Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Mạch Vành 1 - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một người đàn ông 55 tuổi, hút thuốc lá 20 năm, tiền sử gia đình có người mắc bệnh tim mạch sớm, đến khám vì đau ngực trái. Cơn đau xuất hiện khi gắng sức, giảm khi nghỉ ngơi. Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất có thể gây ra tình trạng đau ngực này ở bệnh nhân là gì?
- A. Tuổi tác
- B. Hút thuốc lá
- C. Tiền sử gia đình
- D. Giới tính nam
Câu 2: Điện tâm đồ (ECG) của bệnh nhân ở câu 1 cho thấy đoạn ST chênh xuống khi nghỉ ngơi. Nghiệm pháp gắng sức được thực hiện, và đoạn ST chênh xuống sâu hơn xuất hiện trong quá trình gắng sức. Thay đổi ECG này phản ánh điều gì trong bệnh sinh của suy mạch vành?
- A. Hoại tử cơ tim cấp tính
- B. Rối loạn nhịp tim
- C. Thiếu máu cơ tim cục bộ
- D. Viêm màng ngoài tim
Câu 3: Bệnh nhân được chẩn đoán đau thắt ngực ổn định. Cơ chế dược lý chính của nhóm thuốc chẹn beta trong điều trị đau thắt ngực ổn định là gì?
- A. Giảm nhu cầu oxy cơ tim
- B. Tăng cung cấp oxy cơ tim
- C. Giãn mạch vành trực tiếp
- D. Ức chế kết tập tiểu cầu
Câu 4: Một bệnh nhân đau thắt ngực ổn định đang dùng chẹn beta. Tuy nhiên, cơn đau vẫn xuất hiện khi gắng sức nhẹ. Nhóm thuốc nào sau đây có thể được kết hợp thêm với chẹn beta để tăng cường hiệu quả kiểm soát triệu chứng?
- A. Thuốc ức chế men chuyển (ACEIs)
- B. Thuốc chẹn kênh canxi
- C. Thuốc lợi tiểu thiazide
- D. Statin
Câu 5: Bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định được nhập viện. Xét nghiệm men tim Troponin T tăng cao. ECG cho thấy ST chênh lên ở các chuyển đạo trước tim. Chẩn đoán phù hợp nhất với tình huống này là gì?
- A. Đau thắt ngực ổn định
- B. Đau thắt ngực không ổn định
- C. Nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên (STEMI)
- D. Viêm cơ tim
Câu 6: Trong trường hợp nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên (STEMI), biện pháp can thiệp tái tưới máu mạch vành quan trọng nhất trong vòng vài giờ đầu là gì?
- A. Can thiệp mạch vành qua da (PCI) thì đầu
- B. Dùng thuốc chống đông heparin
- C. Dùng thuốc ức chế beta
- D. Dùng thuốc ức chế men chuyển (ACEIs)
Câu 7: Một bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim được xuất viện. Tư vấn quan trọng nhất về thay đổi lối sống để dự phòng thứ phát bệnh mạch vành là gì?
- A. Tăng cường hoạt động thể lực
- B. Giảm cân nặng nếu thừa cân
- C. Ăn chế độ ăn ít muối
- D. Ngừng hút thuốc lá hoàn toàn
Câu 8: Xét nghiệm chức năng thận cần được kiểm tra trước khi sử dụng thuốc ức chế men chuyển (ACEIs) cho bệnh nhân suy mạch vành vì lý do gì?
- A. ACEIs gây tăng kali máu
- B. ACEIs có thể gây suy giảm chức năng thận
- C. ACEIs ảnh hưởng đến chuyển hóa lipid
- D. ACEIs tương tác với thuốc lợi tiểu
Câu 9: Siêu âm tim Doppler đánh giá chức năng thất trái có vai trò gì trong tiên lượng bệnh nhân suy mạch vành?
- A. Chức năng thất trái suy giảm là yếu tố tiên lượng xấu
- B. Chức năng thất trái bảo tồn là yếu tố tiên lượng xấu
- C. Siêu âm tim không có giá trị tiên lượng
- D. Siêu âm tim chỉ đánh giá mức độ hẹp mạch vành
Câu 10: Bệnh nhân đau thắt ngực Prinzmetal (do co thắt mạch vành) có đáp ứng kém với nhóm thuốc nào sau đây?
- A. Nitrat
- B. Chẹn kênh canxi
- C. Chẹn beta
- D. Aspirin
Câu 11: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi, tăng huyết áp, đái tháo đường, đến khám vì khó thở khi gắng sức. ECG bình thường. Siêu âm tim cho thấy EF thất trái 45%. Nghiệm pháp gắng sức không thấy thiếu máu cơ tim. Nguyên nhân ít có khả năng nhất gây khó thở ở bệnh nhân này là gì?
- A. Suy tim do bệnh cơ tim giãn nở
- B. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
- C. Thiếu máu
- D. Đau thắt ngực ổn định
Câu 12: Chụp mạch vành qua da (CAG) được chỉ định rộng rãi nhất trong trường hợp nào sau đây của bệnh mạch vành?
- A. Đau thắt ngực ổn định mới xuất hiện
- B. Hội chứng mạch vành cấp (ACS)
- C. Đau ngực không điển hình
- D. Sàng lọc bệnh mạch vành ở người khỏe mạnh
Câu 13: Trong can thiệp mạch vành qua da (PCI), stent phủ thuốc (DES) có ưu điểm chính so với stent kim loại thường (BMS) là gì?
- A. Dễ dàng đặt stent hơn
- B. Chi phí thấp hơn
- C. Giảm nguy cơ tái hẹp lòng mạch
- D. Tuổi thọ stent dài hơn
Câu 14: Bệnh nhân sau PCI với stent phủ thuốc (DES) cần được dặn dò sử dụng thuốc kháng kết tập tiểu cầu kép (DAPT) trong thời gian bao lâu để giảm nguy cơ huyết khối stent?
- A. 1 tháng
- B. Ít nhất 6-12 tháng
- C. Vĩnh viễn
- D. Chỉ khi có triệu chứng đau ngực tái phát
Câu 15: Phẫu thuật bắc cầu chủ vành (CABG) thường được ưu tiên hơn PCI trong trường hợp nào sau đây?
- A. Hẹp một nhánh mạch vành đơn giản
- B. Nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên (STEMI) đến sớm
- C. Đau thắt ngực ổn định đáp ứng tốt với thuốc
- D. Tổn thương thân chung động mạch vành trái
Câu 16: Biến chứng nguy hiểm nhất của nhồi máu cơ tim cấp trong giai đoạn sớm (trong vòng 24-48 giờ đầu) là gì?
- A. Rối loạn nhịp tim nguy hiểm (ví dụ, rung thất)
- B. Suy tim
- C. Vỡ tim
- D. Hẹp van hai lá
Câu 17: Xét nghiệm lipid máu (cholesterol toàn phần, LDL-C, HDL-C, triglyceride) có vai trò gì trong quản lý lâu dài bệnh nhân suy mạch vành?
- A. Chẩn đoán xác định bệnh mạch vành
- B. Đánh giá nguy cơ và theo dõi hiệu quả điều trị rối loạn lipid máu
- C. Đánh giá chức năng tim
- D. Phát hiện sớm biến chứng của bệnh mạch vành
Câu 18: Mục tiêu chính của chương trình phục hồi chức năng tim mạch cho bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim là gì?
- A. Chữa khỏi hoàn toàn bệnh mạch vành
- B. Thay thế thuốc điều trị
- C. Cải thiện thể lực và chất lượng cuộc sống
- D. Ngăn ngừa tái hẹp mạch vành sau PCI
Câu 19: Bệnh nhân đau thắt ngực có chỉ định chụp mạch vành (CAG). Chống chỉ định tương đối của CAG là gì?
- A. Rối loạn đông máu nhẹ
- B. Dị ứng với aspirin
- C. Tăng huyết áp chưa kiểm soát
- D. Suy thận mạn
Câu 20: Trong cơn đau thắt ngực điển hình, vị trí đau thường gặp nhất là ở đâu?
- A. Vùng mỏm tim
- B. Sau xương ức
- C. Bên ngực phải
- D. Vùng thượng vị
Câu 21: Một bệnh nhân nam 45 tuổi, không có yếu tố nguy cơ rõ ràng, nhập viện vì đau ngực dữ dội kiểu co thắt, xuất hiện về đêm, không liên quan gắng sức. ECG lúc đau có ST chênh lên thoáng qua, hết khi hết đau. Nghi ngờ cao nhất là loại đau thắt ngực nào?
- A. Đau thắt ngực ổn định
- B. Đau thắt ngực không ổn định
- C. Đau thắt ngực Prinzmetal
- D. Đau ngực do viêm màng ngoài tim
Câu 22: Thuốc nào sau đây có tác dụng giảm cholesterol LDL-C mạnh nhất trong các nhóm thuốc điều trị rối loạn lipid máu?
- A. Statin
- B. Fibrate
- C. Ezetimibe
- D. Nhựa gắn acid mật
Câu 23: Chỉ số huyết áp mục tiêu cho bệnh nhân suy mạch vành, đặc biệt là bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận mạn, thường được khuyến cáo là bao nhiêu?
- A. < 140/90 mmHg
- B. < 130/80 mmHg
- C. < 150/90 mmHg
- D. < 160/100 mmHg
Câu 24: Một bệnh nhân có cơn đau thắt ngực ổn định, tần suất cơn đau tăng lên trong 2 tuần gần đây, đau xuất hiện cả khi nghỉ ngơi. Phân loại đau thắt ngực này thay đổi như thế nào?
- A. Vẫn là đau thắt ngực ổn định
- B. Chuyển thành đau thắt ngực không ổn định
- C. Chuyển thành đau thắt ngực Prinzmetal
- D. Chuyển thành nhồi máu cơ tim cấp
Câu 25: Thuốc ức chế P2Y12 (ví dụ clopidogrel, ticagrelor, prasugrel) có cơ chế tác dụng chính nào trong việc ngăn ngừa huyết khối?
- A. Ức chế tổng hợp thromboxane A2
- B. Ức chế yếu tố đông máu Xa
- C. Ức chế thụ thể P2Y12 của tiểu cầu
- D. Tăng cường hoạt tính antithrombin
Câu 26: Bệnh nhân suy mạch vành có kèm theo hen phế quản. Nhóm thuốc chẹn beta nào ít có khả năng gây co thắt phế quản và an toàn hơn khi sử dụng?
- A. Propranolol (chẹn beta không chọn lọc)
- B. Metoprolol (chẹn beta chọn lọc beta-1)
- C. Sotalol (chẹn beta không chọn lọc và chống loạn nhịp)
- D. Timolol (chẹn beta không chọn lọc)
Câu 27: Một bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim, chức năng thất trái giảm (EF < 40%), nên được chỉ định thêm nhóm thuốc nào sau đây để cải thiện tiên lượng và giảm nguy cơ suy tim?
- A. Thuốc ức chế men chuyển (ACEIs)
- B. Thuốc chẹn kênh canxi
- C. Thuốc lợi tiểu thiazide
- D. Nitrat
Câu 28: Trong trường hợp đau thắt ngực không ổn định, thuốc chống đông đường tĩnh mạch thường được sử dụng ban đầu là gì?
- A. Warfarin
- B. Aspirin
- C. Heparin (không phân đoạn hoặc trọng lượng phân tử thấp)
- D. Clopidogrel
Câu 29: Biện pháp ít xâm lấn nhất để đánh giá mức độ thiếu máu cơ tim do gắng sức là gì?
- A. Nghiệm pháp gắng sức điện tâm đồ (ECG)
- B. Chụp mạch vành qua da (CAG)
- C. Siêu âm tim gắng sức dobutamine
- D. Chụp xạ hình tưới máu cơ tim
Câu 30: Mục tiêu điều trị LDL-C cho bệnh nhân suy mạch vành nguy cơ cao (ví dụ, sau nhồi máu cơ tim, đái tháo đường) được khuyến cáo ở mức nào?
- A. < 100 mg/dL
- B. < 90 mg/dL
- C. < 80 mg/dL
- D. < 70 mg/dL