Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Mạch Vành 1 - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 năm, tăng huyết áp không kiểm soát, đến khám vì đau ngực trái. Cơn đau xuất hiện khi gắng sức đi bộ nhanh lên dốc, kéo dài khoảng 5 phút và giảm khi nghỉ ngơi. Đau có tính chất đè ép, lan lên vai trái. Yếu tố nguy cơ nào sau đây có khả năng đóng vai trò quan trọng nhất trong trường hợp này?
- A. Tuổi cao
- B. Giới tính nam
- C. Đau ngực khi gắng sức
- D. Tiền sử hút thuốc lá và tăng huyết áp không kiểm soát
Câu 2: Cơ chế bệnh sinh chủ yếu gây ra cơn đau thắt ngực ổn định trong bệnh mạch vành là gì?
- A. Giảm cung cấp oxy cơ tim do hẹp cố định động mạch vành
- B. Co thắt động mạch vành gây giảm đột ngột lưu lượng máu
- C. Tăng nhu cầu oxy cơ tim đột ngột do gắng sức quá mức
- D. Viêm động mạch vành gây tắc nghẽn lòng mạch
Câu 3: Điện tâm đồ (ECG) trong cơn đau thắt ngực ổn định thường có đặc điểm nào sau đây khi bệnh nhân hết đau ngực?
- A. Luôn có ST chênh lên ở nhiều đạo trình
- B. Luôn có sóng Q bệnh lý
- C. Có thể bình thường hoặc thay đổi ST-T không đặc hiệu
- D. Luôn có block nhánh trái hoàn toàn
Câu 4: Thuốc nào sau đây được ưu tiên lựa chọn đầu tay để điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định và cải thiện khả năng gắng sức?
- A. Ức chế men chuyển (ACE inhibitors)
- B. Thuốc chẹn beta giao cảm (Beta-blockers)
- C. Thuốc lợi tiểu thiazide
- D. Statin
Câu 5: Một bệnh nhân đang dùng thuốc chẹn beta để điều trị đau thắt ngực ổn định. Tác dụng phụ nào sau đây bệnh nhân cần được theo dõi và tư vấn?
- A. Tăng huyết áp
- B. Nhịp tim nhanh
- C. Nhịp tim chậm
- D. Tăng đường huyết
Câu 6: Nitroglycerin được sử dụng để cắt cơn đau thắt ngực cấp tính vì cơ chế tác dụng nào sau đây?
- A. Tăng cường sức co bóp cơ tim
- B. Giảm tần số tim
- C. Ức chế kết tập tiểu cầu
- D. Giãn mạch vành và giảm tiền gánh
Câu 7: Đau thắt ngực không ổn định khác với đau thắt ngực ổn định ở điểm nào quan trọng nhất về mặt tiên lượng và xử trí?
- A. Vị trí đau ngực
- B. Nguy cơ tiến triển thành nhồi máu cơ tim
- C. Thời gian đau ngực
- D. Đáp ứng với Nitroglycerin
Câu 8: Một bệnh nhân nhập viện vì đau thắt ngực không ổn định. Xét nghiệm men tim (Troponin) âm tính. ECG không ST chênh lên. Phân loại nguy cơ theo thang điểm TIMI, bệnh nhân thuộc nhóm nguy cơ trung bình. Bước xử trí tiếp theo phù hợp nhất là gì?
- A. Cho xuất viện và hẹn tái khám sau 1 tháng
- B. Chỉ dùng Nitroglycerin khi đau ngực
- C. Điều trị nội khoa tích cực và xem xét chụp mạch vành
- D. Chụp mạch vành cấp cứu
Câu 9: Trong hội chứng mạch vành cấp có ST chênh lên (STEMI), mục tiêu tái tưới máu cơ tim cần đạt được trong thời gian bao lâu kể từ khi bệnh nhân đến bệnh viện?
- A. Trong vòng 24 giờ
- B. Trong vòng 90 phút (nếu PCI)
- C. Trong vòng 6 giờ
- D. Trong vòng 12 giờ
Câu 10: Biến chứng cơ học nào sau đây là biến chứng cấp tính nguy hiểm nhất của nhồi máu cơ tim cấp?
- A. Vỡ tim
- B. Hở van hai lá cấp
- C. Thông liên thất sau nhồi máu
- D. Phình vách liên thất
Câu 11: Chụp mạch vành (coronary angiography) là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán xác định bệnh mạch vành vì lý do nào sau đây?
- A. Đánh giá chức năng thất trái
- B. Phát hiện rối loạn nhịp tim
- C. Xác định trực tiếp mức độ hẹp của động mạch vành
- D. Đo huyết áp động mạch phổi
Câu 12: Phương pháp can thiệp mạch vành qua da (PCI) bao gồm những kỹ thuật chính nào để tái thông lòng mạch vành bị tắc nghẽn?
- A. Phẫu thuật bắc cầu chủ vành và tạo hình mạch vành
- B. Bóng nong mạch vành và đặt stent
- C. Thuốc tiêu sợi huyết và kháng đông
- D. Cắt đốt điện sinh lý và cấy máy tạo nhịp
Câu 13: Phẫu thuật bắc cầu chủ vành (CABG) thường được chỉ định trong trường hợp bệnh mạch vành nào sau đây?
- A. Hẹp một nhánh động mạch vành mức độ nhẹ
- B. Đau thắt ngực ổn định đáp ứng tốt với thuốc
- C. Nhồi máu cơ tim cấp ST không chênh lên
- D. Hẹp thân chung động mạch vành trái hoặc hẹp nhiều nhánh
Câu 14: Aspirin được sử dụng trong điều trị bệnh mạch vành với mục đích chính nào?
- A. Kháng kết tập tiểu cầu
- B. Giảm cholesterol máu
- C. Hạ huyết áp
- D. Giãn mạch vành
Câu 15: Statin được sử dụng trong điều trị bệnh mạch vành nhằm mục tiêu nào quan trọng nhất về lâu dài?
- A. Giảm triệu chứng đau thắt ngực
- B. Ổn định mảng xơ vữa và giảm cholesterol LDL
- C. Cải thiện chức năng co bóp cơ tim
- D. Ngăn ngừa co thắt mạch vành
Câu 16: Một bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim được khuyến cáo thay đổi lối sống. Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?
- A. Tập thể dục cường độ cao hàng ngày
- B. Ăn chay trường
- C. Ngừng hút thuốc lá hoàn toàn
- D. Uống rượu vang đỏ mỗi ngày
Câu 17: Trong điều trị bệnh mạch vành, thuốc ức chế men chuyển (ACE inhibitors) có vai trò chính nào, đặc biệt ở bệnh nhân có kèm theo suy tim hoặc tăng huyết áp?
- A. Giảm đau thắt ngực
- B. Giảm cholesterol máu
- C. Giảm nhịp tim
- D. Giảm hậu gánh và kiểm soát huyết áp
Câu 18: Thuốc chẹn kênh canxi (Calcium channel blockers) được sử dụng trong điều trị bệnh mạch vành với cơ chế nào sau đây?
- A. Ức chế thụ thể beta giao cảm
- B. Giãn mạch vành và giảm sức co bóp cơ tim
- C. Ức chế men chuyển angiotensin
- D. Kháng thụ thể aldosterone
Câu 19: Một bệnh nhân bị đau thắt ngực Prinzmetal (co thắt mạch vành). Thuốc nào sau đây được coi là điều trị đặc hiệu và hiệu quả nhất?
- A. Thuốc chẹn beta giao cảm
- B. Aspirin
- C. Thuốc chẹn kênh canxi
- D. Statin
Câu 20: Xét nghiệm nào sau đây có giá trị nhất trong việc theo dõi hiệu quả điều trị và tiên lượng bệnh mạch vành?
- A. Điện tâm đồ (ECG)
- B. Men tim (Troponin)
- C. Công thức máu
- D. Lipid máu
Câu 21: Bệnh nhân sau can thiệp mạch vành qua da (PCI) cần được dùng thuốc kháng kết tập tiểu cầu kép (DAPT) trong thời gian tối thiểu là bao lâu?
- A. 1 tháng
- B. 6-12 tháng
- C. 3 tháng
- D. 24 tháng
Câu 22: Biện pháp nào sau đây giúp giảm nguy cơ tái hẹp sau can thiệp mạch vành qua da (PCI) bằng stent?
- A. Sử dụng stent phủ thuốc (Drug-eluting stent - DES)
- B. Sử dụng stent kim loại thường (Bare-metal stent - BMS)
- C. Uống nhiều nước sau can thiệp
- D. Tập thể dục ngay sau can thiệp
Câu 23: Trong trường hợp nào sau đây, nghiệm pháp gắng sức (exercise stress test) được chỉ định để chẩn đoán bệnh mạch vành?
- A. Nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên
- B. Đau thắt ngực không ổn định nguy cơ cao
- C. Đau ngực nghi ngờ bệnh mạch vành, ECG bình thường
- D. Suy tim nặng
Câu 24: Siêu âm tim gắng sức (stress echocardiography) có ưu điểm gì so với nghiệm pháp gắng sức điện tim thông thường trong chẩn đoán bệnh mạch vành?
- A. Đơn giản và dễ thực hiện hơn
- B. Đánh giá trực tiếp chức năng cơ tim vùng
- C. Ít tốn kém hơn
- D. Không cần bệnh nhân gắng sức
Câu 25: Trong bối cảnh cấp cứu nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên (STEMI), thuốc tiêu sợi huyết (thrombolytics) được sử dụng khi nào?
- A. Luôn là lựa chọn đầu tay trong STEMI
- B. Khi bệnh nhân có chống chỉ định với PCI
- C. Sau khi đã can thiệp PCI thành công
- D. Khi không thể PCI trong thời gian khuyến cáo
Câu 26: Chống chỉ định tuyệt đối của thuốc tiêu sợi huyết trong nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên (STEMI) bao gồm tình trạng nào sau đây?
- A. Tăng huyết áp nhẹ
- B. Tiền sử loét dạ dày
- C. Xuất huyết não trước đó
- D. Tiểu đường
Câu 27: Mục tiêu kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân bệnh mạch vành là bao nhiêu?
- A. < 140/90 mmHg
- B. < 130/80 mmHg
- C. < 150/90 mmHg
- D. < 120/70 mmHg
Câu 28: Mục tiêu kiểm soát cholesterol LDL (LDL-C) ở bệnh nhân bệnh mạch vành có nguy cơ rất cao là bao nhiêu?
- A. < 55 mg/dL
- B. < 70 mg/dL
- C. < 100 mg/dL
- D. < 130 mg/dL
Câu 29: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố nguy cơ chính gây bệnh mạch vành có thể thay đổi được?
- A. Hút thuốc lá
- B. Tăng huyết áp
- C. Rối loạn lipid máu
- D. Tuổi tác
Câu 30: Giáo dục sức khỏe cho bệnh nhân bệnh mạch vành cần tập trung vào những nội dung chính nào để dự phòng thứ phát?
- A. Tuân thủ điều trị, thay đổi lối sống, nhận biết triệu chứng, tái khám
- B. Chỉ cần tuân thủ dùng thuốc đầy đủ
- C. Chủ yếu tập trung vào chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt
- D. Không cần tái khám nếu cảm thấy khỏe mạnh