Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Hô Hấp Cấp Ở Trẻ Sơ Sinh - Đề 09
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Hô Hấp Cấp Ở Trẻ Sơ Sinh - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một trẻ sơ sinh 32 tuần tuổi thai có các dấu hiệu suy hô hấp ngay sau sinh. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân phổ biến nhất gây suy hô hấp ở trẻ sinh non?
- A. Hội chứng hít phân su
- B. Bệnh màng trong (RDS)
- C. Viêm phổi sơ sinh
- D. Tăng áp phổi sơ sinh
Câu 2: Khí máu động mạch của một trẻ sơ sinh cho thấy PaO2 55 mmHg, PaCO2 65 mmHg, pH 7.20. Tình trạng khí máu này phản ánh rối loạn thăng bằng acid-base nào?
- A. Toan chuyển hóa
- B. Kiềm chuyển hóa
- C. Toan hô hấp
- D. Kiềm hô hấp
Câu 3: Trong hội chứng hít phân su (MAS), cơ chế chính gây suy hô hấp là gì?
- A. Tắc nghẽn đường dẫn khí và viêm phổi
- B. Thiếu hụt surfactant
- C. Tăng áp lực động mạch phổi
- D. Rối loạn tuần hoàn phổi
Câu 4: Chỉ số Apgar được đánh giá ở trẻ sơ sinh nhằm mục đích gì?
- A. Đánh giá mức độ suy hô hấp
- B. Chẩn đoán nguyên nhân gây suy hô hấp
- C. Tiên lượng bệnh màng trong
- D. Đánh giá tình trạng sức khỏe tổng quát và mức độ ngạt sau sinh
Câu 5: Biện pháp hỗ trợ hô hấp ban đầu nào thường được ưu tiên sử dụng cho trẻ sơ sinh suy hô hấp nhẹ đến trung bình?
- A. Thở máy xâm nhập
- B. Thở CPAP mũi hoặc oxy qua cannula
- C. Trao đổi oxy qua màng ngoài cơ thể (ECMO)
- D. Liệu pháp surfactant
Câu 6: Một trẻ sơ sinh có các dấu hiệu sau: thở nhanh, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, và nghe phổi có ran ẩm. Chỉ số Silverman của trẻ có thể gợi ý mức độ suy hô hấp nào?
- A. Không suy hô hấp
- B. Suy hô hấp rất nặng
- C. Suy hô hấp từ nhẹ đến vừa
- D. Không thể xác định mức độ suy hô hấp chỉ dựa vào Silverman
Câu 7: Trong bệnh màng trong, thiếu hụt surfactant gây ra hậu quả chính nào về mặt sinh lý bệnh?
- A. Xẹp phế nang lan tỏa
- B. Tăng tính thấm thành mạch phổi
- C. Co thắt phế quản
- D. Tăng áp lực động mạch phổi
Câu 8: X-quang phổi của một trẻ sơ sinh bị bệnh màng trong điển hình sẽ có hình ảnh gì?
- A. Phổi tăng sáng lan tỏa
- B. Xẹp phổi thùy
- C. Nốt mờ dạng hạt mịn lan tỏa hai phổi
- D. Tràn khí màng phổi
Câu 9: Biện pháp điều trị đặc hiệu cho bệnh màng trong là gì?
- A. Kháng sinh
- B. Corticosteroid
- C. Lợi tiểu
- D. Liệu pháp surfactant
Câu 10: Hội chứng chậm hấp thu dịch phổi (TTN) thường xảy ra ở trẻ sơ sinh nào?
- A. Sinh mổ chủ động
- B. Sinh thường ngôi ngược
- C. Sinh non tháng
- D. Sinh già tháng
Câu 11: Một trẻ sơ sinh có dị tật bẩm sinh tắc mũi sau. Nguyên nhân suy hô hấp ở trẻ này thuộc nhóm nào?
- A. Bệnh lý nhu mô phổi
- B. Tắc nghẽn đường hô hấp trên
- C. Bệnh tim bẩm sinh
- D. Rối loạn chuyển hóa
Câu 12: Trẻ sơ sinh bị hạ đường huyết nặng có thể dẫn đến suy hô hấp do cơ chế nào?
- A. Gây toan chuyển hóa
- B. Gây phù phổi cấp
- C. Ức chế trung tâm hô hấp
- D. Làm giảm sản xuất surfactant
Câu 13: Bệnh tim bẩm sinh nào sau đây thường KHÔNG gây suy hô hấp cấp ở giai đoạn sơ sinh sớm?
- A. Chuyển gốc động mạch lớn (TGA)
- B. Hẹp van động mạch phổi nặng
- C. Hội chứng thiểu sản tim trái
- D. Thông liên nhĩ (ASD)
Câu 14: Mục tiêu chính của việc duy trì nhiệt độ trung tính cho trẻ sơ sinh suy hô hấp là gì?
- A. Ngăn ngừa hạ thân nhiệt
- B. Giảm nhu cầu oxy và chuyển hóa
- C. Cải thiện chức năng phổi
- D. Tăng cường hệ miễn dịch
Câu 15: Khi nào cần xem xét chỉ định thở máy xâm nhập cho trẻ sơ sinh suy hô hấp?
- A. Suy hô hấp nhẹ
- B. Thở CPAP hiệu quả
- C. Suy hô hấp nặng, thất bại với các biện pháp hỗ trợ không xâm lấn
- D. Dự phòng suy hô hấp
Câu 16: Loại vi khuẩn nào thường gây viêm phổi sơ sinh sớm (trong vòng 72 giờ đầu sau sinh) do lây truyền từ mẹ?
- A. E. coli
- B. Liên cầu khuẩn nhóm B (GBS)
- C. Staphylococcus aureus
- D. Pseudomonas aeruginosa
Câu 17: Một trẻ sơ sinh có nhịp tim 90 lần/phút, thở chậm không đều, trương lực cơ giảm, phản xạ kém, da tím tái toàn thân. Điểm Apgar 1 phút của trẻ là bao nhiêu?
Câu 18: Trong trường hợp trẻ sơ sinh bị thoát vị hoành bẩm sinh, cơ chế suy hô hấp chính là gì?
- A. Chèn ép phổi và thiểu sản phổi
- B. Tắc nghẽn đường thở
- C. Rối loạn tuần hoàn phổi
- D. Thiếu hụt surfactant
Câu 19: Thuốc nào sau đây được sử dụng để dự phòng bệnh màng trong ở trẻ sinh non có nguy cơ cao?
- A. Kháng sinh
- B. Surfactant
- C. Corticosteroid (tiền sản)
- D. Thuốc giãn phế quản
Câu 20: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là một phần của chăm sóc hỗ trợ chung cho trẻ sơ sinh suy hô hấp?
- A. Duy trì thân nhiệt ổn định
- B. Đảm bảo dinh dưỡng phù hợp
- C. Theo dõi sát các chỉ số sinh tồn
- D. Truyền dịch ưu trương
Câu 21: Một trẻ sơ sinh 2 ngày tuổi, bú kém, li bì, da tái, thở không đều, rút lõm lồng ngực nặng. Xét nghiệm CRP tăng cao. Nguyên nhân suy hô hấp nghi ngờ nhất là gì?
- A. Bệnh màng trong
- B. Viêm phổi sơ sinh
- C. Hội chứng chậm hấp thu dịch phổi
- D. Bệnh tim bẩm sinh
Câu 22: Trong hội chứng hít phân su, hút dịch hầu họng và khí quản ngay sau sinh có vai trò gì?
- A. Giảm tắc nghẽn đường thở do phân su
- B. Cải thiện sản xuất surfactant
- C. Giảm nguy cơ nhiễm trùng
- D. Kích thích nhịp thở tự nhiên
Câu 23: Khi đánh giá mức độ suy hô hấp bằng chỉ số Silverman, yếu tố nào sau đây KHÔNG được xem xét?
- A. Rút lõm hõm ức
- B. Di động ngực bụng
- C. Phập phồng cánh mũi
- D. Màu sắc da
Câu 24: Một trẻ sơ sinh được chẩn đoán thoát vị hoành trái. Vị trí tim thường bị đẩy lệch về phía nào?
- A. Sang trái
- B. Sang phải
- C. Xuống dưới
- D. Lên trên
Câu 25: Trong điều trị suy hô hấp sơ sinh, mục tiêu SpO2 lý tưởng thường được duy trì trong khoảng nào?
- A. 98-100%
- B. 85-90%
- C. 90-95%
- D. 70-80%
Câu 26: Biến chứng nguy hiểm nào có thể xảy ra khi điều trị toan hô hấp bằng Natri Bicarbonat quá nhanh ở trẻ sơ sinh?
- A. Xuất huyết não
- B. Hạ đường huyết
- C. Tăng kali máu
- D. Suy thận cấp
Câu 27: Một trẻ sơ sinh có tiền sử mẹ bị tiểu đường thai kỳ, cân nặng lúc sinh 4500g, có nguy cơ cao mắc hội chứng suy hô hấp nào?
- A. Bệnh màng trong (RDS)
- B. Hội chứng hít phân su
- C. Hội chứng chậm hấp thu dịch phổi
- D. Viêm phổi sơ sinh
Câu 28: Nguyên tắc quan trọng nhất trong xử trí ban đầu suy hô hấp cấp ở trẻ sơ sinh là gì?
- A. Cung cấp oxy
- B. Hồi sức tuần hoàn
- C. Đảm bảo đường thở thông thoáng
- D. Tìm nguyên nhân gây suy hô hấp
Câu 29: Xét nghiệm Lecithin/Sphingomyelin (L/S ratio) trong nước ối được sử dụng để đánh giá điều gì?
- A. Đánh giá nguy cơ nhiễm trùng ối
- B. Đánh giá độ trưởng thành phổi thai nhi
- C. Chẩn đoán bệnh màng trong trước sinh
- D. Đánh giá tình trạng suy thai
Câu 30: Một trẻ sơ sinh có tiếng thở rên rỉ (grunting). Cơ chế nào gây ra tiếng thở rên rỉ trong suy hô hấp?
- A. Co thắt phế quản
- B. Tăng tiết dịch đường thở
- C. Viêm thanh quản
- D. Đóng thanh môn chủ động để tạo PEEP nội sinh