Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Suy Hô Hấp Cấp 1 – Đề 04

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Suy Hô Hấp Cấp 1

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Hô Hấp Cấp 1 - Đề 04

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Hô Hấp Cấp 1 - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam, 65 tuổi, tiền sử COPD, nhập viện vì khó thở tăng lên đột ngột. Khám thấy: SpO2 85% khi thở khí phòng, thở nhanh nông, lồng ngực căng phồng, ran rít và ran ngáy hai phổi. Khí máu động mạch cho thấy: PaO2 55 mmHg, PaCO2 65 mmHg, pH 7.30. Dựa trên khí máu, bệnh nhân này đang bị suy hô hấp loại nào?

  • A. Suy hô hấp giảm oxy máu đơn thuần (Type 1)
  • B. Suy hô hấp tăng carbonic máu đơn thuần (Type 2)
  • C. Suy hô hấp hỗn hợp (Type 1 và 2) nhưng ưu thế giảm oxy máu
  • D. Suy hô hấp hỗn hợp (Type 1 và 2) nhưng ưu thế tăng carbonic máu

Câu 2: Cơ chế sinh lý bệnh chính gây ra suy hô hấp giảm oxy máu (Type 1) trong viêm phổi là gì?

  • A. Giảm thông khí phế nang toàn bộ
  • B. Mất cân bằng thông khí - tưới máu (V/Q mismatch) và shunt
  • C. Tăng khoảng chết sinh lý
  • D. Suy giảm khuếch tán khí qua màng phế nang - mao mạch

Câu 3: Một bệnh nhân nữ, 40 tuổi, không có tiền sử bệnh lý hô hấp, đột ngột khó thở dữ dội sau khi bị tai nạn giao thông gãy xương đùi kín. SpO2 90% khi thở oxy kính 6 lít/phút. Nghi ngờ thuyên tắc động mạch phổi. Xét nghiệm khí máu động mạch nào sau đây phù hợp nhất với chẩn đoán thuyên tắc động mạch phổi gây suy hô hấp cấp?

  • A. PaO2 giảm, PaCO2 giảm hoặc bình thường, pH bình thường hoặc kiềm hô hấp
  • B. PaO2 giảm, PaCO2 tăng, pH toan hô hấp
  • C. PaO2 bình thường, PaCO2 tăng, pH toan hô hấp
  • D. PaO2 tăng, PaCO2 giảm, pH kiềm hô hấp

Câu 4: Trong hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển (ARDS), tổn thương phế nang lan tỏa dẫn đến hậu quả sinh lý bệnh nào sau đây?

  • A. Tăng độ đàn hồi phổi (lung compliance)
  • B. Giảm shunt nội phổi
  • C. Giảm oxy hóa máu kháng trị và giảm độ đàn hồi phổi
  • D. Tăng thông khí phế nang

Câu 5: Một bệnh nhân nam, 70 tuổi, nhập viện vì đợt cấp COPD. Khí máu động mạch lúc nhập viện: PaO2 50 mmHg, PaCO2 70 mmHg, pH 7.25. Bệnh nhân được chỉ định thở oxy. Mục tiêu SpO2 hợp lý ban đầu cho bệnh nhân này là bao nhiêu?

  • A. 95-100%
  • B. 88-92%
  • C. 92-95%
  • D. Trên 95%

Câu 6: Biện pháp thông khí hỗ trợ nào sau đây thường được ưu tiên lựa chọn đầu tiên cho bệnh nhân suy hô hấp giảm oxy máu cấp tính không tăng CO2?

  • A. Thở CPAP (Continuous Positive Airway Pressure)
  • B. Thở máy xâm lấn kiểm soát thể tích (Volume Control Ventilation)
  • C. Thở máy xâm lấn kiểm soát áp lực (Pressure Control Ventilation)
  • D. Thở oxy dòng cao qua cannula mũi (High-flow nasal cannula oxygen therapy)

Câu 7: Một bệnh nhân nữ, 55 tuổi, nhập viện vì khó thở và sốt cao. X-quang ngực cho thấy hình ảnh đông đặc thùy dưới phổi phải. Xét nghiệm khí máu động mạch cho thấy PaO2 60 mmHg, PaCO2 35 mmHg, pH 7.45. Chẩn đoán sơ bộ là viêm phổi thùy. Cơ chế chính gây giảm PaO2 trong trường hợp này là gì?

  • A. Giảm thông khí phế nang toàn bộ
  • B. Mất cân bằng thông khí - tưới máu (V/Q mismatch) và shunt
  • C. Suy giảm khuếch tán khí qua màng phế nang - mao mạch
  • D. Tăng khoảng chết sinh lý

Câu 8: Phương pháp theo dõi không xâm lấn liên tục nào sau đây là quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả điều trị oxy và thông khí ở bệnh nhân suy hô hấp cấp?

  • A. Đo huyết áp động mạch xâm lấn
  • B. Điện tâm đồ liên tục
  • C. Đo SpO2 bằng пульсоксиметр (пульсоксиметрия)
  • D. Theo dõi nhịp thở và kiểu thở bằng mắt thường

Câu 9: Một bệnh nhân nam, 35 tuổi, khỏe mạnh, đột ngột khó thở dữ dội và đau ngực bên phải sau khi nâng vật nặng. Khám thấy: lồng ngực phải căng phồng, rung thanh giảm, gõ vang, rì rào phế nang giảm bên phải. Nghi ngờ tràn khí màng phổi tự phát. Cơ chế gây suy hô hấp trong tràn khí màng phổi là gì?

  • A. Giảm thông khí phế nang toàn bộ do tắc nghẽn đường thở
  • B. Suy giảm khuếch tán khí do dày màng phế nang - mao mạch
  • C. Tăng khoảng chết sinh lý do giảm tưới máu phổi
  • D. Mất cân bằng thông khí - tưới máu (V/Q mismatch) và shunt do xẹp phổi

Câu 10: Trong suy hô hấp cấp do phù phổi cấp do tim, biện pháp điều trị nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc cải thiện nhanh chóng tình trạng oxy hóa máu và giảm triệu chứng?

  • A. Kháng sinh phổ rộng
  • B. Corticosteroid đường tĩnh mạch
  • C. Lợi tiểu quai (ví dụ: Furosemide)
  • D. Thuốc giãn phế quản (ví dụ: Salbutamol)

Câu 11: Một bệnh nhân nữ, 25 tuổi, tiền sử hen phế quản, nhập viện vì cơn hen cấp nặng. Khám thấy: thở nhanh, co kéo cơ hô hấp phụ, SpO2 88% khi thở oxy kính 6 lít/phút, phổi im lặng khi nghe. Khí máu động mạch: PaO2 55 mmHg, PaCO2 50 mmHg, pH 7.32. Ý nghĩa của "phổi im lặng" trong cơn hen cấp nặng là gì?

  • A. Bệnh nhân đang đáp ứng tốt với điều trị
  • B. Tình trạng co thắt phế quản đã giảm bớt
  • C. Chỉ có một vùng phổi bị tổn thương
  • D. Tắc nghẽn đường thở rất nặng, giảm thông khí nguy hiểm

Câu 12: Trong suy hô hấp cấp, chỉ số PaO2/FiO2 (P/F ratio) được sử dụng để đánh giá mức độ nặng của suy hô hấp giảm oxy máu. P/F ratio < 200 mmHg gợi ý mức độ suy hô hấp nào?

  • A. Suy hô hấp nhẹ
  • B. Suy hô hấp trung bình
  • C. Suy hô hấp nặng
  • D. Không thể xác định mức độ nặng chỉ dựa vào P/F ratio

Câu 13: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, hút thuốc lá 40 gói năm, nhập viện vì khó thở tăng lên. Chẩn đoán COPD. Cơ chế bệnh sinh chính gây ra suy hô hấp mạn tính ở bệnh nhân COPD là gì?

  • A. Tăng shunt nội phổi
  • B. Suy giảm khuếch tán khí đơn thuần
  • C. Giảm thông khí phế nang do yếu cơ hô hấp
  • D. Kết hợp mất cân bằng V/Q, tăng khoảng chết, và suy giảm khuếch tán khí

Câu 14: Biện pháp điều trị nào sau đây không phải là biện pháp hỗ trợ hô hấp mà nhằm vào điều trị nguyên nhân gây suy hô hấp cấp trong viêm phổi?

  • A. Kháng sinh
  • B. Thở oxy
  • C. Thở CPAP
  • D. Thở máy xâm lấn

Câu 15: Một bệnh nhân nữ, 30 tuổi, tiền sử hen phế quản, nhập viện vì khó thở. Khám thấy: thở nhanh, ran rít, ran ngáy hai phổi, SpO2 92% khi thở oxy kính 3 lít/phút. Khí máu động mạch: PaO2 65 mmHg, PaCO2 38 mmHg, pH 7.40. Bệnh nhân được điều trị bằng thuốc giãn phế quản và corticosteroid. Tiêu chí nào sau đây cho thấy bệnh nhân đáp ứng tốt với điều trị ban đầu?

  • A. PaCO2 giảm xuống dưới 35 mmHg
  • B. SpO2 tăng lên trên 95% khi thở oxy kính 3 lít/phút
  • C. Nhịp thở giảm xuống dưới 12 lần/phút
  • D. Hết hoàn toàn ran rít, ran ngáy khi nghe phổi

Câu 16: Trong ARDS, chiến lược thông khí bảo vệ phổi (lung-protective ventilation) bao gồm việc sử dụng thể tích khí lưu thông thấp (low tidal volume). Mục đích chính của việc sử dụng thể tích khí lưu thông thấp trong ARDS là gì?

  • A. Cải thiện đào thải CO2
  • B. Tăng cường oxy hóa máu
  • C. Giảm tổn thương phổi do thở máy (VILI)
  • D. Ngăn ngừa xẹp phổi

Câu 17: Một bệnh nhân nữ, 68 tuổi, tiền sử suy tim, nhập viện vì khó thở kịch phát về đêm. Khám thấy: ran ẩm hai đáy phổi, mạch nhanh, tiếng tim T3. Nghi ngờ phù phổi cấp do tim. Cơ chế chính gây khó thở trong phù phổi cấp do tim là gì?

  • A. Co thắt phế quản
  • B. Dịch lấp đầy phế nang và khoảng kẽ
  • C. Tắc nghẽn đường thở do tăng tiết dịch
  • D. Yếu cơ hô hấp

Câu 18: Xét nghiệm khí máu động mạch là công cụ quan trọng trong chẩn đoán và theo dõi suy hô hấp cấp. Thông số nào trong khí máu động mạch phản ánh trực tiếp tình trạng oxy hóa máu?

  • A. PaO2 (áp suất riêng phần oxy trong máu động mạch)
  • B. PaCO2 (áp suất riêng phần carbon dioxide trong máu động mạch)
  • C. pH máu
  • D. HCO3- (bicarbonate)

Câu 19: Một bệnh nhân nam, 50 tuổi, nhập viện vì viêm phổi nặng. Đang thở oxy kính 10 lít/phút nhưng SpO2 vẫn chỉ 88%. Cân nhắc sử dụng oxy dòng cao qua cannula mũi (HFNC). Ưu điểm chính của HFNC so với oxy kính truyền thống là gì?

  • A. Cung cấp FiO2 chính xác hơn
  • B. Cung cấp lưu lượng khí cao hơn và tạo áp lực dương nhẹ đường thở
  • C. Giảm nguy cơ nhiễm trùng bệnh viện
  • D. Dễ dàng sử dụng và ít xâm lấn hơn thở máy không xâm lấn

Câu 20: Trong suy hô hấp cấp, khi nào thì cần cân nhắc chỉ định thông khí cơ học xâm lấn (thở máy)?

  • A. Khi SpO2 dưới 90% khi thở khí phòng
  • B. Khi nhịp thở trên 25 lần/phút
  • C. Khi có ran rít, ran ngáy hai phổi
  • D. Khi suy hô hấp giảm oxy máu nặng không đáp ứng oxy liệu pháp hoặc có suy hô hấp tăng CO2 nặng, rối loạn ý thức, suy cơ hô hấp

Câu 21: Một bệnh nhân nữ, 28 tuổi, nhập viện vì khó thở sau uống thuốc trừ sâu tự tử. Khám thấy: thở chậm, đồng tử co nhỏ, tăng tiết đờm dãi, yếu cơ toàn thân. Nghi ngờ ngộ độc thuốc trừ sâu nhóm phospho hữu cơ gây suy hô hấp. Cơ chế gây suy hô hấp chính trong ngộ độc phospho hữu cơ là gì?

  • A. Phù phổi cấp do tim
  • B. Tràn khí màng phổi
  • C. Yếu cơ hô hấp, tăng tiết đờm dãi, co thắt phế quản, ức chế trung tâm hô hấp
  • D. Thuyên tắc động mạch phổi

Câu 22: Trong suy hô hấp cấp, việc đánh giá xu hướng thay đổi của các thông số khí máu động mạch quan trọng hơn là chỉ xem xét giá trị tuyệt đối tại một thời điểm. Tại sao?

  • A. Giá trị tuyệt đối thường không chính xác
  • B. Xu hướng giúp đánh giá đáp ứng điều trị và diễn tiến bệnh
  • C. Xu hướng dễ nhớ hơn giá trị tuyệt đối
  • D. Xu hướng giúp chẩn đoán nguyên nhân suy hô hấp

Câu 23: Một bệnh nhân nam, 45 tuổi, nhập viện vì khó thở sau đuối nước. X-quang ngực có hình ảnh phù phổi lan tỏa. Cơ chế gây suy hô hấp trong đuối nước chủ yếu là do?

  • A. Phù phổi cấp không do tim do hít phải nước hoặc dịch
  • B. Co thắt phế quản do kích thích đường thở
  • C. Yếu cơ hô hấp do hạ thân nhiệt
  • D. Tắc nghẽn đường thở do dị vật

Câu 24: Trong suy hô hấp cấp, việc sử dụng PEEP (Positive End-Expiratory Pressure - Áp lực dương cuối thì thở ra) trong thở máy có tác dụng chính là gì?

  • A. Tăng đào thải CO2
  • B. Giảm áp lực đường thở
  • C. Ngăn ngừa xẹp phế nang và cải thiện oxy hóa máu
  • D. Giảm công thở cho bệnh nhân

Câu 25: Một bệnh nhân nữ, 52 tuổi, béo phì, nhập viện vì khó thở và ngủ gà. Khám thấy: thở chậm nông, SpO2 86% khi thở khí phòng. Khí máu động mạch: PaO2 58 mmHg, PaCO2 75 mmHg, pH 7.28. Nghi ngờ hội chứng giảm thông khí do béo phì (Obesity Hypoventilation Syndrome - OHS). Cơ chế chính gây suy hô hấp tăng CO2 trong OHS là gì?

  • A. Tăng khoảng chết sinh lý
  • B. Mất cân bằng thông khí - tưới máu (V/Q mismatch)
  • C. Suy giảm khuếch tán khí
  • D. Giảm thông khí phế nang do hạn chế cơ học và giảm đáp ứng trung tâm hô hấp

Câu 26: Trong suy hô hấp cấp, việc sử dụng thuốc an thần và giảm đau có thể cần thiết trong một số trường hợp. Tuy nhiên, cần thận trọng vì thuốc an thần và giảm đau có thể gây tác dụng phụ nào lên hệ hô hấp?

  • A. Gây giãn phế quản
  • B. Ức chế trung tâm hô hấp và giảm thông khí
  • C. Tăng cường phản xạ ho
  • D. Giảm tiết đờm dãi

Câu 27: Một bệnh nhân nam, 75 tuổi, nhập viện vì viêm phổi hít. Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất dẫn đến viêm phổi hít ở người cao tuổi là gì?

  • A. Suy giảm miễn dịch do tuổi tác
  • B. Giảm chức năng lông chuyển đường hô hấp
  • C. Rối loạn nuốt (dysphagia)
  • D. Giảm cảm giác thèm ăn

Câu 28: Trong suy hô hấp cấp, khi nào thì cần xem xét chỉ định ECMO (Extracorporeal Membrane Oxygenation - Oxy hóa máu qua màng ngoài cơ thể)?

  • A. Khi SpO2 dưới 90% dù thở oxy kính
  • B. Khi cần thở máy không xâm lấn
  • C. Khi P/F ratio < 300 mmHg
  • D. Khi suy hô hấp giảm oxy máu nặng không đáp ứng với thông khí cơ học thông thường

Câu 29: Một bệnh nhân nữ, 60 tuổi, nhập viện vì khó thở và ho ra máu. X-quang ngực có khối mờ trung thất lớn. Nghi ngờ ung thư phổi trung thất gây chèn ép đường thở. Cơ chế gây suy hô hấp trong trường hợp này là gì?

  • A. Tắc nghẽn đường thở do chèn ép từ bên ngoài
  • B. Xâm lấn trực tiếp nhu mô phổi gây phá hủy phế nang
  • C. Gây tràn dịch màng phổi ác tính
  • D. Gây thuyên tắc động mạch phổi do di căn

Câu 30: Trong suy hô hấp cấp, việc điều trị nguyên nhân nền tảng đóng vai trò then chốt. Ví dụ, trong suy hô hấp cấp do nhiễm trùng huyết, điều trị nguyên nhân nền tảng là gì?

  • A. Thở oxy lưu lượng cao
  • B. Sử dụng kháng sinh thích hợp
  • C. Thở máy xâm lấn với PEEP cao
  • D. Truyền dịch và vận mạch

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Hô Hấp Cấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Một bệnh nhân nam, 65 tuổi, tiền sử COPD, nhập viện vì khó thở tăng lên đột ngột. Khám thấy: SpO2 85% khi thở khí phòng, thở nhanh nông, lồng ngực căng phồng, ran rít và ran ngáy hai phổi. Khí máu động mạch cho thấy: PaO2 55 mmHg, PaCO2 65 mmHg, pH 7.30. Dựa trên khí máu, bệnh nhân này đang bị suy hô hấp loại nào?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Hô Hấp Cấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Cơ chế sinh lý bệnh chính gây ra suy hô hấp giảm oxy máu (Type 1) trong viêm phổi là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Hô Hấp Cấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Một bệnh nhân nữ, 40 tuổi, không có tiền sử bệnh lý hô hấp, đột ngột khó thở dữ dội sau khi bị tai nạn giao thông gãy xương đùi kín. SpO2 90% khi thở oxy kính 6 lít/phút. Nghi ngờ thuyên tắc động mạch phổi. Xét nghiệm khí máu động mạch nào sau đây phù hợp nhất với chẩn đoán thuyên tắc động mạch phổi gây suy hô hấp cấp?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Hô Hấp Cấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Trong hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển (ARDS), tổn thương phế nang lan tỏa dẫn đến hậu quả sinh lý bệnh nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Hô Hấp Cấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Một bệnh nhân nam, 70 tuổi, nhập viện vì đợt cấp COPD. Khí máu động mạch lúc nhập viện: PaO2 50 mmHg, PaCO2 70 mmHg, pH 7.25. Bệnh nhân được chỉ định thở oxy. Mục tiêu SpO2 hợp lý ban đầu cho bệnh nhân này là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Hô Hấp Cấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Biện pháp thông khí hỗ trợ nào sau đây thường được ưu tiên lựa chọn đầu tiên cho bệnh nhân suy hô hấp giảm oxy máu cấp tính không tăng CO2?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Hô Hấp Cấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Một bệnh nhân nữ, 55 tuổi, nhập viện vì khó thở và sốt cao. X-quang ngực cho thấy hình ảnh đông đặc thùy dưới phổi phải. Xét nghiệm khí máu động mạch cho thấy PaO2 60 mmHg, PaCO2 35 mmHg, pH 7.45. Chẩn đoán sơ bộ là viêm phổi thùy. Cơ chế chính gây giảm PaO2 trong trường hợp này là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Hô Hấp Cấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Phương pháp theo dõi không xâm lấn liên tục nào sau đây là quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả điều trị oxy và thông khí ở bệnh nhân suy hô hấp cấp?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Hô Hấp Cấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Một bệnh nhân nam, 35 tuổi, khỏe mạnh, đột ngột khó thở dữ dội và đau ngực bên phải sau khi nâng vật nặng. Khám thấy: lồng ngực phải căng phồng, rung thanh giảm, gõ vang, rì rào phế nang giảm bên phải. Nghi ngờ tràn khí màng phổi tự phát. Cơ chế gây suy hô hấp trong tràn khí màng phổi là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Hô Hấp Cấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Trong suy hô hấp cấp do phù phổi cấp do tim, biện pháp điều trị nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc cải thiện nhanh chóng tình trạng oxy hóa máu và giảm triệu chứng?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Hô Hấp Cấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Một bệnh nhân nữ, 25 tuổi, tiền sử hen phế quản, nhập viện vì cơn hen cấp nặng. Khám thấy: thở nhanh, co kéo cơ hô hấp phụ, SpO2 88% khi thở oxy kính 6 lít/phút, phổi im lặng khi nghe. Khí máu động mạch: PaO2 55 mmHg, PaCO2 50 mmHg, pH 7.32. Ý nghĩa của 'phổi im lặng' trong cơn hen cấp nặng là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Hô Hấp Cấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trong suy hô hấp cấp, chỉ số PaO2/FiO2 (P/F ratio) được sử dụng để đánh giá mức độ nặng của suy hô hấp giảm oxy máu. P/F ratio < 200 mmHg gợi ý mức độ suy hô hấp nào?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Hô Hấp Cấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, hút thuốc lá 40 gói năm, nhập viện vì khó thở tăng lên. Chẩn đoán COPD. Cơ chế bệnh sinh chính gây ra suy hô hấp mạn tính ở bệnh nhân COPD là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Hô Hấp Cấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Biện pháp điều trị nào sau đây không phải là biện pháp hỗ trợ hô hấp mà nhằm vào điều trị nguyên nhân gây suy hô hấp cấp trong viêm phổi?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Hô Hấp Cấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Một bệnh nhân nữ, 30 tuổi, tiền sử hen phế quản, nhập viện vì khó thở. Khám thấy: thở nhanh, ran rít, ran ngáy hai phổi, SpO2 92% khi thở oxy kính 3 lít/phút. Khí máu động mạch: PaO2 65 mmHg, PaCO2 38 mmHg, pH 7.40. Bệnh nhân được điều trị bằng thuốc giãn phế quản và corticosteroid. Tiêu chí nào sau đây cho thấy bệnh nhân đáp ứng tốt với điều trị ban đầu?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Hô Hấp Cấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Trong ARDS, chiến lược thông khí bảo vệ phổi (lung-protective ventilation) bao gồm việc sử dụng thể tích khí lưu thông thấp (low tidal volume). Mục đích chính của việc sử dụng thể tích khí lưu thông thấp trong ARDS là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Hô Hấp Cấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Một bệnh nhân nữ, 68 tuổi, tiền sử suy tim, nhập viện vì khó thở kịch phát về đêm. Khám thấy: ran ẩm hai đáy phổi, mạch nhanh, tiếng tim T3. Nghi ngờ phù phổi cấp do tim. Cơ chế chính gây khó thở trong phù phổi cấp do tim là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Hô Hấp Cấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Xét nghiệm khí máu động mạch là công cụ quan trọng trong chẩn đoán và theo dõi suy hô hấp cấp. Thông số nào trong khí máu động mạch phản ánh trực tiếp tình trạng oxy hóa máu?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Hô Hấp Cấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Một bệnh nhân nam, 50 tuổi, nhập viện vì viêm phổi nặng. Đang thở oxy kính 10 lít/phút nhưng SpO2 vẫn chỉ 88%. Cân nhắc sử dụng oxy dòng cao qua cannula mũi (HFNC). Ưu điểm chính của HFNC so với oxy kính truyền thống là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Hô Hấp Cấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong suy hô hấp cấp, khi nào thì cần cân nhắc chỉ định thông khí cơ học xâm lấn (thở máy)?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Hô Hấp Cấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một bệnh nhân nữ, 28 tuổi, nhập viện vì khó thở sau uống thuốc trừ sâu tự tử. Khám thấy: thở chậm, đồng tử co nhỏ, tăng tiết đờm dãi, yếu cơ toàn thân. Nghi ngờ ngộ độc thuốc trừ sâu nhóm phospho hữu cơ gây suy hô hấp. Cơ chế gây suy hô hấp chính trong ngộ độc phospho hữu cơ là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Hô Hấp Cấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Trong suy hô hấp cấp, việc đánh giá xu hướng thay đổi của các thông số khí máu động mạch quan trọng hơn là chỉ xem xét giá trị tuyệt đối tại một thời điểm. Tại sao?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Hô Hấp Cấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Một bệnh nhân nam, 45 tuổi, nhập viện vì khó thở sau đuối nước. X-quang ngực có hình ảnh phù phổi lan tỏa. Cơ chế gây suy hô hấp trong đuối nước chủ yếu là do?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Hô Hấp Cấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong suy hô hấp cấp, việc sử dụng PEEP (Positive End-Expiratory Pressure - Áp lực dương cuối thì thở ra) trong thở máy có tác dụng chính là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Hô Hấp Cấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Một bệnh nhân nữ, 52 tuổi, béo phì, nhập viện vì khó thở và ngủ gà. Khám thấy: thở chậm nông, SpO2 86% khi thở khí phòng. Khí máu động mạch: PaO2 58 mmHg, PaCO2 75 mmHg, pH 7.28. Nghi ngờ hội chứng giảm thông khí do béo phì (Obesity Hypoventilation Syndrome - OHS). Cơ chế chính gây suy hô hấp tăng CO2 trong OHS là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Hô Hấp Cấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong suy hô hấp cấp, việc sử dụng thuốc an thần và giảm đau có thể cần thiết trong một số trường hợp. Tuy nhiên, cần thận trọng vì thuốc an thần và giảm đau có thể gây tác dụng phụ nào lên hệ hô hấp?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Hô Hấp Cấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Một bệnh nhân nam, 75 tuổi, nhập viện vì viêm phổi hít. Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất dẫn đến viêm phổi hít ở người cao tuổi là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Hô Hấp Cấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Trong suy hô hấp cấp, khi nào thì cần xem xét chỉ định ECMO (Extracorporeal Membrane Oxygenation - Oxy hóa máu qua màng ngoài cơ thể)?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Hô Hấp Cấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Một bệnh nhân nữ, 60 tuổi, nhập viện vì khó thở và ho ra máu. X-quang ngực có khối mờ trung thất lớn. Nghi ngờ ung thư phổi trung thất gây chèn ép đường thở. Cơ chế gây suy hô hấp trong trường hợp này là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Hô Hấp Cấp 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong suy hô hấp cấp, việc điều trị nguyên nhân nền tảng đóng vai trò then chốt. Ví dụ, trong suy hô hấp cấp do nhiễm trùng huyết, điều trị nguyên nhân nền tảng là gì?

Xem kết quả