Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Hô Hấp Trẻ Sơ Sinh - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một trẻ sơ sinh đủ tháng, sinh mổ chủ động vì mẹ có tiền sử mổ lấy thai, được đánh giá Apgar 1 phút là 8 và 5 phút là 9. Tuy nhiên, sau sinh 2 giờ, trẻ bắt đầu có dấu hiệu thở nhanh, rút lõm lồng ngực nhẹ, và SpO2 giảm xuống 92% (khí trời). Nguyên nhân gây suy hô hấp sơ sinh ít có khả năng nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Bệnh màng trong (RDS)
- B. Viêm phổi sơ sinh
- C. Còn ống động mạch
- D. Hội chứng hít phân su
Câu 2: Để đánh giá mức độ suy hô hấp ở trẻ sơ sinh, thang điểm Silverman được sử dụng. Trong thang điểm này, yếu tố nào sau đây không được đánh giá?
- A. Rút lõm hõm ức
- B. Di động ngực bụng
- C. Nhịp tim
- D. Cánh mũi phập phồng
Câu 3: Một trẻ sơ sinh 28 tuần tuổi thai, cân nặng 1200g, sinh ra có biểu hiện suy hô hấp nặng. Xét nghiệm khí máu cho thấy pH 7.20, PaCO2 65 mmHg, PaO2 50 mmHg (thở oxy 40%). Bước xử trí ban đầu quan trọng nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Thở oxy qua cannula mũi
- B. Đặt nội khí quản và thở máy
- C. Sử dụng CPAP (thở áp lực dương liên tục)
- D. Truyền dịch và giữ ấm
Câu 4: Trong bệnh màng trong (RDS) ở trẻ sơ sinh non tháng, nguyên nhân chính gây suy hô hấp là do thiếu chất hoạt diện (surfactant). Chất hoạt diện có vai trò chính nào sau đây trong chức năng hô hấp?
- A. Giảm sức căng bề mặt phế nang, ngăn ngừa xẹp phổi
- B. Tăng độ đàn hồi của phổi, giúp phổi dễ nở ra
- C. Kích thích trung tâm hô hấp, tăng nhịp thở
- D. Làm sạch đường thở, loại bỏ chất nhầy
Câu 5: Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi, bú kém, li bì, da tái, thở rên rỉ, nhiệt độ 38.5°C. Khám phổi có ran ẩm rải rác hai bên. Xét nghiệm CRP tăng cao. Suy hô hấp ở trẻ này có khả năng cao nhất là do nguyên nhân nào?
- A. Bệnh màng trong (RDS)
- B. Viêm phổi sơ sinh
- C. Còn ống động mạch
- D. Thoát vị hoành bẩm sinh
Câu 6: Biện pháp hiệu quả nhất để dự phòng bệnh màng trong (RDS) ở trẻ sinh non có nguy cơ cao là gì?
- A. Sử dụng surfactant dự phòng ngay sau sinh
- B. Thở CPAP ngay sau sinh
- C. Sử dụng corticoid trước sinh cho mẹ có nguy cơ sinh non
- D. Nuôi dưỡng tĩnh mạch sớm cho trẻ sinh non
Câu 7: Trong hồi sức sơ sinh ban đầu, sau khi lau khô và kích thích trẻ không đáp ứng (vẫn tím tái, thở không đều, nhịp tim < 100 lần/phút), bước tiếp theo quan trọng nhất cần thực hiện là gì?
- A. Ép tim ngoài lồng ngực
- B. Thông khí áp lực dương (bóp bóng qua mặt nạ)
- C. Đặt đường truyền tĩnh mạch rốn
- D. Sử dụng thuốc Adrenaline
Câu 8: Một trẻ sơ sinh hít phải phân su trong quá trình chuyển dạ. Ngay sau sinh, trẻ có biểu hiện suy hô hấp. Biện pháp đầu tiên cần thực hiện để xử trí tình huống này là gì?
- A. Hút dịch hầu họng và mũi
- B. Đặt nội khí quản và hút dịch khí phế quản
- C. Thở oxy qua mặt nạ
- D. Bơm rửa dạ dày
Câu 9: Tím tái ở trẻ sơ sinh suy hô hấp có đặc điểm khác biệt so với tím tái ở người lớn như thế nào?
- A. Luôn luôn là tím tái trung tâm
- B. Dễ nhận biết hơn do da trẻ mỏng
- C. Ít gặp hơn do tuần hoàn thai nhi còn tồn tại
- D. Có thể kín đáo và khó phát hiện hơn, đặc biệt ở trẻ da sẫm màu
Câu 10: Trong điều trị suy hô hấp sơ sinh bằng thở máy, PEEP (Positive End-Expiratory Pressure - Áp lực dương cuối thì thở ra) có vai trò chính là gì?
- A. Tăng cường thông khí phế nang
- B. Ngăn ngừa xẹp phổi cuối thì thở ra và cải thiện trao đổi khí
- C. Giảm áp lực đường thở đỉnh
- D. Cải thiện độ đàn hồi của phổi
Câu 11: Một trẻ sơ sinh 1 ngày tuổi, sinh non 32 tuần, đang thở CPAP với FiO2 40%. Xét nghiệm khí máu động mạch cho thấy PaO2 60 mmHg, PaCO2 55 mmHg, pH 7.25. Bước tiếp theo phù hợp nhất để cải thiện tình trạng hô hấp của trẻ là gì?
- A. Giảm FiO2 xuống 30%
- B. Tăng CPAP lên 8 cmH2O
- C. Sử dụng surfactant
- D. Chuyển sang thở máy xâm nhập
Câu 12: Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh đủ tháng là gì?
- A. Sinh non
- B. Mẹ bị đái tháo đường thai kỳ
- C. Vỡ ối sớm
- D. Mổ lấy thai chủ động
Câu 13: Một trẻ sơ sinh có hội chứng tăng áp phổi sơ sinh (PPHN). Cơ chế bệnh sinh chính của PPHN là gì?
- A. Thiếu hụt surfactant
- B. Nhiễm trùng sơ sinh nặng
- C. Kháng lực mạch máu phổi không giảm sau sinh
- D. Còn ống động mạch lớn
Câu 14: Trong chăm sóc trẻ sơ sinh non tháng để giảm nguy cơ suy hô hấp, biện pháp quan trọng nào sau đây liên quan đến dinh dưỡng?
- A. Cho ăn sữa công thức giàu năng lượng
- B. Nuôi dưỡng sớm bằng sữa mẹ hoặc sữa non
- C. Truyền glucose ưu trương
- D. Hạn chế cho ăn để giảm gánh nặng hô hấp
Câu 15: Một trẻ sơ sinh 5 ngày tuổi, đang điều trị suy hô hấp bằng thở máy, xuất hiện các cơn ngừng thở trên máy thở. Nguyên nhân thường gặp nhất gây ngừng thở thứ phát ở trẻ sơ sinh là gì?
- A. Xuất huyết não
- B. Co giật
- C. Nhiễm trùng huyết
- D. Bệnh lý nền (ví dụ: RDS, viêm phổi)
Câu 16: Khi đánh giá trẻ sơ sinh có dấu hiệu suy hô hấp, dấu hiệu nhạy cảm nhất để nhận biết sớm tình trạng nặng lên là gì?
- A. Tím tái
- B. Thở rên
- C. Nhịp thở nhanh hoặc chậm bất thường, hoặc cơn ngừng thở
- D. Rút lõm lồng ngực
Câu 17: Trong hội chứng hít phân su, biến chứng nguy hiểm nhất và thường gặp nhất là gì?
- A. Tràn khí màng phổi
- B. Viêm phổi hít
- C. Tăng áp phổi sơ sinh (PPHN)
- D. Xẹp phổi
Câu 18: Một trẻ sơ sinh được chẩn đoán thoát vị hoành bẩm sinh. Nguyên tắc xử trí quan trọng nhất ngay sau sinh trong trường hợp này là gì?
- A. Bóp bóng qua mặt nạ
- B. Cho trẻ bú sớm
- C. Đặt sonde dạ dày và hút liên tục
- D. Đặt nội khí quản và thở máy
Câu 19: Trong chăm sóc trẻ sơ sinh tại nhà để phòng ngừa suy hô hấp, lời khuyên nào sau đây là quan trọng nhất dành cho cha mẹ?
- A. Tránh để trẻ tiếp xúc với khói thuốc lá
- B. Đảm bảo nhiệt độ phòng luôn ấm
- C. Cho trẻ uống vitamin D hàng ngày
- D. Sử dụng máy tạo ẩm trong phòng
Câu 20: Một trẻ sơ sinh 10 ngày tuổi, bú kém, quấy khóc, sốt nhẹ, ho, khò khè. Khám phổi có ran ngáy rải rác. Nguyên nhân gây suy hô hấp có khả năng nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Bệnh màng trong (RDS)
- B. Hội chứng hít phân su
- C. Viêm tiểu phế quản
- D. Hen phế quản
Câu 21: Khi sử dụng oxy liệu pháp cho trẻ sơ sinh, cần theo dõi chặt chẽ chỉ số nào để tránh biến chứng?
- A. Nhịp tim
- B. SpO2 (độ bão hòa oxy mao mạch)
- C. Nhịp thở
- D. Nhiệt độ
Câu 22: Một trẻ sơ sinh bị suy hô hấp nặng do bệnh màng trong (RDS) được điều trị bằng surfactant và thở máy. Biến chứng muộn thường gặp của RDS và thở máy ở trẻ non tháng là gì?
- A. Xuất huyết não
- B. Nhiễm trùng huyết
- C. Loạn sản phế quản phổi (BPD)
- D. Mù lòa do võng mạc trẻ đẻ non (ROP)
Câu 23: Trong hồi sức sơ sinh, nếu nhịp tim của trẻ vẫn < 60 lần/phút sau 30 giây thông khí áp lực dương hiệu quả, bước tiếp theo quan trọng nhất là gì?
- A. Ép tim ngoài lồng ngực
- B. Tăng áp lực thông khí
- C. Sử dụng thuốc Adrenaline
- D. Đặt đường truyền tĩnh mạch rốn
Câu 24: Một trẻ sơ sinh sinh ra tại nhà, được đưa đến bệnh viện sau 1 ngày tuổi vì bú kém, thở nhanh, tím tái. Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất trong tiền sử có thể góp phần gây suy hô hấp ở trẻ này là gì?
- A. Mẹ trẻ tuổi
- B. Sinh tại nhà, có thể không được chăm sóc y tế đầy đủ ngay sau sinh
- C. Mẹ không được tiêm phòng uốn ván
- D. Gia đình có tiền sử hen suyễn
Câu 25: Để phân biệt giữa bệnh màng trong (RDS) và viêm phổi sơ sinh trên X-quang phổi, dấu hiệu nào sau đây điển hình cho RDS?
- A. Hình ảnh đám mờ không đồng nhất
- B. Hình ảnh thâm nhiễm một bên phổi
- C. Hình ảnh tràn dịch màng phổi
- D. Hình ảnh kính mờ lan tỏa hai phổi
Câu 26: Trong điều trị suy hô hấp sơ sinh, biện pháp hỗ trợ hô hấp nào ít xâm lấn nhất và thường được sử dụng đầu tiên?
- A. Thở oxy qua cannula mũi
- B. Thở CPAP
- C. Thở máy xâm nhập
- D. Thở oxy dòng cao
Câu 27: Một trẻ sơ sinh được chẩn đoán còn ống động mạch (PDA) có triệu chứng suy hô hấp. Cơ chế gây suy hô hấp của PDA chủ yếu là do?
- A. Tăng áp lực động mạch phổi trực tiếp
- B. Tăng gánh thể tích tuần hoàn phổi gây phù phổi
- C. Giảm lưu lượng máu lên phổi
- D. Gây xẹp phổi do chèn ép
Câu 28: Xét nghiệm khí máu động mạch của một trẻ sơ sinh suy hô hấp cho thấy pH 7.15, PaCO2 70 mmHg, PaO2 55 mmHg, HCO3- 20 mEq/L. Rối loạn thăng bằng kiềm toan của trẻ là gì?
- A. Toan hô hấp bù
- B. Toan chuyển hóa
- C. Toan hô hấp
- D. Kiềm hô hấp
Câu 29: Trong hội chứng hít phân su, cơ chế bệnh sinh chính gây tắc nghẽn đường thở là do?
- A. Phản ứng viêm gây phù nề đường thở
- B. Co thắt phế quản
- C. Chất nhầy trong phân su gây tắc nghẽn
- D. Phân su đặc, gây tắc nghẽn cơ học đường thở nhỏ
Câu 30: Một trẻ sơ sinh non tháng được chẩn đoán bệnh màng trong (RDS). Tiên lượng của RDS ở trẻ non tháng hiện nay đã được cải thiện đáng kể nhờ vào sự tiến bộ trong điều trị nào?
- A. Sử dụng kháng sinh phổ rộng
- B. Sử dụng surfactant và thông khí nhân tạo hiện đại
- C. Nuôi dưỡng tĩnh mạch hoàn toàn
- D. Hạ thân nhiệt điều trị