Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Thận Cấp 1 - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam, 65 tuổi, tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường, nhập viện vì tiêu chảy cấp 3 ngày. Xét nghiệm cho thấy Creatinin máu tăng từ 1.2 mg/dL lên 2.5 mg/dL trong 24 giờ qua, BUN/Creatinin > 20, và nước tiểu cô đặc. Nguyên nhân gây suy thận cấp (STC) nào sau đây có khả năng cao nhất?
- A. Suy thận cấp trước thận (Prerenal AKI)
- B. Suy thận cấp tại thận (Intrinsic Renal AKI)
- C. Suy thận cấp sau thận (Postrenal AKI)
- D. Viêm cầu thận cấp
Câu 2: Trong suy thận cấp tại thận (Intrinsic Renal AKI), tổn thương ống thận cấp (Acute Tubular Necrosis - ATN) thường được gây ra bởi yếu tố nào sau đây?
- A. Tắc nghẽn đường tiết niệu
- B. Thiếu máu cục bộ kéo dài hoặc chất độc thận
- C. Bệnh lý cầu thận tự miễn
- D. Xuất huyết tiêu hóa ồ ạt
Câu 3: Một bệnh nhân nữ, 45 tuổi, sau phẫu thuật cắt tử cung toàn phần, xuất hiện thiểu niệu và Creatinin máu tăng nhanh. Siêu âm thận cho thấy thận không giãn. Xét nghiệm nước tiểu có trụ hạt và tế bào biểu mô ống thận. Chẩn đoán phù hợp nhất là:
- A. Suy thận cấp trước thận do giảm thể tích
- B. Suy thận cấp sau thận do tắc nghẽn niệu quản
- C. Suy thận cấp tại thận do tổn thương ống thận cấp (ATN)
- D. Viêm cầu thận màng增 sinh nhanh
Câu 4: Biến chứng nguy hiểm nhất của tăng kali máu trong suy thận cấp là gì và cần được xử trí cấp cứu?
- A. Phù phổi cấp
- B. Hạ natri máu
- C. Toan chuyển hóa nặng
- D. Rối loạn nhịp tim và ngừng tim
Câu 5: Trong giai đoạn thiểu niệu của suy thận cấp, cơ chế chính gây ra tình trạng phù toàn thân là gì?
- A. Tăng áp lực keo huyết tương
- B. Giữ nước và muối do giảm chức năng thận
- C. Tăng tính thấm thành mạch
- D. Hạ protein máu
Câu 6: Một bệnh nhân suy thận cấp do dùng thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) kéo dài. Cơ chế gây suy thận cấp của NSAIDs chủ yếu liên quan đến:
- A. Giảm lưu lượng máu đến thận do co tiểu động mạch đến
- B. Tổn thương trực tiếp tế bào ống thận
- C. Gây viêm thận kẽ dị ứng
- D. Tăng tái hấp thu natri ở ống thận
Câu 7: Trong suy thận cấp, tình trạng toan chuyển hóa thường xảy ra do thận giảm khả năng tái hấp thu bicarbonate và:
- A. Bài tiết kali
- B. Tái hấp thu natri
- C. Thải trừ ion hydro (H+)
- D. Sản xuất erythropoietin
Câu 8: Khi đánh giá bệnh nhân suy thận cấp, xét nghiệm nước tiểu có trụ bùn (muddy brown casts) gợi ý tổn thương ở vị trí nào của thận?
- A. Cầu thận
- B. Ống thận
- C. Mô kẽ thận
- D. Đài bể thận
Câu 9: Một bệnh nhân nam, 70 tuổi, có tiền sử phì đại tuyến tiền liệt, nhập viện vì bí tiểu hoàn toàn. Sau đặt thông tiểu, chức năng thận không cải thiện. Nguyên nhân STC nào cần được nghĩ đến?
- A. Suy thận cấp trước thận do giảm thể tích
- B. Suy thận cấp tại thận do ATN
- C. Suy thận cấp sau thận do tắc nghẽn kéo dài
- D. Viêm cầu thận cấp
Câu 10: Trong điều trị tăng kali máu cấp cứu ở bệnh nhân STC, thuốc Calcium gluconate có tác dụng gì?
- A. Tăng thải kali qua thận
- B. Chuyển kali từ ngoại bào vào nội bào
- C. Loại bỏ kali ra khỏi cơ thể
- D. Ổn định màng tế bào cơ tim, giảm tác động của kali lên tim
Câu 11: Biện pháp điều trị nào sau đây ưu tiên trong giai đoạn sớm của suy thận cấp trước thận do giảm thể tích tuần hoàn?
- A. Bù dịch đường tĩnh mạch
- B. Lợi tiểu quai
- C. Thẩm tách máu cấp cứu
- D. Hạn chế protein trong chế độ ăn
Câu 12: Một bệnh nhân suy thận cấp có chỉ định lọc máu cấp cứu. Chỉ định nào sau đây KHÔNG phải là chỉ định tuyệt đối của lọc máu trong STC?
- A. Quá tải dịch gây phù phổi cấp
- B. Tăng kali máu nặng (> 6.5 mEq/L) kèm thay đổi ECG
- C. Toan chuyển hóa nặng (pH < 7.1)
- D. Thiếu máu nặng (Hemoglobin < 7 g/dL)
Câu 13: Trong giai đoạn hồi phục của suy thận cấp, chức năng thận nào thường hồi phục chậm nhất?
- A. Lọc cầu thận (GFR)
- B. Bài tiết nước tiểu
- C. Cô đặc nước tiểu
- D. Bài tiết các chất hòa tan
Câu 14: Thuốc lợi tiểu quai (ví dụ: Furosemide) có thể được sử dụng thận trọng trong giai đoạn thiểu niệu của suy thận cấp nhằm mục đích gì?
- A. Cải thiện chức năng lọc cầu thận
- B. Kiểm soát tình trạng quá tải dịch và chuyển thiểu niệu sang đa niệu
- C. Giảm tổn thương ống thận
- D. Phục hồi hoàn toàn chức năng thận
Câu 15: Một bệnh nhân nữ, 50 tuổi, nhập viện vì đau hông lưng dữ dội, tiểu máu. Xét nghiệm nước tiểu có tinh thể Urate. Nguyên nhân STC nào có thể gây ra tình trạng này?
- A. Viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu
- B. Viêm ống thận kẽ do thuốc
- C. Suy thận cấp sau thận do sỏi đường tiết niệu
- D. Hội chứng tan máu urê huyết (HUS)
Câu 16: Trong suy thận cấp do hội chứng ly giải u (Tumor Lysis Syndrome), yếu tố nào sau đây đóng vai trò chính gây tổn thương thận?
- A. Tăng ure máu quá mức
- B. Lắng đọng tinh thể phosphate trong ống thận
- C. Toan chuyển hóa nặng
- D. Tăng kali máu cấp tính
Câu 17: Biện pháp dự phòng suy thận cấp do thuốc cản quang (contrast-induced nephropathy) hiệu quả nhất là gì?
- A. Bù đủ dịch bằng dung dịch muối đẳng trương
- B. Sử dụng N-acetylcysteine
- C. Lợi tiểu dự phòng bằng Furosemide
- D. Kiềm hóa nước tiểu bằng bicarbonate
Câu 18: Một bệnh nhân suy thận cấp có biểu hiện hạ canxi máu. Cơ chế chính gây hạ canxi máu trong STC là gì?
- A. Tăng thải canxi qua thận
- B. Giảm hấp thu canxi ở ống thận
- C. Toan chuyển hóa gây mất canxi qua xương
- D. Giảm sản xuất vitamin D hoạt tính và tăng phosphate máu
Câu 19: Trong suy thận cấp, tình trạng thiếu máu thường là do giảm sản xuất hormone nào?
- A. Renin
- B. Erythropoietin
- C. Aldosterone
- D. Vasopressin
Câu 20: Tiêu chuẩn KDIGO (Kidney Disease: Improving Global Outcomes) phân loại suy thận cấp dựa trên những thay đổi nào?
- A. BUN và Creatinin huyết thanh
- B. Độ lọc cầu thận ước tính (eGFR) và protein niệu
- C. Creatinin huyết thanh và lượng nước tiểu
- D. Điện giải đồ và pH máu
Câu 21: Một bệnh nhân nhập viện vì suy thận cấp do dùng Aminoglycoside. Loại tổn thương thận nào thường gặp trong trường hợp này?
- A. Viêm cầu thận cấp
- B. Tổn thương ống thận cấp (ATN)
- C. Viêm thận kẽ dị ứng
- D. Tắc nghẽn ống thận do tinh thể
Câu 22: Trong suy thận cấp, xét nghiệm nào sau đây có giá trị nhất để phân biệt STC trước thận và STC tại thận?
- A. Tỷ lệ BUN/Creatinin và phân suất thải trừ Natri (FENa)
- B. Tổng phân tích nước tiểu
- C. Siêu âm Doppler thận
- D. Sinh thiết thận
Câu 23: Một bệnh nhân suy thận cấp có biểu hiện tăng phosphate máu. Biện pháp điều trị nào sau đây giúp giảm phosphate máu?
- A. Truyền dịch muối ưu trương
- B. Lợi tiểu thiazide
- C. Truyền Insulin và Glucose
- D. Thuốc gắn phosphate (phosphate binders)
Câu 24: Mục tiêu chính của chế độ ăn hạn chế protein ở bệnh nhân suy thận cấp là gì?
- A. Ngăn ngừa suy dinh dưỡng
- B. Giảm sản xuất các chất thải chứa nitơ và giảm gánh nặng cho thận
- C. Cải thiện chức năng lọc cầu thận
- D. Giảm phù và tăng huyết áp
Câu 25: Trong suy thận cấp, biến chứng nhiễm trùng thường gặp là do suy giảm chức năng miễn dịch và:
- A. Tăng sản xuất cytokine gây viêm
- B. Rối loạn đông máu
- C. Suy yếu hàng rào bảo vệ da và niêm mạc do các can thiệp y tế
- D. Tăng tính thấm thành mạch
Câu 26: Một bệnh nhân suy thận cấp đang được điều trị bảo tồn. Dấu hiệu nào sau đây cho thấy bệnh nhân đang bước vào giai đoạn hồi phục?
- A. Lượng nước tiểu tăng dần và Creatinin máu bắt đầu giảm
- B. Hết phù và huyết áp ổn định
- C. Điện giải đồ trở về bình thường
- D. Bệnh nhân cảm thấy khỏe hơn và ăn uống tốt hơn
Câu 27: Trong suy thận cấp sau thận do tắc nghẽn, biện pháp điều trị quan trọng nhất là:
- A. Bù dịch và điện giải
- B. Giải quyết tắc nghẽn đường tiết niệu
- C. Lợi tiểu quai liều cao
- D. Thẩm tách máu cấp cứu
Câu 28: Một bệnh nhân suy thận cấp được chỉ định dùng Dopamine liều thấp (1-3 mcg/kg/phút). Mục đích sử dụng Dopamine trong trường hợp này là gì?
- A. Tăng huyết áp
- B. Giảm nhịp tim
- C. Tăng lưu lượng máu đến thận và cải thiện chức năng thận
- D. Tăng co bóp cơ tim
Câu 29: Yếu tố tiên lượng xấu quan trọng nhất trong suy thận cấp là gì?
- A. Tuổi cao
- B. Giai đoạn thiểu niệu kéo dài
- C. Tăng Creatinin máu quá cao
- D. Suy thận cấp trên nền bệnh mạn tính và suy đa tạng
Câu 30: Sau giai đoạn hồi phục của suy thận cấp, bệnh nhân cần được theo dõi lâu dài về nguy cơ nào?
- A. Tiến triển thành bệnh thận mạn tính (CKD) và các biến chứng tim mạch
- B. Tái phát suy thận cấp
- C. Nhiễm trùng đường tiết niệu mạn tính
- D. Sỏi thận tái phát