Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Thai - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một sản phụ mang thai 38 tuần đến bệnh viện vì giảm cử động thai trong 24 giờ qua. Tim thai khi nhập viện là 110 bpm và có DIP II xuất hiện trên monitor. Nước ối trong, không lẫn phân su. Yếu tố nào sau đây ít có khả năng nhất là nguyên nhân gây ra tình trạng suy thai cấp ở sản phụ này?
- A. Tụt huyết áp tư thế nằm ngửa của mẹ
- B. Cơn co tử cung cường tính
- C. Chèn ép dây rốn
- D. Rau bong non
Câu 2: Trong quá trình chuyển dạ, biểu đồ tim thai xuất hiện DIP biến đổi. Xử trí ban đầu nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Thay đổi tư thế mẹ (nghiêng trái)
- B. Truyền dịch Ringer Lactate nhanh
- C. Cho mẹ thở oxy mask 10 lít/phút
- D. Ngừng truyền oxytocin (nếu đang dùng)
Câu 3: Một thai phụ được chẩn đoán suy thai mạn từ tuần thứ 32 của thai kỳ do thai chậm tăng trưởng trong tử cung. Biện pháp theo dõi nào sau đây không phù hợp để đánh giá sức khỏe thai trong trường hợp này?
- A. Siêu âm Doppler động mạch rốn
- B. Biểu đồ tim thai (Non-Stress Test - NST)
- C. Đếm cử động thai
- D. Định lượng Estriol nước tiểu 24 giờ
Câu 4: Chỉ số Apgar được đánh giá ở trẻ sơ sinh ngay sau sinh nhằm mục đích chính nào sau đây?
- A. Dự đoán sự phát triển trí tuệ lâu dài của trẻ
- B. Đánh giá tình trạng sức khỏe và sự cần thiết can thiệp hồi sức
- C. Xác định nguyên nhân gây suy thai trong quá trình chuyển dạ
- D. Đánh giá mức độ tổn thương não do thiếu oxy
Câu 5: Trong trường hợp suy thai cấp, nước ối có màu xanh rêu. Màu sắc này gợi ý điều gì về tình trạng của thai nhi?
- A. Thai nhi đang phát triển bình thường
- B. Thai nhi bị nhiễm trùng ối
- C. Thai nhi có thể đang bị thiếu oxy và thải phân su
- D. Thai nhi bị vàng da sơ sinh sớm
Câu 6: Một sản phụ có tiền sử thai lưu không rõ nguyên nhân ở lần mang thai trước. Ở lần mang thai này, từ tuần thứ 28, bác sĩ khuyến cáo sản phụ sử dụng Aspirin liều thấp. Mục đích của việc sử dụng Aspirin trong trường hợp này là gì?
- A. Ngăn ngừa nhiễm trùng ối
- B. Cải thiện tuần hoàn tử cung - rau thai và dự phòng suy thai mạn
- C. Giảm nguy cơ tiền sản giật
- D. Tăng cường sức khỏe tim mạch cho thai phụ
Câu 7: Biện pháp hồi sức sơ sinh ban đầu quan trọng nhất trong trường hợp trẻ sơ sinh bị ngạt sau sinh là gì?
- A. Thông khí và oxy hóa
- B. Ép tim ngoài lồng ngực
- C. Sưởi ấm và giữ ấm cho trẻ
- D. Sử dụng thuốc Adrenaline
Câu 8: Trong suy thai mạn, tình trạng thiếu oxy kéo dài có thể dẫn đến những thay đổi nào trong cấu trúc và chức năng của bánh rau?
- A. Tăng sinh mạch máu bánh rau
- B. Bánh rau dày lên và tăng kích thước
- C. Xơ hóa và giảm diện tích trao đổi chất của bánh rau
- D. Bánh rau bị vôi hóa sớm
Câu 9: Khi theo dõi tim thai bằng monitor điện tử, nhịp tim cơ bản (baseline) bình thường của thai nhi nằm trong khoảng nào?
- A. 60 - 100 bpm
- B. 110 - 160 bpm
- C. 170 - 200 bpm
- D. Trên 200 bpm
Câu 10: Yếu tố nào sau đây từ mẹ không trực tiếp gây suy thai cấp?
- A. Sản giật
- B. Tụt huyết áp
- C. Tiền sử mổ lấy thai lần trước
- D. Rau bong non
Câu 11: Trong trường hợp suy thai cấp, pH máu cuống rốn của thai nhi thường thay đổi như thế nào?
- A. Tăng nhẹ
- B. Không thay đổi
- C. Dao động thất thường
- D. Giảm
Câu 12: Một sản phụ chuyển dạ ngôi ngược, ối vỡ sớm, dây rốn sa xuống âm đạo. Nguy cơ suy thai trong tình huống này chủ yếu do cơ chế nào?
- A. Giảm tuần hoàn tử cung - rau thai do ngôi ngược
- B. Chèn ép dây rốn
- C. Nhiễm trùng ối do ối vỡ sớm
- D. Tăng áp lực nội sọ thai nhi do ngôi ngược
Câu 13: Trong hồi sức sơ sinh, tỷ lệ ép tim và thổi ngạt phối hợp khi nhịp tim trẻ sơ sinh dưới 60 lần/phút là bao nhiêu?
- A. 1:1
- B. 2:1
- C. 3:1
- D. 5:1
Câu 14: Thai già tháng có nguy cơ suy thai gia tăng do nguyên nhân chính nào?
- A. Lão hóa bánh rau và suy giảm chức năng
- B. Tăng cân quá mức của thai nhi
- C. Giảm thể tích nước ối
- D. Tăng nguy cơ nhiễm trùng ối
Câu 15: Biện pháp nào sau đây không thuộc xử trí nội khoa suy thai cấp?
- A. Cho mẹ thở oxy
- B. Cho mẹ nằm nghiêng trái
- C. Truyền dịch Ringer Lactate
- D. Truyền Oxytocin tăng co tử cung
Câu 16: Trong suy thai trường diễn, sự phát triển của thai nhi bị ảnh hưởng chủ yếu ở giai đoạn nào của thai kỳ?
- A. 3 tháng đầu
- B. 3 tháng giữa
- C. 3 tháng cuối
- D. Trong suốt thai kỳ
Câu 17: Khi nào thì cần thực hiện nghiệm pháp Oxytocin (Stress test) để đánh giá sức khỏe thai nhi?
- A. Khi Non-Stress Test (NST) bình thường
- B. Khi Non-Stress Test (NST) không đáp ứng (non-reactive)
- C. Cho tất cả thai kỳ nguy cơ cao từ tuần 32
- D. Thay thế cho Non-Stress Test (NST) thường quy
Câu 18: DIP I trên biểu đồ tim thai thường phản ánh tình trạng gì?
- A. Chèn ép đầu thai nhi
- B. Chèn ép dây rốn
- C. Suy tuần hoàn rau thai
- D. Thiếu oxy thai nhi nặng
Câu 19: Trong trường hợp suy thai cấp và có đủ điều kiện sinh đường dưới, phương pháp can thiệp nào sau đây thường được ưu tiên lựa chọn để lấy thai nhanh?
- A. Đẻ thường tự nhiên
- B. Forceps
- C. Ventouse
- D. Mổ lấy thai cấp cứu
Câu 20: Hậu quả lâu dài nghiêm trọng nhất của suy thai cấp không được xử trí kịp thời đối với trẻ sơ sinh là gì?
- A. Vàng da nhân não
- B. Suy hô hấp thoáng qua
- C. Hạ đường huyết sơ sinh
- D. Tổn thương não thiếu oxy (bệnh não HIE)
Câu 21: Tư thế nằm nghiêng trái được khuyến cáo cho sản phụ trong chuyển dạ khi có dấu hiệu suy thai nhằm mục đích chính nào?
- A. Giảm đau bụng do cơn co tử cung
- B. Tăng cường hiệu quả của cơn co tử cung
- C. Giải tỏa chèn ép tĩnh mạch chủ dưới và cải thiện tuần hoàn tử cung - rau thai
- D. Giúp sản phụ thoải mái và dễ chịu hơn
Câu 22: Trong suy thai mạn, kích thước vòng bụng của thai nhi thường bị ảnh hưởng như thế nào so với các chỉ số sinh trắc khác (đường kính lưỡng đỉnh, chiều dài xương đùi)?
- A. Tăng lên đáng kể
- B. Giảm nhiều hơn
- C. Giảm tương đương
- D. Không thay đổi
Câu 23: Phương pháp cận lâm sàng nào có giá trị cao nhất trong chẩn đoán xác định suy thai cấp trong chuyển dạ?
- A. Siêu âm Doppler
- B. Soi ối
- C. Vi định lượng pH máu da đầu thai nhi (Astrup)
- D. Non-Stress Test (NST)
Câu 24: Một sản phụ mang thai 41 tuần, tiền sử thai già tháng lần trước. Biện pháp quản lý thai kỳ nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Theo dõi thai kỳ sát và chờ chuyển dạ tự nhiên
- B. Siêu âm Doppler mỗi tuần
- C. Non-Stress Test (NST) mỗi ngày
- D. Chấm dứt thai kỳ (khởi phát chuyển dạ hoặc mổ lấy thai)
Câu 25: Nguyên nhân nào sau đây gây nhịp tim thai nhanh (tachycardia) trong giai đoạn đầu của suy thai cấp?
- A. Cơ chế bù trừ thiếu oxy máu thai nhi
- B. Thiếu oxy máu thai nhi mất bù
- C. Toan hóa máu thai nhi
- D. Hạ thân nhiệt thai nhi
Câu 26: Đánh giá chỉ số Apgar sau bao nhiêu phút thì có giá trị tiên lượng tốt hơn về di chứng thần kinh lâu dài?
- A. 1 phút
- B. 3 phút
- C. 5 phút
- D. Ngay sau khi sổ thai
Câu 27: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để dự phòng suy thai trong thai kỳ nguy cơ cao?
- A. Phát hiện sớm các trường hợp thai nghén có nguy cơ cao
- B. Theo dõi sát chuyển dạ bằng biểu đồ chuyển dạ
- C. Sử dụng thuốc tăng co tử cung dự phòng
- D. Sử dụng Monitoring để theo dõi tim thai liên tục trong chuyển dạ
Câu 28: Trong suy thai mạn, sự giảm tưới máu não (brain-sparing effect) là cơ chế bảo vệ quan trọng. Cơ chế này dẫn đến thay đổi nào về tuần hoàn máu của thai nhi?
- A. Giảm lưu lượng máu đến não và tăng lưu lượng máu đến các cơ quan khác
- B. Tăng lưu lượng máu đến não và giảm lưu lượng máu đến các cơ quan khác
- C. Phân phối lại máu đồng đều đến tất cả các cơ quan
- D. Không có sự thay đổi đáng kể về phân phối máu
Câu 29: Xét nghiệm Velocimetry Doppler động mạch rốn đánh giá điều gì?
- A. Trở kháng mạch máu trong động mạch rốn và tuần hoàn rau thai
- B. Lưu lượng máu qua tim thai
- C. Độ trưởng thành của phổi thai nhi
- D. Chức năng thận của thai nhi
Câu 30: Trong hồi sức sơ sinh, nếu sau khi thực hiện các bước ban đầu (thông khí, oxy hóa) mà nhịp tim trẻ vẫn không tăng lên trên 60 lần/phút, bước tiếp theo cần thực hiện là gì?
- A. Tiếp tục thông khí và oxy hóa
- B. Ép tim ngoài lồng ngực
- C. Sử dụng thuốc Adrenaline
- D. Truyền dịch nhanh