Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Suy Dinh Dưỡng 1 – Đề 08

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Suy Dinh Dưỡng 1

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Dinh Dưỡng 1 - Đề 08

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Dinh Dưỡng 1 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trẻ 18 tháng tuổi, tiền sử sinh non tháng, chậm tăng cân từ 6 tháng tuổi. Khám thấy da khô, tóc thưa dễ rụng, cân nặng chỉ bằng 70% so với chuẩn tuổi. Hành vi nào của người chăm sóc sau đây có thể là YẾU TỐ NGUY CƠ cao nhất dẫn đến tình trạng suy dinh dưỡng của trẻ?

  • A. Không cho trẻ ăn bổ sung đa dạng thực phẩm vì sợ dị ứng.
  • B. Chỉ cho trẻ ăn cháo trắng và nước rau luộc khi bị tiêu chảy.
  • C. Thường xuyên pha sữa công thức quá loãng để tiết kiệm chi phí.
  • D. Hạn chế cho trẻ bú mẹ trực tiếp vì mẹ đi làm cả ngày.

Câu 2: Phân loại suy dinh dưỡng theo Waterlow được sử dụng để đánh giá tình trạng dinh dưỡng dựa trên các chỉ số антропометрические nào?

  • A. Cân nặng theo tuổi và vòng cánh tay.
  • B. Cân nặng theo chiều cao và chiều cao theo tuổi.
  • C. Cân nặng theo tuổi và chỉ số BMI.
  • D. Chiều cao theo tuổi và vòng đầu.

Câu 3: Một trẻ 24 tháng tuổi được chẩn đoán suy dinh dưỡng thể phù (Kwashiorkor). Xét nghiệm albumin máu của trẻ là 25 g/L (giá trị bình thường > 35 g/L). Cơ chế chính gây phù trong trường hợp này là gì?

  • A. Tăng áp lực thủy tĩnh trong mao mạch.
  • B. Rối loạn chức năng bơm của tim.
  • C. Tăng tính thấm thành mạch do viêm.
  • D. Giảm áp suất keo trong huyết tương.

Câu 4: Trong điều trị suy dinh dưỡng nặng, việc kiểm soát hạ đường huyết là ưu tiên hàng đầu. Biện pháp xử trí ban đầu nào sau đây là phù hợp nhất khi nghi ngờ trẻ bị hạ đường huyết?

  • A. Cho trẻ uống ngay 50ml dung dịch glucose 10% hoặc nước đường.
  • B. Truyền tĩnh mạch chậm 5ml/kg dung dịch glucose 30%.
  • C. Tiêm bắp glucagon 0.5mg.
  • D. Theo dõi sát đường huyết trong 30 phút trước khi can thiệp.

Câu 5: Một bà mẹ đưa con 12 tháng tuổi đến khám vì chậm tăng cân. Bác sĩ nhận thấy trẻ chỉ nặng 7kg (cân nặng chuẩn tuổi là 10kg), da xanh, niêm mạc nhợt. Xét nghiệm máu cho thấy Hb: 90 g/L (bình thường > 110 g/L). Thiếu vi chất nào sau đây có khả năng góp phần vào cả tình trạng chậm tăng cân và thiếu máu của trẻ?

  • A. Vitamin A.
  • B. Vitamin D.
  • C. Sắt.
  • D. Kẽm.

Câu 6: Trong chương trình phòng chống suy dinh dưỡng tại cộng đồng, hoạt động nào sau đây mang tính CHỦ ĐỘNG và HIỆU QUẢ nhất trong việc phát hiện sớm trẻ có nguy cơ?

  • A. Tổ chức các buổi nói chuyện về dinh dưỡng cho bà mẹ.
  • B. Thực hiện cân đo chiều cao, cân nặng định kỳ cho trẻ dưới 5 tuổi.
  • C. Cung cấp vitamin và khoáng chất bổ sung cho phụ nữ mang thai.
  • D. Khuyến khích nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu.

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phù hợp với suy dinh dưỡng thể Marasmus?

  • A. Teo đét cơ vân.
  • B. Mất lớp mỡ dưới da rõ rệt.
  • C. Trẻ thường rất đói và thèm ăn.
  • D. Phù toàn thân.

Câu 8: Một trẻ 3 tuổi bị tiêu chảy kéo dài 2 tuần, nhập viện trong tình trạng suy dinh dưỡng nặng. Xét nghiệm phân cho thấy có hồng cầu và bạch cầu. Nguyên nhân tiêu chảy nào sau đây có khả năng cao nhất?

  • A. Rotavirus.
  • B. Lỵ trực khuẩn (Shigella).
  • C. Nhiễm Giardia lamblia.
  • D. Không dung nạp lactose.

Câu 9: Trong giai đoạn phục hồi dinh dưỡng cho trẻ suy dinh dưỡng nặng, việc cho ăn quá nhanh hoặc quá nhiều có thể dẫn đến hội chứng "refeeding syndrome". Biến chứng nguy hiểm nào sau đây liên quan trực tiếp đến hội chứng này?

  • A. Tăng đường huyết.
  • B. Tăng natri máu.
  • C. Hạ phospho máu.
  • D. Tăng kali máu.

Câu 10: Chỉ số антропометрические nào sau đây được sử dụng để đánh giá tình trạng suy dinh dưỡng CẤP TÍNH?

  • A. Chiều cao theo tuổi.
  • B. Cân nặng theo chiều cao.
  • C. Vòng đầu theo tuổi.
  • D. Chỉ số BMI theo tuổi.

Câu 11: Một trẻ 8 tháng tuổi bú mẹ hoàn toàn, gần đây mẹ nhận thấy trẻ chậm chạp hơn, ít chơi, da xanh. Chế độ ăn bổ sung của trẻ hiện tại chỉ có bột gạo xay với nước rau. Lời khuyên dinh dưỡng nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường số lượng bữa bú mẹ trong ngày.
  • B. Cho trẻ uống thêm sữa công thức để đảm bảo đủ năng lượng.
  • C. Cải thiện chất lượng bữa ăn bổ sung, thêm thịt, cá, trứng, rau xanh đậm.
  • D. Ngừng cho trẻ bú mẹ và chuyển hoàn toàn sang ăn dặm.

Câu 12: Trong các biện pháp phòng ngừa suy dinh dưỡng, giáo dục dinh dưỡng cho bà mẹ và người chăm sóc đóng vai trò then chốt. Nội dung giáo dục nào sau đây có TÁC ĐỘNG LÂU DÀI nhất đến tình trạng dinh dưỡng của trẻ?

  • A. Hướng dẫn cách lựa chọn thực phẩm rẻ tiền nhưng giàu dinh dưỡng.
  • B. Cung cấp thông tin về các dấu hiệu nhận biết suy dinh dưỡng sớm.
  • C. Giải thích tầm quan trọng của việc bổ sung vitamin và khoáng chất.
  • D. Hướng dẫn thực hành nuôi dưỡng đúng đắn (bú mẹ, ăn bổ sung hợp lý).

Câu 13: Một trẻ 15 tháng tuổi, cân nặng 8kg (chuẩn 11kg), chiều cao 75cm (chuẩn 78cm). Theo phân loại của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), mức độ suy dinh dưỡng của trẻ là gì?

  • A. Bình thường.
  • B. Suy dinh dưỡng vừa.
  • C. Suy dinh dưỡng nặng.
  • D. Còi cọc.

Câu 14: Trong phác đồ điều trị suy dinh dưỡng nặng, giai đoạn ổn định (phase 1) tập trung vào việc xử trí các vấn đề cấp tính và hạn chế tối đa các rủi ro. Mục tiêu chính của giai đoạn này là gì?

  • A. Giúp trẻ tăng cân nhanh chóng.
  • B. Phục hồi hoàn toàn chức năng tiêu hóa.
  • C. Ổn định tình trạng sinh tồn và ngăn ngừa biến chứng.
  • D. Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng và protein cho nhu cầu phát triển.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp gây suy dinh dưỡng ở trẻ em?

  • A. Chế độ ăn uống không đủ về số lượng và chất lượng.
  • B. Nhiễm trùng tái đi tái lại.
  • C. Thực hành nuôi dưỡng trẻ không đúng cách.
  • D. Yếu tố di truyền (chiều cao của bố mẹ).

Câu 16: Trẻ bị suy dinh dưỡng nặng thường có nguy cơ nhiễm trùng cao hơn trẻ khỏe mạnh. Cơ chế nào sau đây giải thích rõ nhất cho tình trạng tăng nhạy cảm với nhiễm trùng?

  • A. Tăng sản xuất các cytokine gây viêm.
  • B. Suy giảm chức năng hệ thống miễn dịch.
  • C. Rối loạn hệ vi sinh vật đường ruột.
  • D. Giảm tiết acid dịch vị.

Câu 17: Một trẻ 6 tháng tuổi bú mẹ hoàn toàn, phát ban quanh miệng và hậu môn, chậm tăng cân. Mẹ nghi ngờ trẻ bị dị ứng sữa bò và đang kiêng tất cả các sản phẩm từ sữa. Lời khuyên nào sau đây là PHÙ HỢP nhất?

  • A. Tiếp tục kiêng tất cả sản phẩm từ sữa bò cho cả mẹ và con.
  • B. Cho trẻ uống sữa đậu nành thay thế sữa mẹ.
  • C. Đến bác sĩ chuyên khoa để xác định chẩn đoán và tư vấn dinh dưỡng.
  • D. Chuyển sang sữa công thức thủy phân hoàn toàn.

Câu 18: Trong điều trị suy dinh dưỡng nặng thể phù (Kwashiorkor), việc sử dụng lợi tiểu thường được CÂN NHẮC trong trường hợp nào?

  • A. Để giảm phù nhanh chóng và cải thiện thẩm mỹ.
  • B. Để tăng cường hấp thu protein.
  • C. Để phòng ngừa suy thận.
  • D. Khi có dấu hiệu quá tải tuần hoàn (suy tim).

Câu 19: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc can thiệp dinh dưỡng đặc hiệu cho trẻ suy dinh dưỡng nặng theo phác đồ của WHO?

  • A. Bổ sung vitamin A, kẽm, acid folic.
  • B. Cho ăn lại thận trọng với chế độ ăn đặc biệt (F-75, F-100).
  • C. Truyền máu toàn phần.
  • D. Điều chỉnh rối loạn điện giải.

Câu 20: Tình trạng "còi cọc" (stunting) ở trẻ em phản ánh điều gì về quá trình suy dinh dưỡng?

  • A. Tình trạng suy dinh dưỡng cấp tính, diễn ra nhanh chóng.
  • B. Tình trạng suy dinh dưỡng mạn tính, kéo dài.
  • C. Tình trạng thiếu protein trầm trọng.
  • D. Tình trạng thừa cân, béo phì.

Câu 21: Một bà mẹ mang thai lần đầu, có tiền sử ăn chay trường. Để phòng ngừa suy dinh dưỡng cho con ngay từ trong bào thai, bà mẹ cần được tư vấn bổ sung vi chất nào ĐẶC BIỆT quan trọng?

  • A. Sắt.
  • B. Acid folic.
  • C. Vitamin D.
  • D. Vitamin B12.

Câu 22: Trong đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ, vòng cánh tay (MUAC) thường được sử dụng để sàng lọc nhanh suy dinh dưỡng ở cộng đồng, đặc biệt trong các tình huống khẩn cấp. Ưu điểm chính của việc sử dụng MUAC là gì?

  • A. Dễ thực hiện, nhanh chóng, không cần thiết bị phức tạp.
  • B. Đánh giá chính xác tình trạng còi cọc.
  • C. Phản ánh tốt tình trạng dự trữ protein của cơ thể.
  • D. Ít bị ảnh hưởng bởi tình trạng phù.

Câu 23: Khi trẻ suy dinh dưỡng nặng có biểu hiện hạ thân nhiệt, biện pháp xử trí ban đầu quan trọng nhất là gì?

  • A. Ủ ấm bằng chăn và sưởi đèn.
  • B. Da kề da với mẹ hoặc người chăm sóc.
  • C. Truyền dịch ấm tĩnh mạch.
  • D. Ngâm trẻ trong nước ấm.

Câu 24: Một trẻ 9 tháng tuổi đang điều trị suy dinh dưỡng tại bệnh viện, đã qua giai đoạn ổn định và bắt đầu giai đoạn phục hồi. Dấu hiệu nào sau đây cho thấy trẻ đang có đáp ứng TỐT với điều trị?

  • A. Giảm phù nề.
  • B. Bắt đầu ăn được nhiều hơn.
  • C. Tăng cân đều đặn.
  • D. Đi tiêu phân thành khuôn.

Câu 25: Trong cộng đồng có tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em cao, biện pháp can thiệp nào sau đây có tính BỀN VỮNG nhất để cải thiện tình hình dinh dưỡng trong dài hạn?

  • A. Phát sữa và thực phẩm bổ sung miễn phí định kỳ.
  • B. Tổ chức các chiến dịch truyền thông về dinh dưỡng.
  • C. Xây dựng các trung tâm tư vấn dinh dưỡng tại địa phương.
  • D. Nâng cao trình độ học vấn và kinh tế của phụ nữ.

Câu 26: Xét nghiệm "Whitehead index" được sử dụng để đánh giá tình trạng thiếu hụt dinh dưỡng nào?

  • A. Thiếu protein năng lượng cấp tính (wasting).
  • B. Thiếu protein năng lượng mạn tính (stunting).
  • C. Thiếu vitamin A.
  • D. Thiếu sắt.

Câu 27: Một trẻ 4 tuổi, thấp còi, chậm phát triển trí tuệ so với bạn bè cùng tuổi. Tình trạng suy dinh dưỡng này có ảnh hưởng LÂU DÀI nhất đến khía cạnh nào trong cuộc sống của trẻ?

  • A. Chiều cao khi trưởng thành.
  • B. Khả năng học tập và thành công trong công việc sau này.
  • C. Sức khỏe thể chất ở tuổi trung niên.
  • D. Khả năng sinh sản.

Câu 28: Trong giai đoạn đầu điều trị suy dinh dưỡng nặng thể phù, chế độ ăn thường được bắt đầu với sữa F-75. Mục đích chính của việc sử dụng F-75 thay vì sữa công thức thông thường là gì?

  • A. Cung cấp nhiều protein hơn để bù đắp thiếu hụt.
  • B. Giúp trẻ tăng cân nhanh hơn.
  • C. Giảm nguy cơ quá tải cho cơ thể và hội chứng refeeding.
  • D. Dễ tiêu hóa và hấp thu hơn sữa công thức thông thường.

Câu 29: Để đánh giá hiệu quả can thiệp dinh dưỡng trong một chương trình phòng chống suy dinh dưỡng, chỉ số nào sau đây là PHÙ HỢP nhất để theo dõi sự thay đổi về tình trạng dinh dưỡng của cộng đồng theo thời gian?

  • A. Tỷ lệ trẻ được bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu.
  • B. Tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ dưới 5 tuổi.
  • C. Số lượng trẻ được khám và tư vấn dinh dưỡng.
  • D. Mức độ hiểu biết về dinh dưỡng của bà mẹ.

Câu 30: Một trẻ 10 tháng tuổi, cân nặng 6kg, chiều cao 70cm, vòng cánh tay 11cm. Dựa vào vòng cánh tay, trẻ có nguy cơ suy dinh dưỡng NẶNG không?

  • A. Có, vì vòng cánh tay < 11.5 cm.
  • B. Không, vì chiều cao vẫn trong giới hạn bình thường.
  • C. Chưa xác định được, cần thêm chỉ số cân nặng theo tuổi.
  • D. Không, vì trẻ vẫn đang trong độ tuổi bú mẹ.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Dinh Dưỡng 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trẻ 18 tháng tuổi, tiền sử sinh non tháng, chậm tăng cân từ 6 tháng tuổi. Khám thấy da khô, tóc thưa dễ rụng, cân nặng chỉ bằng 70% so với chuẩn tuổi. Hành vi nào của người chăm sóc sau đây có thể là YẾU TỐ NGUY CƠ cao nhất dẫn đến tình trạng suy dinh dưỡng của trẻ?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Dinh Dưỡng 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Phân loại suy dinh dưỡng theo Waterlow được sử dụng để đánh giá tình trạng dinh dưỡng dựa trên các chỉ số антропометрические nào?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Dinh Dưỡng 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Một trẻ 24 tháng tuổi được chẩn đoán suy dinh dưỡng thể phù (Kwashiorkor). Xét nghiệm albumin máu của trẻ là 25 g/L (giá trị bình thường > 35 g/L). Cơ chế chính gây phù trong trường hợp này là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Dinh Dưỡng 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Trong điều trị suy dinh dưỡng nặng, việc kiểm soát hạ đường huyết là ưu tiên hàng đầu. Biện pháp xử trí ban đầu nào sau đây là phù hợp nhất khi nghi ngờ trẻ bị hạ đường huyết?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Dinh Dưỡng 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Một bà mẹ đưa con 12 tháng tuổi đến khám vì chậm tăng cân. Bác sĩ nhận thấy trẻ chỉ nặng 7kg (cân nặng chuẩn tuổi là 10kg), da xanh, niêm mạc nhợt. Xét nghiệm máu cho thấy Hb: 90 g/L (bình thường > 110 g/L). Thiếu vi chất nào sau đây có khả năng góp phần vào cả tình trạng chậm tăng cân và thiếu máu của trẻ?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Dinh Dưỡng 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Trong chương trình phòng chống suy dinh dưỡng tại cộng đồng, hoạt động nào sau đây mang tính CHỦ ĐỘNG và HIỆU QUẢ nhất trong việc phát hiện sớm trẻ có nguy cơ?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Dinh Dưỡng 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phù hợp với suy dinh dưỡng thể Marasmus?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Dinh Dưỡng 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Một trẻ 3 tuổi bị tiêu chảy kéo dài 2 tuần, nhập viện trong tình trạng suy dinh dưỡng nặng. Xét nghiệm phân cho thấy có hồng cầu và bạch cầu. Nguyên nhân tiêu chảy nào sau đây có khả năng cao nhất?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Dinh Dưỡng 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Trong giai đoạn phục hồi dinh dưỡng cho trẻ suy dinh dưỡng nặng, việc cho ăn quá nhanh hoặc quá nhiều có thể dẫn đến hội chứng 'refeeding syndrome'. Biến chứng nguy hiểm nào sau đây liên quan trực tiếp đến hội chứng này?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Dinh Dưỡng 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Chỉ số антропометрические nào sau đây được sử dụng để đánh giá tình trạng suy dinh dưỡng CẤP TÍNH?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Dinh Dưỡng 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Một trẻ 8 tháng tuổi bú mẹ hoàn toàn, gần đây mẹ nhận thấy trẻ chậm chạp hơn, ít chơi, da xanh. Chế độ ăn bổ sung của trẻ hiện tại chỉ có bột gạo xay với nước rau. Lời khuyên dinh dưỡng nào sau đây là quan trọng nhất?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Dinh Dưỡng 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong các biện pháp phòng ngừa suy dinh dưỡng, giáo dục dinh dưỡng cho bà mẹ và người chăm sóc đóng vai trò then chốt. Nội dung giáo dục nào sau đây có TÁC ĐỘNG LÂU DÀI nhất đến tình trạng dinh dưỡng của trẻ?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Dinh Dưỡng 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Một trẻ 15 tháng tuổi, cân nặng 8kg (chuẩn 11kg), chiều cao 75cm (chuẩn 78cm). Theo phân loại của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), mức độ suy dinh dưỡng của trẻ là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Dinh Dưỡng 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Trong phác đồ điều trị suy dinh dưỡng nặng, giai đoạn ổn định (phase 1) tập trung vào việc xử trí các vấn đề cấp tính và hạn chế tối đa các rủi ro. Mục tiêu chính của giai đoạn này là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Dinh Dưỡng 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp gây suy dinh dưỡng ở trẻ em?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Dinh Dưỡng 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Trẻ bị suy dinh dưỡng nặng thường có nguy cơ nhiễm trùng cao hơn trẻ khỏe mạnh. Cơ chế nào sau đây giải thích rõ nhất cho tình trạng tăng nhạy cảm với nhiễm trùng?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Dinh Dưỡng 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Một trẻ 6 tháng tuổi bú mẹ hoàn toàn, phát ban quanh miệng và hậu môn, chậm tăng cân. Mẹ nghi ngờ trẻ bị dị ứng sữa bò và đang kiêng tất cả các sản phẩm từ sữa. Lời khuyên nào sau đây là PHÙ HỢP nhất?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Dinh Dưỡng 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong điều trị suy dinh dưỡng nặng thể phù (Kwashiorkor), việc sử dụng lợi tiểu thường được CÂN NHẮC trong trường hợp nào?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Dinh Dưỡng 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc can thiệp dinh dưỡng đặc hiệu cho trẻ suy dinh dưỡng nặng theo phác đồ của WHO?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Dinh Dưỡng 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Tình trạng 'còi cọc' (stunting) ở trẻ em phản ánh điều gì về quá trình suy dinh dưỡng?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Dinh Dưỡng 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một bà mẹ mang thai lần đầu, có tiền sử ăn chay trường. Để phòng ngừa suy dinh dưỡng cho con ngay từ trong bào thai, bà mẹ cần được tư vấn bổ sung vi chất nào ĐẶC BIỆT quan trọng?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Dinh Dưỡng 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ, vòng cánh tay (MUAC) thường được sử dụng để sàng lọc nhanh suy dinh dưỡng ở cộng đồng, đặc biệt trong các tình huống khẩn cấp. Ưu điểm chính của việc sử dụng MUAC là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Dinh Dưỡng 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Khi trẻ suy dinh dưỡng nặng có biểu hiện hạ thân nhiệt, biện pháp xử trí ban đầu quan trọng nhất là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Dinh Dưỡng 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Một trẻ 9 tháng tuổi đang điều trị suy dinh dưỡng tại bệnh viện, đã qua giai đoạn ổn định và bắt đầu giai đoạn phục hồi. Dấu hiệu nào sau đây cho thấy trẻ đang có đáp ứng TỐT với điều trị?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Dinh Dưỡng 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong cộng đồng có tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em cao, biện pháp can thiệp nào sau đây có tính BỀN VỮNG nhất để cải thiện tình hình dinh dưỡng trong dài hạn?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Dinh Dưỡng 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Xét nghiệm 'Whitehead index' được sử dụng để đánh giá tình trạng thiếu hụt dinh dưỡng nào?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Dinh Dưỡng 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Một trẻ 4 tuổi, thấp còi, chậm phát triển trí tuệ so với bạn bè cùng tuổi. Tình trạng suy dinh dưỡng này có ảnh hưởng LÂU DÀI nhất đến khía cạnh nào trong cuộc sống của trẻ?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Dinh Dưỡng 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong giai đoạn đầu điều trị suy dinh dưỡng nặng thể phù, chế độ ăn thường được bắt đầu với sữa F-75. Mục đích chính của việc sử dụng F-75 thay vì sữa công thức thông thường là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Dinh Dưỡng 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Để đánh giá hiệu quả can thiệp dinh dưỡng trong một chương trình phòng chống suy dinh dưỡng, chỉ số nào sau đây là PHÙ HỢP nhất để theo dõi sự thay đổi về tình trạng dinh dưỡng của cộng đồng theo thời gian?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Dinh Dưỡng 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Một trẻ 10 tháng tuổi, cân nặng 6kg, chiều cao 70cm, vòng cánh tay 11cm. Dựa vào vòng cánh tay, trẻ có nguy cơ suy dinh dưỡng NẶNG không?

Xem kết quả