Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Thận Cấp 1 - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam, 70 tuổi, nhập viện vì tiêu chảy cấp 3 ngày. Xét nghiệm cho thấy ure máu tăng cao, creatinin máu tăng nhẹ, tỷ lệ BUN/Creatinin > 20:1, và nước tiểu cô đặc. Loại suy thận cấp nào phù hợp nhất với tình trạng bệnh nhân này?
- A. Suy thận cấp trước thận (Pre-renal)
- B. Suy thận cấp tại thận (Intrinsic renal)
- C. Suy thận cấp sau thận (Post-renal)
- D. Suy thận cấp mạn tính
Câu 2: Trong suy thận cấp do hội chứng ly giải cơ vân (rhabdomyolysis), yếu tố nào sau đây gây tổn thương ống thận trực tiếp?
- A. Kali máu tăng cao
- B. Acid uric máu tăng cao
- C. Myoglobin niệu
- D. Enzym creatine kinase (CK) tăng cao
Câu 3: Một bệnh nhân nữ, 65 tuổi, tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường, nhập viện vì bí tiểu hoàn toàn. Siêu âm hệ tiết niệu cho thấy thận ứ nước hai bên. Nguyên nhân gây suy thận cấp có khả năng cao nhất là gì?
- A. Viêm cầu thận cấp
- B. Tắc nghẽn đường tiết niệu dưới
- C. Bệnh thận do đái tháo đường
- D. Tăng huyết áp ác tính
Câu 4: Xét nghiệm nước tiểu của bệnh nhân suy thận cấp cho thấy trụ hạt bùn (muddy brown casts). Loại trụ niệu này thường gặp nhất trong tổn thương ống thận cấp (ATN) do nguyên nhân nào?
- A. Viêm cầu thận cấp
- B. Viêm thận kẽ cấp
- C. Suy thận cấp trước thận
- D. Hoại tử ống thận cấp (ATN)
Câu 5: Trong giai đoạn thiểu niệu của suy thận cấp, biến chứng nào sau đây đe dọa tính mạng bệnh nhân cao nhất và cần được xử trí cấp cứu?
- A. Phù phổi cấp
- B. Toan chuyển hóa nặng
- C. Tăng kali máu nặng
- D. Hạ natri máu
Câu 6: Một bệnh nhân suy thận cấp được chỉ định dùng thuốc lợi tiểu furosemide. Cơ chế tác dụng chính của furosemide trong điều trị suy thận cấp là gì?
- A. Tăng lưu lượng máu đến thận
- B. Tăng thải trừ muối và nước
- C. Giảm viêm ở thận
- D. Bảo vệ tế bào ống thận khỏi tổn thương
Câu 7: Phương pháp điều trị thay thế thận (renal replacement therapy - RRT) nào thường được ưu tiên lựa chọn cho bệnh nhân suy thận cấp có huyết động không ổn định?
- A. Thẩm phân phúc mạc
- B. Thận nhân tạo ngắt quãng (IHD)
- C. Lọc máu liên tục (CRRT)
- D. Ghép thận cấp cứu
Câu 8: Trong suy thận cấp do thuốc cản quang, biện pháp dự phòng nào sau đây được chứng minh là hiệu quả nhất?
- A. Hydrat hóa đầy đủ bằng dịch muối đẳng trương
- B. Sử dụng N-acetylcystein (NAC) thường quy
- C. Hạn chế protein trong chế độ ăn
- D. Kiềm hóa nước tiểu
Câu 9: Một bệnh nhân suy thận cấp có kali máu 7.0 mEq/L và điện tâm đồ có dấu hiệu sóng T nhọn. Biện pháp xử trí cấp cứu ban đầu nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Truyền insulin và glucose
- B. Tiêm tĩnh mạch calcium gluconate
- C. Dùng resin trao đổi ion (Kayexalate)
- D. Lọc máu cấp cứu
Câu 10: Tiêu chuẩn chẩn đoán suy thận cấp theo KDIGO (Kidney Disease: Improving Global Outcomes) dựa vào sự thay đổi của các chỉ số nào?
- A. Ure máu và creatinin máu
- B. Điện giải đồ và pH máu
- C. Protein niệu và hồng cầu niệu
- D. Creatinin máu và lượng nước tiểu
Câu 11: Trong giai đoạn hồi phục của suy thận cấp, chức năng thận nào thường hồi phục chậm nhất?
- A. Độ lọc cầu thận (GFR)
- B. Khả năng bài tiết creatinin
- C. Khả năng cô đặc nước tiểu
- D. Khả năng tái hấp thu glucose
Câu 12: Một bệnh nhân suy thận cấp có phù phổi cấp. Biện pháp điều trị nào sau đây giúp giảm nhanh tình trạng phù phổi cấp?
- A. Lợi tiểu quai (furosemide)
- B. Truyền dịch muối ưu trương
- C. Thuốc ức chế men chuyển (ACEI)
- D. Thuốc chẹn beta
Câu 13: Ở bệnh nhân suy thận cấp, tình trạng toan chuyển hóa thường là do nguyên nhân nào?
- A. Tăng sản xuất acid lactic
- B. Giảm khả năng thải trừ acid và tái hấp thu bicarbonate của thận
- C. Mất bicarbonate qua đường tiêu hóa
- D. Rối loạn chức năng hô hấp
Câu 14: Trong suy thận cấp trước thận, cơ chế bù trừ chính của thận để duy trì độ lọc cầu thận (GFR) là gì?
- A. Tăng bài tiết renin
- B. Tăng tái hấp thu natri ở ống lượn gần
- C. Giảm bài tiết aldosterone
- D. Giãn tiểu động mạch đến và co tiểu động mạch đi
Câu 15: Một bệnh nhân suy thận cấp có chỉ định lọc máu. Chỉ định lọc máu tuyệt đối nào sau đây liên quan trực tiếp đến rối loạn điện giải?
- A. Vô niệu hoàn toàn
- B. Tăng kali máu kháng trị
- C. Hội chứng ure máu cao
- D. Phù phổi cấp kháng trị
Câu 16: Loại thuốc nào sau đây có thể gây suy thận cấp do viêm thận kẽ dị ứng?
- A. Aspirin
- B. Metformin
- C. Penicillin
- D. Digoxin
Câu 17: Trong suy thận cấp, tình trạng thiếu máu thường là do nguyên nhân nào?
- A. Giảm sản xuất erythropoietin (EPO)
- B. Mất máu qua đường tiêu hóa
- C. Tan máu
- D. Ức chế tủy xương
Câu 18: Yếu tố nguy cơ nào sau đây làm tăng khả năng tiến triển suy thận cấp thành suy thận mạn tính?
- A. Suy thận cấp trước thận
- B. Suy thận cấp sau thận
- C. Suy thận cấp do thuốc cản quang
- D. Suy thận cấp nặng và kéo dài
Câu 19: Một bệnh nhân suy thận cấp có creatinin máu tăng gấp 2 lần so với ban đầu trong vòng 48 giờ. Theo tiêu chuẩn KDIGO, bệnh nhân này được xếp vào giai đoạn suy thận cấp nào?
- A. Giai đoạn 1
- B. Giai đoạn 2
- C. Giai đoạn 3
- D. Giai đoạn cuối
Câu 20: Biện pháp nào sau đây giúp đánh giá chính xác nhất thể tích dịch nội mạch ở bệnh nhân suy thận cấp?
- A. Cân nặng hàng ngày
- B. Đánh giá phù ngoại biên
- C. Đo áp lực tĩnh mạch trung tâm (CVP)
- D. Xét nghiệm natri niệu
Câu 21: Trong suy thận cấp do tắc nghẽn đường tiết niệu, biện pháp điều trị quan trọng nhất là gì?
- A. Lợi tiểu
- B. Hạn chế dịch
- C. Kiềm hóa nước tiểu
- D. Giải tắc nghẽn đường tiết niệu
Câu 22: Một bệnh nhân suy thận cấp có ure máu tăng rất cao nhưng creatinin máu tăng ít. Tình trạng này gợi ý nguyên nhân suy thận cấp nào?
- A. Suy thận cấp trước thận
- B. Suy thận cấp tại thận
- C. Suy thận cấp sau thận
- D. Suy thận mạn giai đoạn cuối
Câu 23: Thuốc ức chế men chuyển (ACEI) hoặc thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB) có thể gây suy thận cấp ở bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên do cơ chế nào?
- A. Gây độc trực tiếp lên ống thận
- B. Gây viêm cầu thận cấp
- C. Giảm áp lực lọc cầu thận do giãn tiểu động mạch đi
- D. Gây co mạch thận
Câu 24: Trong suy thận cấp, biến chứng nào sau đây có thể gây hạ canxi máu?
- A. Toan chuyển hóa
- B. Tăng phosphate máu
- C. Tăng kali máu
- D. Thiếu vitamin D
Câu 25: Một bệnh nhân nữ, 30 tuổi, khỏe mạnh, sau uống thuốc nam không rõ nguồn gốc thì xuất hiện tiểu ít, phù, xét nghiệm creatinin máu tăng cao. Nguyên nhân suy thận cấp nào cần được nghĩ đến?
- A. Viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu
- B. Bệnh thận IgA
- C. Viêm thận bể thận cấp
- D. Ngộ độc thận do thuốc nam
Câu 26: Mục tiêu chính của chế độ ăn hạn chế protein ở bệnh nhân suy thận cấp là gì?
- A. Cung cấp năng lượng cho cơ thể
- B. Duy trì cân bằng protein trong máu
- C. Giảm sản xuất các chất thải ure và creatinin
- D. Ngăn ngừa mất protein qua nước tiểu
Câu 27: Trong suy thận cấp do viêm cầu thận cấp, cơ chế tổn thương cầu thận chủ yếu là gì?
- A. Tổn thương trực tiếp tế bào cầu thận do độc tố
- B. Phản ứng viêm do lắng đọng phức hợp miễn dịch
- C. Thiếu máu cục bộ cầu thận
- D. Xơ hóa cầu thận
Câu 28: Biến chứng nào sau đây của suy thận cấp có thể gây co giật?
- A. Tăng kali máu
- B. Toan chuyển hóa
- C. Phù phổi cấp
- D. Hạ natri máu nặng
Câu 29: Một bệnh nhân suy thận cấp giai đoạn hồi phục bắt đầu tiểu nhiều trở lại sau giai đoạn thiểu niệu. Cần theo dõi sát nhất biến chứng nào trong giai đoạn tiểu nhiều này?
- A. Mất nước và rối loạn điện giải
- B. Tăng huyết áp
- C. Nhiễm trùng đường tiết niệu
- D. Tái phát suy thận cấp
Câu 30: Trong suy thận cấp, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là chỉ định lọc máu cấp cứu?
- A. Quá tải dịch không đáp ứng với lợi tiểu
- B. Toan chuyển hóa nặng (pH < 7.1)
- C. Creatinin máu tăng cao đơn thuần
- D. Hội chứng ure máu cao có triệu chứng thần kinh