Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Thận Mạn 1 - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, tiền sử tăng huyết áp 10 năm không kiểm soát tốt, đến khám vì mệt mỏi, chán ăn kéo dài 3 tháng. Xét nghiệm máu cho thấy Creatinin máu 2.5 mg/dL (Bình thường: 0.6-1.2 mg/dL), eGFR (ước tính độ lọc cầu thận) theo CKD-EPI là 45 mL/phút/1.73m². Triệu chứng và xét nghiệm này phù hợp nhất với giai đoạn nào của suy thận mạn theo KDIGO 2012?
- A. Giai đoạn 1 (G1)
- B. Giai đoạn 3a (G3a)
- C. Giai đoạn 4 (G4)
- D. Giai đoạn 5 (G5)
Câu 2: Cơ chế chính gây thiếu máu trong suy thận mạn là do:
- A. Giảm hấp thu sắt ở ruột
- B. Mất máu mạn tính qua đường tiêu hóa
- C. Giảm sản xuất Erythropoietin (EPO) tại thận
- D. Tăng phá hủy hồng cầu do urê máu cao
Câu 3: Một bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn 4 có biểu hiện hạ canxi máu. Cơ chế nào sau đây KHÔNG góp phần gây hạ canxi máu ở bệnh nhân này?
- A. Giảm sản xuất Calcitriol (vitamin D hoạt động)
- B. Tăng phosphate máu
- C. Kháng Vitamin D tại các cơ quan đích
- D. Tăng canxi máu do cường cận giáp thứ phát
Câu 4: Bệnh nhân suy thận mạn thường có nguy cơ cao mắc bệnh tim mạch. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố nguy cơ tim mạch gia tăng ở bệnh nhân suy thận mạn?
- A. Tăng huyết áp
- B. Rối loạn lipid máu
- C. Hạ huyết áp tư thế đứng
- D. Cường cận giáp thứ phát
Câu 5: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi, suy thận mạn giai đoạn 3b, đến khám vì ngứa da kéo dài, đặc biệt về đêm. Nguyên nhân gây ngứa da thường gặp nhất trong suy thận mạn là gì?
- A. Dị ứng thuốc
- B. Tích tụ các chất độc urê trong máu
- C. Viêm da tiếp xúc
- D. Nhiễm nấm da
Câu 6: Xét nghiệm nước tiểu 24 giờ của một bệnh nhân suy thận mạn cho thấy Protein niệu là 4g/ngày. Protein niệu lượng này có ý nghĩa gì trong tiên lượng bệnh suy thận mạn?
- A. Tăng nguy cơ tiến triển suy thận và biến cố tim mạch
- B. Giảm nguy cơ tiến triển suy thận, tiên lượng tốt hơn
- C. Không có giá trị tiên lượng trong suy thận mạn
- D. Chỉ có giá trị chẩn đoán nguyên nhân suy thận mạn
Câu 7: Một bệnh nhân nam 45 tuổi, suy thận mạn giai đoạn 5, đang điều trị lọc máu chu kỳ. Biến chứng cấp tính nào sau đây KHÔNG thường gặp trong quá trình lọc máu?
- A. Hạ huyết áp
- B. Chuột rút
- C. Buồn nôn và nôn
- D. Tăng huyết áp kịch phát
Câu 8: Thuốc ức chế men chuyển (ACEI) hoặc ức chế thụ thể Angiotensin II (ARB) thường được sử dụng trong điều trị suy thận mạn. Tác dụng chính của nhóm thuốc này trong việc bảo vệ chức năng thận là gì?
- A. Tăng cường thải độc tố qua thận
- B. Giảm protein niệu và áp lực lọc tại cầu thận
- C. Tăng cường tưới máu thận
- D. Cải thiện chức năng nội tiết của thận
Câu 9: Một bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn 4 có kali máu tăng cao (6.5 mEq/L). Biện pháp xử trí ban đầu nào sau đây là phù hợp nhất để hạ kali máu cấp cứu?
- A. Bù dịch bằng dung dịch muối natri
- B. Uống nhiều nước để tăng thải kali qua thận
- C. Tiêm tĩnh mạch Calcium gluconate và Insulin kèm Glucose
- D. Sử dụng thuốc lợi tiểu thiazide
Câu 10: Trong tư vấn dinh dưỡng cho bệnh nhân suy thận mạn, điều nào sau đây là KHÔNG đúng?
- A. Hạn chế protein theo giai đoạn suy thận
- B. Kiểm soát lượng kali và phosphate trong chế độ ăn
- C. Khuyến khích ăn nhiều rau xanh và trái cây
- D. Giảm lượng muối natri trong khẩu phần ăn
Câu 11: Một bệnh nhân nam 70 tuổi, suy thận mạn giai đoạn 4, có triệu chứng phù phổi cấp. Nguyên nhân nào sau đây có khả năng cao nhất gây phù phổi cấp ở bệnh nhân này?
- A. Suy tim do quá tải dịch
- B. Nhiễm trùng phổi
- C. Thuyên tắc phổi
- D. Hội chứng thận hư
Câu 12: Xét nghiệm nào sau đây được sử dụng để đánh giá chức năng lọc của cầu thận một cách chính xác nhất?
- A. Creatinin máu
- B. Độ thanh thải Creatinin 24 giờ
- C. Urê máu
- D. Độ thanh thải Inulin
Câu 13: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi, tiền sử viêm cầu thận mạn, đang được theo dõi suy thận mạn. Yếu tố nào sau đây có thể làm tăng tốc độ tiến triển suy thận mạn ở bệnh nhân này?
- A. Tăng huyết áp không kiểm soát
- B. Protein niệu cao
- C. Nhiễm trùng tiết niệu tái phát
- D. Uống đủ 2 lít nước mỗi ngày
Câu 14: Trong giai đoạn sớm của suy thận mạn, triệu chứng lâm sàng thường:
- A. Rầm rộ, dễ nhận biết
- B. Xuất hiện đột ngột
- C. Kín đáo, không đặc hiệu
- D. Chỉ biểu hiện khi có đợt cấp
Câu 15: Biến chứng rối loạn xương trong suy thận mạn (bệnh xương do thận) chủ yếu do rối loạn chuyển hóa chất nào sau đây?
- A. Natri và Kali
- B. Canxi và Phosphate
- C. Glucose và Insulin
- D. Protein và Albumin
Câu 16: Ghép thận là một biện pháp điều trị thay thế thận suy. Ưu điểm lớn nhất của ghép thận so với lọc máu là gì?
- A. Chi phí điều trị thấp hơn
- B. Dễ dàng thực hiện và ít biến chứng hơn
- C. Không cần dùng thuốc ức chế miễn dịch
- D. Phục hồi chức năng thận toàn diện, cải thiện chất lượng cuộc sống tốt hơn
Câu 17: Một bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn 5, có chỉ định lọc máu. Chỉ định lọc máu khẩn cấp (lọc máu cấp cứu) trong trường hợp nào sau đây?
- A. Thiếu máu nặng (Hemoglobin < 7g/dL)
- B. Phù phổi cấp do quá tải dịch
- C. Hạ canxi máu nặng (Canxi máu < 7 mg/dL)
- D. Protein niệu cao (> 10g/ngày)
Câu 18: Nguyên nhân hàng đầu gây suy thận mạn trên toàn thế giới là:
- A. Viêm cầu thận mạn
- B. Viêm thận bể thận mạn
- C. Đái tháo đường
- D. Bệnh thận đa nang
Câu 19: Thuốc lợi tiểu quai (như Furosemide) được sử dụng trong điều trị suy thận mạn với mục đích chính là:
- A. Giảm quá tải dịch và phù
- B. Hạ kali máu
- C. Tăng cường chức năng thận
- D. Giảm protein niệu
Câu 20: Trong suy thận mạn, chức năng nội tiết của thận bị suy giảm dẫn đến hậu quả nào sau đây?
- A. Tăng huyết áp
- B. Tăng kali máu
- C. Toan chuyển hóa
- D. Thiếu máu và rối loạn chuyển hóa xương
Câu 21: Một bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn 3b, có tiền sử loét dạ dày tá tràng. Nhóm thuốc nào sau đây cần thận trọng khi sử dụng để giảm đau cho bệnh nhân này?
- A. Paracetamol
- B. Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs)
- C. Opioid
- D. Corticosteroid
Câu 22: Để theo dõi tiến triển của suy thận mạn, xét nghiệm nào sau đây có giá trị nhất trong thời gian dài?
- A. Urê máu
- B. Creatinin máu
- C. eGFR (ước tính độ lọc cầu thận)
- D. Protein niệu
Câu 23: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, suy thận mạn giai đoạn 4, nhập viện vì lú lẫn, run giật cơ. Xét nghiệm máu cho thấy Natri máu 120 mEq/L. Nguyên nhân hạ natri máu có thể do:
- A. Ăn uống thiếu muối
- B. Rối loạn điều hòa natri và nước do suy thận
- C. Sử dụng thuốc lợi tiểu thiazide
- D. Tiêu chảy kéo dài
Câu 24: Bệnh nhân suy thận mạn cần được kiểm soát huyết áp mục tiêu là bao nhiêu để làm chậm tiến triển bệnh thận?
- A. < 150/90 mmHg
- B. < 140/90 mmHg
- C. < 130/80 mmHg
- D. < 120/70 mmHg
Câu 25: Trong suy thận mạn giai đoạn cuối, một trong những chỉ định xét nghiệm quan trọng trước khi tiến hành lọc máu là:
- A. Điện giải đồ
- B. Công thức máu
- C. Sinh hóa máu cơ bản
- D. Đông máu (PT, APTT)
Câu 26: Nguyên tắc điều trị bảo tồn suy thận mạn KHÔNG bao gồm:
- A. Kiểm soát huyết áp
- B. Điều trị thiếu máu
- C. Chế độ ăn hạn chế protein, muối, kali, phosphate
- D. Điều trị thay thế thận (lọc máu hoặc ghép thận)
Câu 27: Một bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn 3a, có tiền sử bệnh gút. Thuốc nào sau đây cần thận trọng khi sử dụng để điều trị tăng acid uric máu ở bệnh nhân này?
- A. Allopurinol
- B. Probenecid
- C. Benzbromarone
- D. Febuxostat
Câu 28: Biến chứng nào sau đây của suy thận mạn có thể gây tử vong nhanh chóng nếu không được xử trí kịp thời?
- A. Thiếu máu mạn tính
- B. Bệnh xương do thận
- C. Tăng kali máu nặng
- D. Hạ canxi máu
Câu 29: Một bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn 4, đang điều trị bảo tồn, có biểu hiện hội chứng urê máu cao. Triệu chứng nào sau đây KHÔNG thuộc hội chứng urê máu cao?
- A. Buồn nôn và nôn
- B. Ngứa da
- C. Lú lẫn
- D. Tăng huyết áp
Câu 30: Mục tiêu của điều trị suy thận mạn là:
- A. Chữa khỏi hoàn toàn suy thận mạn
- B. Làm chậm tiến triển bệnh, giảm biến chứng, cải thiện chất lượng cuộc sống
- C. Phục hồi hoàn toàn chức năng thận
- D. Ngăn ngừa tất cả các biến chứng của suy thận mạn