Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Thai bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong quá trình chuyển dạ, sản phụ xuất hiện cơn gò tử cung cường tính, tần số tim thai bắt đầu giảm muộn so với đỉnh cơn gò. Biểu hiện này gợi ý điều gì về tình trạng thai nhi?
- A. Thai nhi hoàn toàn bình thường và khỏe mạnh.
- B. Thai nhi có dấu hiệu suy thai cấp tính do thiếu oxy.
- C. Thai nhi đang trong giai đoạn ngủ sinh lý.
- D. Thai nhi bị chèn ép dây rốn thoáng qua.
Câu 2: Một sản phụ mang thai 39 tuần nhập viện vì vỡ ối non. Nước ối có màu xanh lẫn phân su. Đâu là cơ chế chính gây ra tình trạng phân su trong nước ối ở thai nhi này?
- A. Phản xạ của thai nhi do tình trạng thiếu oxy hoặc stress.
- B. Do chế độ ăn uống của người mẹ trong thai kỳ.
- C. Do sự phát triển bình thường của hệ tiêu hóa thai nhi.
- D. Do nhiễm trùng ối gây kích thích đường ruột thai nhi.
Câu 3: Trong hồi sức sơ sinh sau ngạt, việc đảm bảo thông khí hiệu quả là ưu tiên hàng đầu. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là mục tiêu chính của việc thông khí nhân tạo cho trẻ sơ sinh bị ngạt?
- A. Đảm bảo oxy hóa máu đầy đủ.
- B. Loại bỏ CO2 dư thừa trong máu.
- C. Thiết lập nhịp thở tự nhiên hiệu quả.
- D. Ngăn ngừa nhiễm trùng phổi bằng kháng sinh.
Câu 4: Một thai phụ có tiền sử thai chậm tăng trưởng trong tử cung (IUGR) ở lần mang thai trước. Ở lần mang thai hiện tại, bác sĩ chỉ định siêu âm Doppler động mạch rốn. Kết quả Doppler động mạch rốn có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc đánh giá nguy cơ suy thai trường diễn ở thai nhi này là gì?
- A. Đường kính động mạch rốn.
- B. Vận tốc dòng máu tối đa tâm thu.
- C. Chỉ số S/D (tỷ số tâm thu/tâm trương) và RI (chỉ số kháng lực).
- D. Hình thái sóng Doppler (pulsatility index).
Câu 5: Trong quá trình theo dõi tim thai bằng Monitor sản khoa (CTG), xuất hiện nhịp giảm biến đổi (Variable deceleration). Nguyên nhân phổ biến nhất gây ra nhịp giảm biến đổi này là gì?
- A. Suy tuần hoàn tử cung - rau thai.
- B. Chèn ép dây rốn.
- C. Thiếu oxy máu mạn tính ở mẹ.
- D. Cơn gò tử cung cường tính kéo dài.
Câu 6: Chỉ số Apgar được sử dụng để đánh giá tình trạng sức khỏe của trẻ sơ sinh ngay sau sinh. Trong các tiêu chí đánh giá Apgar, yếu tố nào phản ánh trực tiếp nhất tình trạng oxy hóa của trẻ?
- A. Nhịp tim.
- B. Phản xạ.
- C. Màu sắc da.
- D. Trương lực cơ.
Câu 7: Một sản phụ được chẩn đoán suy thai cấp trong chuyển dạ. Các biện pháp hồi sức nội khoa ban đầu bao gồm cho mẹ thở oxy, nằm nghiêng trái, truyền dịch. Mục đích chính của việc cho sản phụ nằm nghiêng trái trong trường hợp này là gì?
- A. Giảm đau bụng cho sản phụ.
- B. Tăng cường cơn co tử cung.
- C. Giúp thai nhi xuống thấp hơn trong khung chậu.
- D. Giải tỏa hội chứng tĩnh mạch chủ dưới, cải thiện tuần hoàn máu.
Câu 8: Thai nhi có khả năng dự trữ oxy giới hạn. Trong điều kiện bình thường, dự trữ oxy của thai nhi trưởng thành có thể duy trì được trong khoảng thời gian tối đa bao lâu khi quá trình trao đổi oxy bị gián đoạn hoàn toàn?
- A. 1-2 phút.
- B. 5-7 phút.
- C. 10-15 phút.
- D. 20-30 phút.
Câu 9: Xét nghiệm pH máu cuống rốn được thực hiện sau sinh để đánh giá tình trạng toan hóa của trẻ. Giá trị pH máu cuống rốn nào sau đây cho thấy tình trạng toan hóa nặng, gợi ý suy thai nghiêm trọng?
- A. 7.30.
- B. 7.25.
- C. 7.15.
- D. 6.95.
Câu 10: Một sản phụ mang thai 42 tuần (thai già tháng). Thai già tháng làm tăng nguy cơ suy thai do cơ chế nào sau đây?
- A. Tăng lưu lượng máu qua bánh rau.
- B. Suy giảm chức năng bánh rau và giảm lưu thông máu.
- C. Tăng cường trao đổi chất giữa mẹ và thai.
- D. Tăng độ nhạy cảm của thai nhi với oxy.
Câu 11: Trong suy thai trường diễn, thai nhi thường có biểu hiện chậm tăng trưởng trong tử cung (IUGR). Kiểu chậm tăng trưởng không đối xứng (asymmetric IUGR) trong suy thai trường diễn đặc trưng bởi sự giảm kích thước chủ yếu ở đâu?
- A. Đường kính lưỡng đỉnh (BPD).
- B. Chiều dài xương đùi (FL).
- C. Vòng bụng (AC).
- D. Chiều dài bàn chân.
Câu 12: Để dự phòng suy thai, việc theo dõi tim thai liên tục bằng Monitor sản khoa (CTG) trong chuyển dạ đóng vai trò quan trọng. Tuy nhiên, trong trường hợp nào sau đây, việc sử dụng CTG có thể KHÔNG phù hợp hoặc ít mang lại lợi ích?
- A. Chuyển dạ ở sản phụ nguy cơ thấp, không có yếu tố nguy cơ.
- B. Chuyển dạ ở sản phụ có tiền sử mổ lấy thai.
- C. Chuyển dạ ở sản phụ bị đái tháo đường thai kỳ.
- D. Chuyển dạ ở sản phụ có thai ngôi ngược.
Câu 13: Một trẻ sơ sinh sau sinh có chỉ số Apgar 1 phút là 5 điểm. Thái độ xử trí ban đầu phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Không cần can thiệp, theo dõi sát.
- B. Hồi sức nhẹ: kích thích, làm thông đường thở, hỗ trợ hô hấp.
- C. Hồi sức tích cực: đặt nội khí quản, bóp bóng.
- D. Tiêm adrenaline tĩnh mạch.
Câu 14: Trong quá trình chuyển dạ, cơn co tử cung đóng vai trò quan trọng trong việc đẩy thai nhi xuống. Tuy nhiên, cơn co tử cung quá mạnh và kéo dài có thể gây suy thai. Cơ chế chính gây suy thai do cơn co tử cung cường tính là gì?
- A. Gây tăng huyết áp động mạch rốn.
- B. Làm giảm trương lực cơ tử cung.
- C. Cản trở tuần hoàn máu đến bánh rau trong thời gian co.
- D. Tăng nhịp tim thai quá mức.
Câu 15: Trong suy thai, tình trạng thiếu oxy kéo dài có thể dẫn đến tổn thương đa cơ quan ở thai nhi. Cơ quan nào sau đây thường bị tổn thương nặng nề nhất và có hậu quả lâu dài nhất do suy thai?
- A. Tim.
- B. Não.
- C. Thận.
- D. Phổi.
Câu 16: Một sản phụ mang thai 32 tuần có dấu hiệu dọa sinh non. Sử dụng Corticosteroid trước sinh có thể giúp giảm nguy cơ suy hô hấp ở trẻ sinh non. Ngoài ra, Corticosteroid còn có lợi ích gián tiếp nào liên quan đến việc giảm nguy cơ suy thai?
- A. Tăng cường cơn co tử cung.
- B. Cải thiện lưu lượng máu qua bánh rau.
- C. Giảm nguy cơ vỡ ối non.
- D. Tăng khả năng chịu đựng tình trạng thiếu oxy của thai nhi.
Câu 17: Phương pháp vi định lượng pH máu da đầu thai nhi (fetal scalp blood sampling - FBS) có thể được sử dụng trong chuyển dạ để chẩn đoán xác định suy thai khi CTG có dấu hiệu nghi ngờ. Chỉ định chính của FBS là khi nào?
- A. CTG bình thường nhưng sản phụ có yếu tố nguy cơ suy thai.
- B. CTG nghi ngờ suy thai (nhịp giảm muộn, giảm biến động) nhưng chưa rõ ràng.
- C. CTG cho thấy suy thai rõ ràng (nhịp giảm nặng, nhịp tim phẳng).
- D. Tất cả các trường hợp chuyển dạ để sàng lọc suy thai.
Câu 18: Trong quá trình hồi sức trẻ sơ sinh, việc bóp bóng và duy trì áp lực đường thở dương (PEEP) có vai trò quan trọng. PEEP giúp cải thiện chức năng hô hấp của trẻ sơ sinh bằng cơ chế nào?
- A. Tăng cường lực co bóp của cơ hô hấp.
- B. Giảm sức cản đường thở.
- C. Ngăn ngừa xẹp phổi và tăng diện tích trao đổi khí.
- D. Kích thích trung tâm hô hấp ở não.
Câu 19: Một sản phụ có tiền sử sản giật nhập viện trong tình trạng tiền sản giật nặng. Sản giật có thể gây suy thai thông qua cơ chế nào sau đây?
- A. Co thắt mạch máu tử cung - rau thai.
- B. Tăng thể tích tuần hoàn máu mẹ.
- C. Rối loạn đông máu gây tắc mạch máu bánh rau.
- D. Tăng áp lực động mạch phổi mẹ.
Câu 20: Trong trường hợp suy thai cấp, khi có đủ điều kiện để sinh đường âm đạo (thai ngôi thuận, lọt thấp, không còn chống chỉ định), phương pháp can thiệp nào sau đây được ưu tiên lựa chọn để giúp thai sổ nhanh?
- A. Mổ lấy thai cấp cứu.
- B. Forceps hoặc giác hút (Ventouse).
- C. Bấm ối và tăng cường cơn co bằng Oxytocin.
- D. Chờ chuyển dạ tự nhiên và rặn đẻ.
Câu 21: Để đánh giá sức khỏe thai nhi trong trường hợp nghi ngờ suy thai trường diễn, bác sĩ có thể chỉ định thực hiện nghiệm pháp không gắng sức (Non-Stress Test - NST). NST dựa trên nguyên tắc sinh lý nào?
- A. Đo điện tim thai nhi để đánh giá chức năng tim.
- B. Đánh giá đáp ứng của nhịp tim thai với cơn gò tử cung.
- C. Quan sát sự thay đổi nhịp tim thai khi thai nhi cử động.
- D. Đo lưu lượng máu qua động mạch rốn.
Câu 22: Trong hồi sức sơ sinh, sau khi thực hiện các bước thông khí và tuần hoàn ban đầu, nếu nhịp tim của trẻ vẫn dưới 60 lần/phút, bước tiếp theo quan trọng nhất cần thực hiện là gì?
- A. Tiếp tục bóp bóng và theo dõi.
- B. Cho trẻ thở oxy 100%.
- C. Đặt catheter tĩnh mạch rốn.
- D. Ép tim ngoài lồng ngực.
Câu 23: Một sản phụ có tiền sử thai lưu không rõ nguyên nhân ở lần mang thai trước. Ở lần mang thai hiện tại, để theo dõi và dự phòng nguy cơ suy thai, biện pháp nào sau đây có giá trị nhất trong chăm sóc tiền sản?
- A. Siêu âm Doppler động mạch rốn hàng tuần.
- B. Hướng dẫn sản phụ đếm cử động thai hàng ngày.
- C. Thực hiện nghiệm pháp gắng sức (Stress Test) hàng tuần.
- D. Theo dõi tim thai bằng Monitor sản khoa (CTG) mỗi tuần.
Câu 24: Tình trạng thiếu máu ở mẹ có thể làm tăng nguy cơ suy thai. Cơ chế chính gây suy thai trong trường hợp mẹ thiếu máu là gì?
- A. Tăng áp lực thẩm thấu máu mẹ.
- B. Rối loạn đông máu ở mẹ.
- C. Giảm khả năng vận chuyển oxy của máu mẹ.
- D. Tăng nhịp tim mẹ gây giảm lưu lượng máu tử cung.
Câu 25: Trong suy thai trường diễn, thai nhi có thể thích nghi bằng cách giảm chuyển hóa và tái phân phối máu đến các cơ quan quan trọng. Cơ quan nào sau đây được ưu tiên nhận máu trong quá trình tái phân phối máu ở thai nhi suy dinh dưỡng?
- A. Não.
- B. Thận.
- C. Ruột.
- D. Cơ.
Câu 26: Để chẩn đoán suy thai trường diễn, ngoài siêu âm Doppler và NST, bác sĩ có thể sử dụng chỉ số sinh vật lý (Biophysical Profile - BPP). BPP đánh giá sức khỏe thai nhi dựa trên mấy thành phần chính?
Câu 27: Một sản phụ đang chuyển dạ có dấu hiệu suy thai cấp. Sau khi thực hiện các biện pháp hồi sức nội khoa không hiệu quả, quyết định mổ lấy thai cấp cứu được đưa ra. Mục tiêu quan trọng nhất của việc mổ lấy thai cấp cứu trong trường hợp này là gì?
- A. Đảm bảo cuộc đẻ không đau cho sản phụ.
- B. Giải quyết tình trạng thiếu oxy cho thai nhi nhanh chóng.
- C. Ngăn ngừa vỡ tử cung do chuyển dạ kéo dài.
- D. Bảo vệ tầng sinh môn cho sản phụ.
Câu 28: Trong hồi sức sơ sinh, việc sử dụng Adrenaline (Epinephrine) được chỉ định khi nào?
- A. Ngay sau sinh nếu trẻ không khóc.
- B. Khi chỉ số Apgar 1 phút < 7 điểm.
- C. Khi nhịp tim < 60 lần/phút sau thông khí và ép tim.
- D. Trong mọi trường hợp suy thai để tăng cường tuần hoàn.
Câu 29: Một sản phụ mang song thai có nguy cơ suy thai cao hơn so với đơn thai. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân làm tăng nguy cơ suy thai ở song thai?
- A. Nguy cơ rau tiền đạo và rau bong non cao hơn.
- B. Ngôi thai bất thường và chuyển dạ kéo dài.
- C. Hội chứng truyền máu song thai (TTTS).
- D. Tuổi mẹ trẻ (dưới 20 tuổi).
Câu 30: Để dự phòng suy thai trong chuyển dạ, biện pháp nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong quản lý chuyển dạ tích cực?
- A. Theo dõi tim thai liên tục và sát sao.
- B. Truyền dịch điện giải thường quy cho sản phụ.
- C. Khuyến khích sản phụ đi lại vận động trong chuyển dạ.
- D. Sử dụng thuốc giảm đau ngoài màng cứng cho sản phụ.