Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Mạch Vành 1 - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, tiền sử hút thuốc lá và tăng huyết áp, đến khám vì đau thắt ngực khi gắng sức. Cơn đau xuất hiện khi đi bộ nhanh lên dốc và giảm khi nghỉ ngơi. Điện tâm đồ lúc nghỉ bình thường. Nghiệm pháp gắng sức bằng thảm lăn được chỉ định. Mục đích chính của nghiệm pháp gắng sức trong trường hợp này là gì?
- A. Đánh giá chức năng thất trái toàn bộ của tim.
- B. Phát hiện thiếu máu cơ tim do gắng sức và đánh giá mức độ nặng.
- C. Xác định chính xác vị trí động mạch vành bị hẹp.
- D. Loại trừ hoàn toàn bệnh mạch vành nếu kết quả âm tính.
Câu 2: Trong bệnh cảnh đau thắt ngực ổn định, yếu tố nào sau đây KHÔNG trực tiếp làm tăng nhu cầu oxy của cơ tim, dẫn đến khởi phát cơn đau?
- A. Tăng nhịp tim nhanh xoang do lo lắng.
- B. Gắng sức thể lực làm tăng sức co bóp cơ tim.
- C. Tăng huyết áp do stress.
- D. Giảm thể tích tuần hoàn do dùng thuốc lợi tiểu quá mức.
Câu 3: Một bệnh nhân nữ 65 tuổi, nhập viện vì đau ngực dữ dội, kéo dài 2 giờ, không đáp ứng với nitroglycerin ngậm dưới lưỡi. Điện tâm đồ cho thấy ST chênh lên ở các chuyển đạo trước tim. Xét nghiệm Troponin T tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất trong trường hợp này là:
- A. Nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên (STEMI).
- B. Đau thắt ngực không ổn định.
- C. Viêm màng ngoài tim cấp.
- D. Thuyên tắc phổi cấp.
Câu 4: Phương pháp điều trị nào sau đây được ưu tiên hàng đầu để tái thông mạch vành bị tắc nghẽn hoàn toàn trong nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên (STEMI) khi bệnh nhân đến viện sớm (trong vòng 12 giờ đầu)?
- A. Sử dụng thuốc ức chế beta giao cảm đường tĩnh mạch.
- B. Can thiệp mạch vành qua da (PCI) thì đầu.
- C. Dùng thuốc ức chế men chuyển dạng angiotensin (ACEI).
- D. Điều trị nội khoa bảo tồn bằng aspirin và clopidogrel.
Câu 5: Một bệnh nhân nam 70 tuổi, có nhiều yếu tố nguy cơ tim mạch, được chẩn đoán đau thắt ngực ổn định. Thuốc chẹn beta giao cảm được chỉ định. Cơ chế chính của thuốc chẹn beta trong điều trị đau thắt ngực ổn định là gì?
- A. Làm giãn trực tiếp động mạch vành, tăng lưu lượng máu đến cơ tim.
- B. Ức chế kết tập tiểu cầu, ngăn ngừa hình thành cục máu đông.
- C. Giảm nhịp tim và sức co bóp cơ tim, giảm nhu cầu oxy cơ tim.
- D. Tăng cường sức co bóp cơ tim, cải thiện chức năng bơm máu của tim.
Câu 6: Nitroglycerin được sử dụng để cắt cơn đau thắt ngực cấp. Cơ chế tác dụng chính của nitroglycerin là gì?
- A. Giãn tĩnh mạch và động mạch, giảm tiền gánh và hậu gánh, giảm nhu cầu oxy cơ tim.
- B. Tăng cường sức co bóp cơ tim, cải thiện lưu lượng máu.
- C. Ức chế kênh canxi ở tế bào cơ tim và mạch máu.
- D. Chẹn thụ thể beta giao cảm, làm chậm nhịp tim.
Câu 7: Một bệnh nhân xuất hiện cơn đau thắt ngực khi nghỉ ngơi, thường vào ban đêm hoặc sáng sớm, điện tâm đồ trong cơn đau có thể thấy ST chênh lên thoáng qua, sau đó trở về bình thường. Loại đau thắt ngực nào phù hợp nhất với mô tả trên?
- A. Đau thắt ngực ổn định.
- B. Đau thắt ngực không ổn định.
- C. Đau thắt ngực Prinzmetal (do co thắt mạch vành).
- D. Nhồi máu cơ tim không ST chênh lên (NSTEMI).
Câu 8: Xét nghiệm nào sau đây KHÔNG được sử dụng để chẩn đoán bệnh mạch vành?
- A. Điện tâm đồ (ECG).
- B. Siêu âm tim (Echocardiography).
- C. Chụp mạch vành (Coronary angiography).
- D. Công thức máu (Complete Blood Count - CBC).
Câu 9: Trong trường hợp đau thắt ngực không ổn định, mục tiêu điều trị cấp cứu quan trọng nhất là gì?
- A. Kiểm soát huyết áp về mức bình thường.
- B. Ổn định tình trạng bệnh nhân, giảm đau ngực và ngăn ngừa nhồi máu cơ tim.
- C. Hạ men gan về mức bình thường.
- D. Cải thiện chức năng thận.
Câu 10: Một bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim được xuất viện với đơn thuốc bao gồm aspirin, clopidogrel, statin, ức chế beta và ức chế men chuyển. Mục tiêu của việc sử dụng đồng thời aspirin và clopidogrel (thuốc kháng kết tập tiểu cầu kép - DAPT) sau nhồi máu cơ tim là gì?
- A. Cải thiện chức năng co bóp của cơ tim bị tổn thương.
- B. Giảm cholesterol máu và ổn định mảng xơ vữa.
- C. Ngăn ngừa hình thành huyết khối và tái tắc nghẽn mạch vành.
- D. Kiểm soát huyết áp và giảm gánh nặng cho tim.
Câu 11: Yếu tố nguy cơ nào sau đây có thể điều chỉnh được và có tác động lớn nhất đến việc giảm nguy cơ bệnh mạch vành trong cộng đồng?
- A. Tuổi tác.
- B. Hút thuốc lá.
- C. Giới tính nam.
- D. Tiền sử gia đình có người mắc bệnh mạch vành sớm.
Câu 12: Một bệnh nhân được chẩn đoán hẹp nặng động mạch vành trái chính. Phương pháp điều trị nào sau đây thường được ưu tiên lựa chọn trong trường hợp này?
- A. Điều trị nội khoa tối ưu bằng thuốc.
- B. Can thiệp mạch vành qua da (PCI) bằng stent thường.
- C. Can thiệp mạch vành qua da (PCI) bằng stent phủ thuốc.
- D. Phẫu thuật bắc cầu chủ vành (Coronary Artery Bypass Grafting - CABG).
Câu 13: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, không có yếu tố nguy cơ tim mạch rõ ràng, đột ngột xuất hiện đau ngực dữ dội khi đang nghỉ ngơi. Điện tâm đồ có ST chênh lên thoáng qua, sau đó trở về bình thường. Nghi ngờ đau thắt ngực Prinzmetal. Thuốc nào sau đây được sử dụng để điều trị và dự phòng cơn đau thắt ngực Prinzmetal?
- A. Thuốc chẹn kênh canxi (ví dụ: amlodipine, diltiazem).
- B. Thuốc ức chế beta giao cảm (ví dụ: metoprolol, atenolol).
- C. Thuốc ức chế men chuyển dạng angiotensin (ACEI) (ví dụ: enalapril, lisinopril).
- D. Thuốc statin (ví dụ: atorvastatin, simvastatin).
Câu 14: Biến chứng cơ học nào sau đây có thể xảy ra trong giai đoạn cấp của nhồi máu cơ tim và có tiên lượng rất xấu?
- A. Rối loạn nhịp tim (ví dụ: rung thất).
- B. Suy tim cấp.
- C. Vỡ thành tự do thất trái.
- D. Hở van hai lá cấp do đứt cột cơ.
Câu 15: Một bệnh nhân sau can thiệp mạch vành qua da (PCI) bằng stent phủ thuốc được xuất viện. Thời gian khuyến cáo sử dụng liệu pháp kháng kết tập tiểu cầu kép (DAPT) tối thiểu sau đặt stent phủ thuốc là bao lâu?
- A. 1 tháng.
- B. 12 tháng.
- C. 6 tháng.
- D. 3 tháng.
Câu 16: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi, không hút thuốc, không tăng huyết áp, cholesterol máu bình thường, nhập viện vì đau ngực kiểu mạch vành. Chụp mạch vành không thấy hẹp đáng kể. Nghiệm pháp gắng sức dương tính. Nguyên nhân nào sau đây có thể giải thích tình trạng đau ngực của bệnh nhân?
- A. Xơ vữa động mạch vành không đáng kể.
- B. Co thắt động mạch vành lớn.
- C. Bệnh cơ tim phì đại.
- D. Đau thắt ngực vi mạch vành (hội chứng tim X).
Câu 17: Trong điều trị suy tim sau nhồi máu cơ tim, thuốc ức chế men chuyển (ACEI) mang lại lợi ích gì, đặc biệt trong việc cải thiện tiên lượng lâu dài?
- A. Giảm đau ngực và cải thiện lưu lượng máu mạch vành.
- B. Giảm cholesterol máu và ổn định mảng xơ vữa.
- C. Giảm tái cấu trúc thất trái và cải thiện tiên lượng lâu dài.
- D. Kiểm soát huyết áp và giảm nguy cơ đột quỵ.
Câu 18: Chỉ số huyết áp mục tiêu được khuyến cáo cho bệnh nhân bệnh mạch vành (đã được xác định) là bao nhiêu?
- A. < 140/90 mmHg.
- B. < 130/80 mmHg.
- C. < 120/70 mmHg.
- D. < 150/90 mmHg.
Câu 19: Thay đổi lối sống nào sau đây được khuyến cáo hàng đầu cho bệnh nhân bệnh mạch vành để giảm nguy cơ tiến triển bệnh và cải thiện sức khỏe tim mạch?
- A. Tăng cường hoạt động thể lực vừa phải.
- B. Chế độ ăn DASH (Dietary Approaches to Stop Hypertension).
- C. Ngừng hút thuốc lá hoàn toàn.
- D. Giảm cân nặng nếu thừa cân hoặc béo phì.
Câu 20: Mục tiêu LDL-cholesterol (cholesterol xấu) được khuyến cáo cho bệnh nhân bệnh mạch vành có nguy cơ tim mạch rất cao là bao nhiêu?
- A. < 70 mg/dL.
- B. < 100 mg/dL.
- C. < 130 mg/dL.
- D. < 160 mg/dL.
Câu 21: Thuốc ức chế P2Y12 (ví dụ: clopidogrel, prasugrel, ticagrelor) hoạt động bằng cơ chế nào để ức chế kết tập tiểu cầu?
- A. Ức chế enzyme cyclooxygenase (COX-1) và COX-2.
- B. Ức chế thụ thể glycoprotein IIb/IIIa trên bề mặt tiểu cầu.
- C. Ức chế tổng hợp thromboxane A2.
- D. Ức chế thụ thể P2Y12 của adenosine diphosphate (ADP) trên tiểu cầu.
Câu 22: Một bệnh nhân có tiền sử dị ứng aspirin. Trong trường hợp đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim, thuốc kháng kết tập tiểu cầu nào có thể được sử dụng thay thế aspirin?
- A. Warfarin.
- B. Clopidogrel.
- C. Heparin.
- D. Nitroglycerin.
Câu 23: Trong hội chứng vành cấp (ACS), thời điểm lấy máu xét nghiệm Troponin T hoặc I lý tưởng nhất để chẩn đoán nhồi máu cơ tim là khi nào sau khi khởi phát triệu chứng đau ngực?
- A. Ngay khi bệnh nhân nhập viện (trong vòng 1 giờ).
- B. Sau 1-2 giờ kể từ khi khởi phát đau ngực.
- C. Sau 2-3 giờ kể từ khi khởi phát đau ngực và lặp lại sau 6-9 giờ.
- D. Sau 24 giờ kể từ khi khởi phát đau ngực.
Câu 24: Một bệnh nhân bị đau thắt ngực ổn định, đang điều trị bằng thuốc chẹn beta và nitrat tác dụng kéo dài. Tuy nhiên, cơn đau thắt ngực vẫn không được kiểm soát tốt. Thuốc nào sau đây có thể được thêm vào để tăng cường hiệu quả điều trị?
- A. Thuốc ức chế men chuyển (ACEI).
- B. Thuốc chẹn kênh canxi (ví dụ: amlodipine, diltiazem).
- C. Thuốc lợi tiểu thiazide.
- D. Thuốc digoxin.
Câu 25: Trong trường hợp nhồi máu cơ tim cấp có biến chứng rối loạn nhịp chậm (ví dụ: block nhĩ thất độ 2 Mobitz II hoặc block nhĩ thất hoàn toàn) gây tụt huyết áp và giảm tưới máu cơ quan, thuốc nào sau đây có thể được sử dụng để tăng nhịp tim tạm thời?
- A. Adenosine.
- B. Amiodarone.
- C. Lidocaine.
- D. Atropine.
Câu 26: Một bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim được chụp mạch vành và phát hiện hẹp 3 nhánh động mạch vành và chức năng thất trái suy giảm (EF < 40%). Phương pháp tái tưới máu nào được khuyến cáo trong trường hợp này?
- A. Can thiệp mạch vành qua da (PCI) vào nhánh động mạch vành thủ phạm.
- B. Can thiệp mạch vành qua da (PCI) vào tất cả các nhánh động mạch vành bị hẹp.
- C. Phẫu thuật bắc cầu chủ vành (CABG).
- D. Điều trị nội khoa tối ưu và theo dõi.
Câu 27: Một bệnh nhân nhập viện vì đau ngực không ổn định. Trong quá trình điều trị, bệnh nhân xuất hiện đau ngực trở lại kèm theo ST chênh lên trên điện tâm đồ. Đây có thể là dấu hiệu của biến chứng nào sau đây?
- A. Tái tắc nghẽn mạch vành hoặc nhồi máu cơ tim tái phát.
- B. Viêm màng ngoài tim sau nhồi máu cơ tim (hội chứng Dressler).
- C. Đau cơ thành ngực.
- D. Lo lắng quá mức.
Câu 28: Xét nghiệm lipid máu nên được thực hiện định kỳ cho bệnh nhân bệnh mạch vành để theo dõi hiệu quả điều trị và kiểm soát các yếu tố nguy cơ. Tần suất xét nghiệm lipid máu được khuyến cáo là bao lâu một lần khi bệnh nhân đã đạt mục tiêu điều trị?
- A. 1 tháng một lần.
- B. 3 tháng một lần.
- C. 6-12 tháng một lần.
- D. Hàng năm.
Câu 29: Một bệnh nhân nam 62 tuổi, có tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường, đến khám vì đau thắt ngực khi gắng sức. Điện tâm đồ lúc nghỉ bình thường. Nghiệm pháp gắng sức dương tính. Chụp mạch vành cho thấy hẹp 2 nhánh động mạch vành. Lựa chọn điều trị nào sau đây phù hợp nhất cho bệnh nhân này?
- A. Điều trị nội khoa tối ưu (thuốc và thay đổi lối sống).
- B. Can thiệp mạch vành qua da (PCI) vào 2 nhánh động mạch vành bị hẹp.
- C. Phẫu thuật bắc cầu chủ vành (CABG).
- D. Theo dõi định kỳ và chưa cần can thiệp.
Câu 30: Trong tư vấn cho bệnh nhân bệnh mạch vành, điều nào sau đây KHÔNG phải là một phần quan trọng của giáo dục bệnh nhân?
- A. Hướng dẫn sử dụng thuốc đúng cách và tuân thủ điều trị.
- B. Giáo dục về thay đổi lối sống có lợi cho tim mạch (ăn uống, tập luyện, bỏ thuốc lá).
- C. Nhận biết các triệu chứng cần tái khám hoặc cấp cứu.
- D. Khuyến khích bệnh nhân tự ý ngừng thuốc khi cảm thấy khỏe hơn.