Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sỏi Mật 1 - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi nhập viện với cơn đau quặn mật điển hình. Siêu âm cho thấy sỏi túi mật và không có sỏi ống mật chủ. Xét nghiệm máu cho thấy bilirubin toàn phần và men gan trong giới hạn bình thường. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Sỏi túi mật không triệu chứng
- B. Viêm túi mật cấp
- C. Viêm đường mật cấp
- D. Viêm tụy cấp do sỏi mật
Câu 2: Cơ chế bệnh sinh chính gây ra sỏi cholesterol là gì?
- A. Tăng sản xuất bilirubin không liên hợp
- B. Dịch mật bão hòa cholesterol
- C. Nhiễm trùng đường mật do vi khuẩn
- D. Tăng hấp thu muối mật ở hồi tràng
Câu 3: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, có tiền sử xơ gan do rượu, đến khám vì vàng da tăng dần, ngứa và nước tiểu sẫm màu. Xét nghiệm máu cho thấy bilirubin trực tiếp tăng cao, phosphatase kiềm tăng. Siêu âm bụng không thấy giãn đường mật trong gan. Loại sỏi mật nào có khả năng cao nhất gây ra tình trạng này?
- A. Sỏi cholesterol
- B. Sỏi sắc tố nâu
- C. Sỏi sắc tố đen
- D. Sỏi hỗn hợp
Câu 4: Yếu tố nguy cơ nào sau đây KHÔNG liên quan đến sự hình thành sỏi cholesterol?
- A. Béo phì
- B. Giảm cân nhanh
- C. Sử dụng estrogen
- D. Bệnh Crohn hồi tràng
Câu 5: Tam chứng Charcot kinh điển trong viêm đường mật cấp bao gồm những triệu chứng nào?
- A. Đau bụng, nôn mửa, bí trung đại tiện
- B. Sốt, đau hạ sườn phải, vàng da
- C. Vàng da, gan to, cổ trướng
- D. Đau bụng, tiêu chảy, sốt cao
Câu 6: Vi khuẩn nào sau đây thường gặp nhất trong nhiễm trùng đường mật do sỏi mật?
- A. Staphylococcus aureus
- B. Streptococcus pneumoniae
- C. Escherichia coli
- D. Clostridium difficile
Câu 7: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào có độ nhạy và độ đặc hiệu cao nhất trong việc phát hiện sỏi túi mật?
- A. Siêu âm bụng
- B. Chụp X-quang bụng không chuẩn bị
- C. Chụp cắt lớp vi tính (CT scan) bụng
- D. Chụp cộng hưởng từ (MRI) đường mật
Câu 8: Mục tiêu chính của điều trị nội khoa sỏi túi mật bằng acid ursodeoxycholic là gì?
- A. Giảm đau và chống viêm
- B. Tiêu diệt vi khuẩn gây nhiễm trùng
- C. Tăng co bóp túi mật để đẩy sỏi ra ngoài
- D. Làm tan sỏi cholesterol
Câu 9: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi, béo phì, có tiền sử sỏi mật, nhập viện vì đau bụng hạ sườn phải dữ dội, sốt cao và vàng da. Khám lâm sàng có dấu hiệu Murphy (+). Xét nghiệm máu cho thấy bạch cầu tăng cao, bilirubin và men gan tăng nhẹ. Chẩn đoán phù hợp nhất là:
- A. Cơn đau quặn mật đơn thuần
- B. Viêm túi mật cấp và viêm đường mật cấp
- C. Viêm gan virus cấp
- D. Viêm tụy cấp do sỏi mật
Câu 10: Biến chứng nguy hiểm nhất của viêm đường mật cấp không được điều trị kịp thời là gì?
- A. Áp xe gan
- B. Viêm tụy cấp
- C. Viêm phúc mạc mật
- D. Choáng nhiễm khuẩn
Câu 11: Trong trường hợp sỏi túi mật không triệu chứng, thái độ xử trí phù hợp nhất là gì?
- A. Phẫu thuật cắt túi mật dự phòng
- B. Điều trị tan sỏi bằng thuốc
- C. Theo dõi định kỳ và tư vấn về chế độ ăn
- D. Nội soi mật tụy ngược dòng (ERCP) để lấy sỏi
Câu 12: Loại kháng sinh nào thường được lựa chọn ban đầu trong điều trị viêm đường mật cấp?
- A. Penicillin G
- B. Ceftriaxone và Metronidazole
- C. Vancomycin
- D. Azithromycin
Câu 13: Một bệnh nhân nữ 70 tuổi, nhập viện vì viêm túi mật cấp. Tiền sử có nhiều bệnh nền nặng. Đánh giá nguy cơ phẫu thuật cao. Phương pháp điều trị nào sau đây có thể được cân nhắc thay thế phẫu thuật cắt túi mật cấp cứu?
- A. Điều trị kháng sinh đơn thuần
- B. Nội soi mật tụy ngược dòng (ERCP) để lấy sỏi
- C. Dẫn lưu túi mật qua da
- D. Tán sỏi ngoài cơ thể
Câu 14: Biến chứng tắc ruột do sỏi mật thường xảy ra theo cơ chế nào?
- A. Sỏi lớn gây chèn ép cơ học trực tiếp vào ruột
- B. Liệt ruột do phản xạ viêm
- C. Co thắt ruột do kích thích của sỏi
- D. Sỏi di chuyển vào ruột qua lỗ dò túi mật-tá tràng
Câu 15: Trong bệnh cảnh viêm túi mật cấp, dấu hiệu nào trên siêu âm gợi ý tình trạng viêm hoại tử túi mật?
- A. Thành túi mật dày đều > 5mm
- B. Thành túi mật không đều, mất liên tục
- C. Túi mật căng to, hình giọt nước
- D. Có bóng lưng của sỏi trong lòng túi mật
Câu 16: Xét nghiệm nào sau đây KHÔNG giúp phân biệt viêm đường mật cấp với viêm túi mật cấp?
- A. Bilirubin toàn phần và trực tiếp
- B. Phosphatase kiềm (ALP)
- C. Công thức máu (đếm bạch cầu)
- D. Men gan (AST, ALT)
Câu 17: Nguyên tắc điều trị kháng sinh trong viêm đường mật cấp cần lưu ý điều gì?
- A. Kháng sinh đường tĩnh mạch, phổ rộng, liều cao
- B. Kháng sinh đường uống, phổ hẹp, liều thấp
- C. Kháng sinh dự phòng trước phẫu thuật
- D. Kháng sinh đơn trị liệu kéo dài 2-3 tuần
Câu 18: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, có tiền sử viêm tụy mạn tính do rượu, đến khám vì đau bụng vùng thượng vị lan ra sau lưng, buồn nôn và nôn. Xét nghiệm amylase và lipase máu tăng cao. Siêu âm bụng có sỏi túi mật và không thấy giãn đường mật. Nguyên nhân gây viêm tụy cấp có khả năng cao nhất là gì?
- A. Viêm tụy cấp do rượu
- B. Viêm tụy cấp do sỏi mật
- C. Viêm tụy cấp tự phát
- D. Viêm tụy cấp do tăng triglyceride máu
Câu 19: Ưu điểm chính của phẫu thuật nội soi cắt túi mật so với phẫu thuật mở cắt túi mật trong điều trị sỏi túi mật là gì?
- A. Chi phí phẫu thuật thấp hơn
- B. Thời gian phẫu thuật ngắn hơn
- C. Tỷ lệ biến chứng sau mổ thấp hơn
- D. Thời gian phục hồi nhanh hơn và ít đau hơn
Câu 20: Trong trường hợp nào sau đây, phẫu thuật cắt túi mật được chỉ định trì hoãn (không phải mổ cấp cứu)?
- A. Viêm túi mật cấp có thủng túi mật
- B. Viêm đường mật cấp do sỏi mật
- C. Cơn đau quặn mật tái phát thường xuyên
- D. Viêm túi mật cấp có nhiễm trùng huyết
Câu 21: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về sỏi sắc tố đen?
- A. Thường liên quan đến bệnh lý tan máu
- B. Hình thành chủ yếu do nhiễm trùng đường mật
- C. Chứa bilirubin không liên hợp polyme hóa
- D. Có thể gặp ở bệnh nhân xơ gan
Câu 22: Vai trò của men glucuronidase trong hình thành sỏi sắc tố nâu là gì?
- A. Tăng tổng hợp cholesterol trong dịch mật
- B. Giảm bài tiết muối mật vào dịch mật
- C. Khử liên hợp bilirubin glucuronide thành bilirubin tự do
- D. Tăng hấp thu canxi từ dịch mật
Câu 23: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi, có tiền sử sỏi mật, đang mang thai 20 tuần, nhập viện vì đau bụng hạ sườn phải và sốt nhẹ. Siêu âm bụng cho thấy sỏi túi mật và thành túi mật dày nhẹ. Xử trí ban đầu phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Điều trị bảo tồn bằng kháng sinh và giảm đau
- B. Phẫu thuật cắt túi mật nội soi cấp cứu
- C. Chọc hút túi mật qua da
- D. ERCP để lấy sỏi túi mật
Câu 24: Dấu hiệu lâm sàng nào sau đây ít đặc hiệu nhất cho viêm túi mật cấp?
- A. Đau hạ sườn phải
- B. Dấu hiệu Murphy dương tính
- C. Sốt
- D. Nôn và buồn nôn
Câu 25: Một bệnh nhân sau phẫu thuật cắt túi mật nội soi 3 ngày, xuất hiện đau bụng, sốt và vàng da. Xét nghiệm bilirubin và men gan tăng cao. Nghi ngờ biến chứng nào sau phẫu thuật?
- A. Áp xe dưới hoành
- B. Rò rỉ đường mật
- C. Sót sỏi ống mật chủ
- D. Viêm tụy cấp sau phẫu thuật
Câu 26: Phương pháp điều trị nào sau đây KHÔNG phù hợp cho sỏi ống mật chủ?
- A. Nội soi mật tụy ngược dòng (ERCP) lấy sỏi
- B. Thuốc tan sỏi cholesterol đường uống
- C. Phẫu thuật mở ống mật chủ lấy sỏi
- D. Phẫu thuật nội soi mở ống mật chủ lấy sỏi
Câu 27: Tỷ lệ phần trăm sỏi túi mật không triệu chứng trong dân số ước tính là bao nhiêu?
- A. 10%
- B. 20%
- C. 40%
- D. 60-80%
Câu 28: Xét nghiệm bilirubin nước tiểu dương tính trong trường hợp nào sau đây liên quan đến sỏi mật?
- A. Tắc mật do sỏi ống mật chủ
- B. Sỏi túi mật không biến chứng
- C. Viêm túi mật cấp không vàng da
- D. Viêm tụy cấp do sỏi mật không tắc mật
Câu 29: Biện pháp nào sau đây KHÔNG giúp dự phòng sỏi mật?
- A. Duy trì cân nặng hợp lý
- B. Chế độ ăn giàu chất xơ
- C. Tăng cân nhanh
- D. Tập thể dục đều đặn
Câu 30: Trong phác đồ điều trị viêm đường mật cấp, thời điểm nào là thích hợp nhất để thực hiện phẫu thuật cắt túi mật (nếu cần)?
- A. Trong giai đoạn nhiễm trùng cấp tính
- B. Ngay sau khi chẩn đoán xác định
- C. Trước khi bắt đầu điều trị kháng sinh
- D. Sau khi điều trị ổn định nhiễm trùng và viêm đường mật