Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Hô Hấp Cấp 1 - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam, 65 tuổi, nhập viện vì khó thở cấp tính. Khám lâm sàng cho thấy bệnh nhân thở nhanh, SpO2 88% khi thở khí trời, ran nổ hai đáy phổi. Khí máu động mạch cho thấy PaO2 55 mmHg, PaCO2 38 mmHg. Phân tích khí máu này phù hợp nhất với tình trạng nào?
- A. Suy hô hấp giảm oxy máu (Type 1)
- B. Suy hô hấp tăng carbonic máu (Type 2)
- C. Suy hô hấp hỗn hợp
- D. Không có suy hô hấp
Câu 2: Cơ chế sinh lý bệnh chính gây suy hô hấp giảm oxy máu trong viêm phổi là gì?
- A. Giảm thông khí phế nang toàn bộ
- B. Shunt máu trong phổi và giảm tỷ lệ thông khí/tưới máu (V/Q)
- C. Rối loạn khuếch tán khí qua màng phế nang mao mạch do dày màng
- D. Giảm cung lượng tim dẫn đến giảm oxy máu
Câu 3: Một bệnh nhân nữ, 70 tuổi, có tiền sử COPD, nhập viện vì đợt cấp. Khí máu động mạch ghi nhận PaO2 50 mmHg, PaCO2 65 mmHg. Oxy liệu pháp thích hợp ban đầu cho bệnh nhân này là gì?
- A. Oxy mask lưu lượng cao (10-15 lít/phút)
- B. Thở oxy qua nội khí quản và máy thở
- C. Oxy kính gọng lưu lượng thấp (1-2 lít/phút)
- D. Không cần thở oxy, theo dõi sát
Câu 4: Trong hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển (ARDS), tổn thương phổi nguyên phát xảy ra ở vị trí nào?
- A. Đường dẫn khí lớn (khí quản, phế quản gốc)
- B. Mô kẽ phổi
- C. Màng phổi
- D. Màng phế nang mao mạch
Câu 5: Biện pháp thông khí cơ học nào sau đây thường được sử dụng để cải thiện oxy hóa máu ở bệnh nhân ARDS nặng?
- A. Giảm thể tích khí lưu thông (Tidal Volume)
- B. Tăng áp lực dương cuối thì thở ra (PEEP)
- C. Tăng tần số thở
- D. Thông khí áp lực dương ngắt quãng (IPPV)
Câu 6: Một bệnh nhân trẻ tuổi, khỏe mạnh, đột ngột khó thở dữ dội, đau ngực kiểu màng phổi, khám phổi một bên rì rào phế nang giảm rõ rệt, gõ vang. Nguyên nhân gây suy hô hấp cấp có khả năng cao nhất là gì?
- A. Viêm phổi thùy
- B. Phù phổi cấp
- C. Tràn khí màng phổi tự phát
- D. Thuyên tắc động mạch phổi
Câu 7: Xét nghiệm khí máu động mạch nào sau đây cho thấy tình trạng giảm oxy máu nặng?
- A. PaO2 70 mmHg
- B. PaO2 65 mmHg
- C. PaO2 50 mmHg
- D. PaO2 40 mmHg
Câu 8: Trong suy hô hấp cấp do phù phổi cấp do tim, thuốc lợi tiểu quai (furosemide) được sử dụng nhằm mục đích chính nào?
- A. Giảm thể tích tuần hoàn và giảm áp lực mao mạch phổi
- B. Tăng cường co bóp cơ tim
- C. Giãn mạch phổi
- D. Giảm viêm đường thở
Câu 9: Một bệnh nhân bị ngộ độc opioid nhập viện trong tình trạng suy hô hấp. Cơ chế gây suy hô hấp cấp trong trường hợp này chủ yếu là gì?
- A. Co thắt phế quản
- B. Ức chế trung tâm hô hấp
- C. Phù phổi không do tim
- D. Tăng tiết đờm dãi
Câu 10: Đoạn mạch nào sau đây là vị trí lý tưởng nhất để lấy máu động mạch làm khí máu ở bệnh nhân suy hô hấp cấp?
- A. Động mạch cảnh
- B. Động mạch đùi
- C. Động mạch quay
- D. Tĩnh mạch trung tâm
Câu 11: Một bệnh nhân đang thở máy với PEEP 10 cmH2O. Theo dõi huyết áp thấy tụt huyết áp. Cơ chế nào sau đây có thể giải thích tình trạng tụt huyết áp này liên quan đến PEEP?
- A. Tăng co bóp cơ tim
- B. Giãn mạch ngoại vi
- C. Tăng thể tích tuần hoàn
- D. Giảm tiền gánh do tăng áp lực lồng ngực
Câu 12: Trong suy hô hấp cấp, SpO2 đo được 90% tương ứng với PaO2 khoảng bao nhiêu mmHg?
- A. 50 mmHg
- B. 60 mmHg
- C. 70 mmHg
- D. 80 mmHg
Câu 13: Một bệnh nhân bị suy hô hấp cấp do viêm phổi, đang thở oxy mask. Xét nghiệm khí máu lại cho thấy PaO2 vẫn thấp. Biện pháp nào sau đây có thể giúp tăng FiO2 hiệu quả hơn?
- A. Giảm lưu lượng oxy
- B. Chuyển sang thở oxy kính mũi
- C. Chuyển sang thở mask có túi dự trữ
- D. Thở oxy dòng cao qua cannula mũi
Câu 14: Trong suy hô hấp cấp, chỉ số PaO2/FiO2 được sử dụng để đánh giá mức độ nặng của bệnh lý nào?
- A. Hen phế quản
- B. COPD đợt cấp
- C. Viêm phổi cộng đồng
- D. Hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển (ARDS)
Câu 15: Biến chứng nguy hiểm nào sau đây có thể xảy ra khi đặt nội khí quản ở bệnh nhân suy hô hấp cấp?
- A. Tụt huyết áp
- B. Tăng huyết áp
- C. Nhịp tim chậm
- D. Nhịp tim đều
Câu 16: Một bệnh nhân bị suy hô hấp cấp do thuyên tắc động mạch phổi. Cơ chế chính gây giảm oxy máu trong trường hợp này là gì?
- A. Giảm thông khí phế nang
- B. Mất cân bằng thông khí - tưới máu (V/Q mismatch) và shunt
- C. Rối loạn khuếch tán khí
- D. Giảm cung lượng tim
Câu 17: Trong suy hô hấp cấp, chỉ định thở máy không xâm nhập (NIV) có thể được xem xét ở bệnh nhân nào?
- A. Suy hô hấp nặng, PaO2/FiO2 < 100
- B. Rối loạn ý thức, không hợp tác
- C. Phù phổi cấp do tim mức độ trung bình
- D. Ngừng tuần hoàn hô hấp
Câu 18: Xét nghiệm nào sau đây giúp chẩn đoán phân biệt suy hô hấp giảm oxy máu do nguyên nhân tim mạch hay hô hấp?
- A. Điện tâm đồ (ECG)
- B. X-quang tim phổi
- C. Siêu âm tim
- D. Nồng độ BNP (Brain Natriuretic Peptide)
Câu 19: Một bệnh nhân bị suy hô hấp cấp do viêm phổi Legionella. Kháng sinh ưu tiên lựa chọn trong trường hợp này là gì?
- A. Penicillin
- B. Azithromycin
- C. Ceftriaxone
- D. Vancomycin
Câu 20: Trong suy hô hấp cấp, tình trạng thiếu oxy máu kéo dài có thể dẫn đến tổn thương cơ quan nào sau đây nặng nề nhất?
- A. Não
- B. Thận
- C. Gan
- D. Tim
Câu 21: Biện pháp hỗ trợ hô hấp nào sau đây là xâm lấn?
- A. Thở oxy kính mũi
- B. Thở oxy mask
- C. Thở máy không xâm nhập (NIV)
- D. Thở máy qua nội khí quản
Câu 22: Trong suy hô hấp cấp, mục tiêu SpO2 lý tưởng cần đạt được thường nằm trong khoảng nào?
- A. 85-88%
- B. 88-90%
- C. 90-94%
- D. 95-100%
Câu 23: Một bệnh nhân bị suy hô hấp cấp do ngộ độc thuốc trừ sâu phospho hữu cơ. Thuốc giải độc đặc hiệu trong trường hợp này là gì?
- A. Naloxone
- B. Atropine
- C. Acetylcysteine
- D. Than hoạt tính
Câu 24: Trong suy hô hấp cấp, kỹ thuật "thở mím môi" (pursed-lip breathing) giúp cải thiện thông khí ở bệnh nhân COPD bằng cơ chế nào?
- A. Tăng cường sức mạnh cơ hô hấp
- B. Giảm co thắt phế quản
- C. Ngăn ngừa xẹp đường thở nhỏ và giảm bẫy khí
- D. Tăng tốc độ trao đổi khí
Câu 25: Một bệnh nhân bị suy hô hấp cấp sau chấn thương ngực kín, gãy xương sườn hàng loạt. Cơ chế gây suy hô hấp cấp chủ yếu trong tình huống này là gì?
- A. Hạn chế cử động thành ngực và giảm thông khí
- B. Tràn máu màng phổi
- C. Tràn khí màng phổi
- D. Dập phổi
Câu 26: Trong suy hô hấp cấp, xét nghiệm khí máu động mạch cho thấy pH = 7.25, PaCO2 = 60 mmHg, HCO3- = 24 mEq/L. Rối loạn toan kiềm nào đang xảy ra?
- A. Toan chuyển hóa
- B. Toan hô hấp
- C. Kiềm chuyển hóa
- D. Kiềm hô hấp
Câu 27: Phương pháp điều trị nào sau đây giúp cải thiện oxy hóa máu trong suy hô hấp cấp do shunt máu trong phổi, ví dụ như trong ARDS?
- A. Tăng thể tích khí lưu thông (Tidal Volume)
- B. Tăng tần số thở
- C. Giảm FiO2
- D. Áp dụng PEEP (Positive End-Expiratory Pressure)
Câu 28: Một bệnh nhân bị suy hô hấp cấp do hen phế quản nặng. Thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh nào sau đây được ưu tiên sử dụng?
- A. Salbutamol
- B. Theophylline
- C. Ipratropium bromide
- D. Montelukast
Câu 29: Trong suy hô hấp cấp, theo dõi chỉ số thông khí cơ học nào sau đây giúp đánh giá hiệu quả của thông khí phế nang?
- A. Áp lực đường thở đỉnh (PIP)
- B. Thể tích khí lưu thông (Tidal Volume)
- C. PaCO2 (Áp suất riêng phần CO2 trong máu động mạch)
- D. PEEP (Áp lực dương cuối thì thở ra)
Câu 30: Yếu tố tiên lượng xấu nhất trong hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển (ARDS) là gì?
- A. PaO2/FiO2 thấp
- B. Số lượng bạch cầu cao
- C. pH máu thấp
- D. Tuổi cao