Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Thận Cấp 1 - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam, 65 tuổi, nhập viện vì tiêu chảy cấp nặng trong 3 ngày. Xét nghiệm cho thấy ure máu tăng cao, creatinin máu tăng, Na+ máu và K+ máu giảm nhẹ, nước tiểu cô đặc. Nguyên nhân gây suy thận cấp (STC) nào có khả năng cao nhất ở bệnh nhân này?
- A. STC trước thận (Prerenal AKI)
- B. STC tại thận (Intrarenal AKI)
- C. STC sau thận (Postrenal AKI)
- D. Viêm cầu thận cấp
Câu 2: Bệnh nhân nữ, 50 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, nhập viện sau khi uống thuốc nam không rõ nguồn gốc để "giải độc gan". Sau 2 ngày, bệnh nhân tiểu ít dần, phù chân, xét nghiệm creatinin máu tăng nhanh, protein niệu (-), soi cặn nước tiểu có trụ hạt. Tổn thương thận cấp nào phù hợp nhất với bệnh cảnh này?
- A. Viêm cầu thận cấp (Acute glomerulonephritis)
- B. Hoại tử ống thận cấp (Acute tubular necrosis - ATN)
- C. Viêm thận kẽ cấp (Acute interstitial nephritis)
- D. Hội chứng thận hư cấp (Acute nephrotic syndrome)
Câu 3: Một bệnh nhân nam, 75 tuổi, có tiền sử phì đại tuyến tiền liệt lành tính, nhập viện vì bí tiểu hoàn toàn 24 giờ. Siêu âm bụng cho thấy thận ứ nước hai bên. Loại STC nào có khả năng cao nhất và cơ chế bệnh sinh chính là gì?
- A. STC trước thận do giảm lưu lượng máu đến thận
- B. STC tại thận do tổn thương trực tiếp nhu mô thận
- C. STC sau thận do tắc nghẽn đường bài xuất nước tiểu
- D. STC chức năng do rối loạn huyết động nội thận
Câu 4: Trong giai đoạn thiểu niệu của STC, biến chứng nguy hiểm nào sau đây cần được theo dõi và xử trí tích cực nhất?
- A. Thiếu máu
- B. Tăng kali máu
- C. Quá tải dịch
- D. Nhiễm trùng
Câu 5: Xét nghiệm nước tiểu đóng vai trò quan trọng trong chẩn đoán phân biệt các loại STC. Trong STC trước thận, đặc điểm nào sau đây thường gặp?
- A. Protein niệu lượng nhiều (>3g/ngày)
- B. Trụ hồng cầu trong nước tiểu
- C. Tỷ trọng nước tiểu cao (>1.020) và Na niệu thấp (<20 mEq/L)
- D. Nước tiểu có nhiều bạch cầu và trụ bạch cầu
Câu 6: Một bệnh nhân được chẩn đoán STC tại thận do viêm cầu thận cấp. Cơ chế bệnh sinh chính gây tổn thương cầu thận trong trường hợp này là gì?
- A. Co thắt mạch máu đến cầu thận gây thiếu máu cục bộ
- B. Tắc nghẽn ống thận do trụ niệu
- C. Tổn thương trực tiếp tế bào ống thận do độc chất
- D. Phản ứng viêm và tổn thương cầu thận do phức hợp miễn dịch
Câu 7: Bệnh nhân nữ, 60 tuổi, có tiền sử tăng huyết áp, đái tháo đường, đang dùng thuốc ức chế men chuyển (ACEI). Sau khi dùng thêm thuốc lợi tiểu thiazide để kiểm soát huyết áp, creatinin máu tăng lên 1.8 mg/dL (trước đó 1.0 mg/dL). Cơ chế nào sau đây có thể giải thích tình trạng STC này?
- A. Giảm tưới máu thận do giảm thể tích tuần hoàn và tác dụng của ACEI
- B. Tổn thương ống thận cấp do độc tính của thuốc lợi tiểu thiazide
- C. Viêm thận kẽ dị ứng do thuốc ACEI
- D. Tắc nghẽn đường niệu do sỏi thận hình thành dưới tác dụng của thiazide
Câu 8: Trong điều trị STC, biện pháp nào sau đây được ưu tiên hàng đầu để duy trì thể tích tuần hoàn và huyết áp, đặc biệt trong STC trước thận?
- A. Sử dụng thuốc lợi tiểu quai (Furosemide)
- B. Bù dịch bằng đường tĩnh mạch (dung dịch muối đẳng trương)
- C. Hạn chế protein trong chế độ ăn
- D. Lọc máu ngoài thận
Câu 9: Một bệnh nhân STC có kali máu tăng cao 7.0 mEq/L, điện tim có dấu hiệu thay đổi (sóng T cao nhọn). Biện pháp xử trí cấp cứu nào sau đây cần được thực hiện ngay lập tức để bảo vệ tim mạch?
- A. Truyền Insulin và Glucose
- B. Dùng thuốc lợi tiểu quai (Furosemide)
- C. Tiêm tĩnh mạch Calcium gluconate hoặc Calcium chloride
- D. Uống nhựa trao đổi ion Kali (Kayexalate)
Câu 10: Phương pháp lọc máu ngoài thận (thận nhân tạo) được chỉ định trong STC khi nào?
- A. Creatinin máu tăng cao > 3 lần so với ban đầu
- B. Tiểu ít (< 400ml/24h) kéo dài
- C. Ure máu tăng > 100 mg/dL
- D. Quá tải dịch nặng, tăng kali máu đe dọa tính mạng, toan chuyển hóa nặng
Câu 11: Trong giai đoạn hồi phục của STC, chức năng thận nào thường hồi phục chậm nhất?
- A. Chức năng lọc cầu thận
- B. Chức năng bài tiết nước tiểu
- C. Chức năng cô đặc nước tiểu
- D. Chức năng điều hòa huyết áp
Câu 12: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố nguy cơ làm tăng khả năng tiến triển STC thành suy thận mạn tính (STM)?
- A. Tuổi cao
- B. Tiền sử bệnh thận mạn tính
- C. Đái tháo đường
- D. STC trước thận được điều trị sớm và hiệu quả
Câu 13: Thuốc cản quang chứa iod có thể gây STC tại thận. Cơ chế gây độc thận chính của thuốc cản quang là gì?
- A. Gây viêm cầu thận cấp do dị ứng
- B. Gây độc trực tiếp tế bào ống thận, dẫn đến hoại tử ống thận cấp
- C. Gây tắc nghẽn ống thận do kết tủa thuốc
- D. Gây co thắt động mạch thận, làm giảm lưu lượng máu đến thận
Câu 14: Biện pháp dự phòng STC do thuốc cản quang nào sau đây được khuyến cáo ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ (ví dụ, bệnh thận mạn, đái tháo đường)?
- A. Bù đủ dịch bằng đường tĩnh mạch trước và sau khi dùng thuốc cản quang
- B. Sử dụng thuốc lợi tiểu trước khi dùng thuốc cản quang
- C. Hạn chế muối trong chế độ ăn trước khi chụp X-quang
- D. Dùng kháng histamine trước khi dùng thuốc cản quang
Câu 15: Trong STC, rối loạn điện giải nào sau đây có thể gây yếu cơ, liệt cơ và rối loạn nhịp tim?
- A. Hạ natri máu
- B. Tăng kali máu
- C. Hạ canxi máu
- D. Tăng natri máu
Câu 16: Bệnh nhân STC có toan chuyển hóa nặng (pH máu < 7.2). Cơ chế chính gây toan chuyển hóa trong STC là gì?
- A. Tăng sản xuất acid lactic do thiếu oxy mô
- B. Mất bicarbonate qua đường tiêu hóa
- C. Giảm khả năng tái hấp thu bicarbonate và bài tiết acid của thận
- D. Tăng dị hóa protein và sản xuất các sản phẩm acid
Câu 17: Một bệnh nhân STC được chỉ định dùng thuốc lợi tiểu quai (Furosemide). Cơ chế tác dụng chính của Furosemide trong điều trị STC là gì?
- A. Tăng cường lọc cầu thận
- B. Ức chế tái hấp thu natri và nước ở quai Henle
- C. Đối kháng với hormone Aldosterone
- D. Làm giãn mạch máu thận, tăng lưu lượng máu đến thận
Câu 18: Trong STC, thiếu máu thường là thiếu máu đẳng sắc, đẳng bào. Nguyên nhân chính gây thiếu máu trong STC là gì?
- A. Giảm sản xuất Erythropoietin (EPO) tại thận
- B. Mất máu do rối loạn đông máu
- C. Ức chế tủy xương do các chất độc ure máu
- D. Giảm hấp thu sắt qua đường tiêu hóa
Câu 19: Bệnh nhân nữ, 45 tuổi, nhập viện vì STC do viêm thận bể thận cấp. Nguyên nhân gây viêm thận bể thận cấp thường gặp nhất là gì?
- A. Virus
- B. Nấm
- C. Vi khuẩn Gram âm (ví dụ, E. coli)
- D. Vi khuẩn Gram dương (ví dụ, Staphylococcus)
Câu 20: Một bệnh nhân STC có hội chứng ure máu cao. Triệu chứng thần kinh trung ương nào sau đây thường gặp trong hội chứng ure máu cao?
- A. Đau đầu dữ dội
- B. Lú lẫn, ngủ gà
- C. Liệt nửa người
- D. Rối loạn thị giác cấp tính
Câu 21: Để chẩn đoán phân biệt STC với suy thận mạn tính (STM), thông tin nào sau đây có giá trị nhất?
- A. Mức độ tăng creatinin máu
- B. Tình trạng thiếu máu
- C. Mức độ protein niệu
- D. Kích thước thận trên siêu âm
Câu 22: Trong STC, chế độ ăn hạn chế protein được khuyến cáo nhằm mục đích gì?
- A. Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể
- B. Giảm sản xuất ure và các chất thải nitơ
- C. Cải thiện chức năng lọc cầu thận
- D. Ngăn ngừa mất protein qua nước tiểu
Câu 23: Trong giai đoạn tiểu nhiều của STC, nguy cơ lớn nhất đối với bệnh nhân là gì?
- A. Tăng ure máu trở lại
- B. Quá tải dịch
- C. Mất nước và điện giải
- D. Nhiễm trùng đường tiết niệu
Câu 24: Bệnh nhân nam, 55 tuổi, nhập viện vì đau ngực cấp, được chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp và can thiệp mạch vành. Sau can thiệp, bệnh nhân xuất hiện thiểu niệu, creatinin máu tăng. Nguyên nhân STC nào có thể liên quan đến can thiệp mạch vành?
- A. STC trước thận do suy tim cấp
- B. STC tại thận do thuốc cản quang
- C. STC sau thận do tắc nghẽn đường niệu
- D. Viêm cầu thận cấp do phản ứng thuốc
Câu 25: Trong các nguyên nhân gây STC trước thận, tình trạng nào sau đây không thuộc nhóm giảm thể tích tuần hoàn thực sự?
- A. Xuất huyết tiêu hóa
- B. Tiêu chảy cấp nặng
- C. Bỏng nặng
- D. Suy tim sung huyết nặng
Câu 26: Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) có thể gây STC. Cơ chế nào sau đây giải thích tác dụng gây độc thận của NSAIDs?
- A. Gây tổn thương trực tiếp tế bào ống thận
- B. Gây viêm thận kẽ dị ứng
- C. Ức chế tổng hợp prostaglandin, gây co mạch máu đến cầu thận
- D. Gây tắc nghẽn ống thận do kết tủa thuốc
Câu 27: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp điều trị bảo tồn STC?
- A. Chế độ ăn hạn chế protein và muối
- B. Bù dịch và điện giải
- C. Kiểm soát tăng kali máu bằng thuốc
- D. Lọc máu ngoài thận (thận nhân tạo)
Câu 28: Trong STC do hội chứng ly giải u (tumor lysis syndrome), cơ chế chính gây tổn thương thận là gì?
- A. Tổn thương cầu thận do lắng đọng phức hợp miễn dịch
- B. Tắc nghẽn ống thận do kết tủa acid uric
- C. Co mạch máu thận do các chất trung gian viêm
- D. Gây độc trực tiếp tế bào ống thận do hóa chất điều trị ung thư
Câu 29: Mục tiêu chính của việc theo dõi lượng nước tiểu hàng ngày ở bệnh nhân STC là gì?
- A. Đánh giá mức độ tổn thương ống thận
- B. Xác định nguyên nhân gây STC
- C. Đánh giá chức năng thận và đáp ứng điều trị
- D. Dự đoán nguy cơ tiến triển thành suy thận mạn
Câu 30: Một bệnh nhân STC được chỉ định truyền dung dịch glucose ưu trương và insulin để hạ kali máu. Cơ chế hạ kali máu của insulin là gì?
- A. Tăng vận chuyển kali từ máu vào trong tế bào
- B. Tăng thải trừ kali qua thận
- C. Giảm hấp thu kali từ ống tiêu hóa
- D. Trung hòa kali trong máu