh nhân sỏi túi mật, xét nghiệm nào sau đây có giá trị nhất?
- A. Chức năng gan
- B. Công thức máu
- C. Siêu âm bụng qua thành bụng
- D. Siêu âm nội soi đường mật (EUS)
Câu 29: Biến chứng chảy máu đường mật (hemobilia) có thể xảy ra trong trường hợp nào liên quan đến sỏi mật?
- A. Sỏi túi mật không triệu chứng
- B. Viêm túi mật cấp hoại tử
- C. Sỏi ống mật chủ đơn thuần
- D. Cơn đau quặn mật điển hình
Câu 30: Trong trường hợp viêm túi mật cấp không biến chứng, thời điểm phẫu thuật cắt túi mật chương trình thích hợp nhất là khi nào?
- A. Ngay khi chẩn đoán viêm túi mật cấp
- B. Trong vòng 24 giờ sau khi nhập viện
- C. Sau khi điều trị nội khoa ổn định tình trạng viêm
- D. Chỉ phẫu thuật khi có biến chứng xảy ra