Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Suy Thận Mạn 1 – Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Suy Thận Mạn 1

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Thận Mạn 1 - Đề 10

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Thận Mạn 1 - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường type 2, đến khám vì mệt mỏi và tiểu đêm tăng dần trong 6 tháng gần đây. Xét nghiệm máu cho thấy: Creatinin máu 1.8 mg/dL (Bình thường: 0.6-1.2 mg/dL), eGFR (ước tính độ lọc cầu thận) theo CKD-EPI là 48 ml/phút/1.73m². Phân độ suy thận mạn (STM) theo KDIGO 2012 của bệnh nhân này là:

  • A. Giai đoạn G2
  • B. Giai đoạn G3a
  • C. Giai đoạn G3b
  • D. Giai đoạn G4

Câu 2: Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất có thể làm tiến triển suy thận mạn nhanh hơn ở bệnh nhân đái tháo đường là gì?

  • A. Tuổi cao
  • B. Giới tính nam
  • C. Kiểm soát đường huyết kém
  • D. Ít vận động thể lực

Câu 3: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi được chẩn đoán suy thận mạn giai đoạn G3b. Xét nghiệm nước tiểu thường quy cho thấy protein niệu 2+. Để đánh giá định lượng protein niệu chính xác hơn, xét nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tổng phân tích nước tiểu 24 giờ
  • B. Điện di protein niệu
  • C. Định lượng protein toàn phần trong nước tiểu ngẫu nhiên
  • D. Tỷ lệ albumin/creatinin niệu (ACR) trong mẫu nước tiểu buổi sáng

Câu 4: Cơ chế chính gây thiếu máu trong suy thận mạn là gì?

  • A. Giảm hấp thu sắt tại ruột
  • B. Giảm sản xuất erythropoietin (EPO) từ thận
  • C. Tăng phá hủy hồng cầu do urê máu cao
  • D. Mất máu mạn tính qua đường tiêu hóa

Câu 5: Biện pháp không được khuyến cáo trong kiểm soát tăng huyết áp ở bệnh nhân suy thận mạn là:

  • A. Lợi tiểu thiazide (như hydrochlorothiazide)
  • B. Thuốc ức chế men chuyển (ACEI)
  • C. Thuốc chẹn thụ thể angiotensin II (ARB)
  • D. Thuốc chẹn kênh canxi

Câu 6: Rối loạn chuyển hóa khoáng chất và xương (CKD-MBD) trong suy thận mạn bao gồm các bất thường chính nào sau đây?

  • A. Tăng canxi máu, giảm phosphate máu, cường cận giáp thứ phát
  • B. Giảm canxi máu, tăng phosphate máu, suy cận giáp
  • C. Tăng canxi máu, tăng phosphate máu, suy cận giáp
  • D. Giảm canxi máu, tăng phosphate máu, cường cận giáp thứ phát

Câu 7: Một bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn G4 có biểu hiện ngứa da kéo dài. Nguyên nhân thường gặp nhất gây ngứa trong trường hợp này là gì?

  • A. Dị ứng thuốc
  • B. Viêm da tiếp xúc
  • C. Tích tụ các chất chuyển hóa do urê máu cao
  • D. Khô da do mất nước

Câu 8: Trong suy thận mạn, thận mất dần khả năng chuyển hóa vitamin D thành dạng hoạt động. Hậu quả chính của sự thiếu hụt vitamin D hoạt động là gì?

  • A. Tăng hấp thu canxi tại ruột
  • B. Giảm hấp thu canxi tại ruột
  • C. Tăng bài tiết canxi qua thận
  • D. Giảm bài tiết canxi qua thận

Câu 9: Một bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn G5 đang điều trị bảo tồn. Khi nào thì cần xem xét chỉ định điều trị thay thế thận (lọc máu hoặc ghép thận)?

  • A. Khi eGFR < 30 ml/phút/1.73m²
  • B. Khi creatinin máu > 6 mg/dL
  • C. Khi có các triệu chứng hoặc biến chứng urê máu cao không kiểm soát được (ví dụ: viêm màng ngoài tim, phù phổi, rối loạn tri giác)
  • D. Ngay khi chẩn đoán suy thận mạn giai đoạn G5

Câu 10: Loại can thiệp nào sau đây được coi là quan trọng nhất trong việc làm chậm tiến triển suy thận mạn ở giai đoạn sớm?

  • A. Bổ sung vitamin D
  • B. Kiểm soát huyết áp và protein niệu
  • C. Hạn chế kali trong chế độ ăn
  • D. Uống đủ nước (2-3 lít/ngày)

Câu 11: Một bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn G3a bị tăng kali máu nhẹ (kali máu 5.8 mEq/L). Biện pháp ban đầu nào sau đây là phù hợp nhất để kiểm soát kali máu?

  • A. Chế độ ăn hạn chế kali
  • B. Dùng thuốc lợi tiểu quai (furosemide)
  • C. Dùng nhựa trao đổi ion (patiromer hoặc sodium polystyrene sulfonate)
  • D. Lọc máu cấp cứu

Câu 12: Xét nghiệm nào sau đây được sử dụng để ước tính độ lọc cầu thận (eGFR) dựa trên creatinin máu?

  • A. Công thức Cockcroft-Gault (dựa trên creatinin và cân nặng)
  • B. Độ thanh thải creatinin 24 giờ
  • C. Công thức CKD-EPI hoặc MDRD
  • D. Xét nghiệm cystatin C máu

Câu 13: Nguyên nhân gây suy thận mạn thường gặp nhất trên toàn thế giới là gì?

  • A. Đái tháo đường
  • B. Tăng huyết áp
  • C. Viêm cầu thận mạn
  • D. Bệnh thận đa nang

Câu 14: Một bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn G4 có biểu hiện phù ngoại biên. Cơ chế chính gây phù trong trường hợp này là gì?

  • A. Giảm protein máu (albumin)
  • B. Giữ muối và nước do suy giảm chức năng thận
  • C. Tăng áp lực thủy tĩnh mao mạch
  • D. Tăng tính thấm thành mạch

Câu 15: Mục tiêu huyết áp ưu tiên ở bệnh nhân suy thận mạn có protein niệu là bao nhiêu?

  • A. < 140/90 mmHg
  • B. < 130/80 mmHg
  • C. < 120/70 mmHg
  • D. < 150/90 mmHg

Câu 16: Biến chứng tim mạch nào sau đây có tỷ lệ mắc cao hơn và là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở bệnh nhân suy thận mạn?

  • A. Rối loạn nhịp tim
  • B. Viêm màng ngoài tim
  • C. Hẹp van động mạch chủ
  • D. Bệnh tim mạch do xơ vữa động mạch và suy tim

Câu 17: Một bệnh nhân suy thận mạn được chỉ định dùng thuốc ức chế men chuyển (ACEI) để kiểm soát protein niệu. Cần theo dõi xét nghiệm nào sau khi bắt đầu điều trị ACEI?

  • A. Men gan (AST, ALT)
  • B. Công thức máu
  • C. Kali máu và creatinin máu
  • D. Đường huyết

Câu 18: Trong giai đoạn đầu của suy thận mạn (G1-G2), triệu chứng lâm sàng điển hình nhất là gì?

  • A. Thường không có triệu chứng rõ ràng hoặc triệu chứng không đặc hiệu (mệt mỏi nhẹ)
  • B. Phù mắt cá chân và cẳng chân
  • C. Tiểu máu đại thể
  • D. Đau lưng vùng hông

Câu 19: Mục tiêu điều trị chính trong suy thận mạn giai đoạn sớm là gì?

  • A. Chuẩn bị cho điều trị thay thế thận
  • B. Làm chậm tiến triển bệnh và bảo tồn chức năng thận
  • C. Điều trị các biến chứng nặng của suy thận
  • D. Cải thiện chất lượng cuộc sống bằng mọi giá

Câu 20: Một bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn G5 có chỉ định lọc máu. Phương pháp lọc máu thường quy nhất được sử dụng là gì?

  • A. Lọc màng bụng (peritoneal dialysis)
  • B. Lọc máu liên tục (continuous renal replacement therapy - CRRT)
  • C. Thận nhân tạo (hemodialysis)
  • D. Ghép thận

Câu 21: Trong tư vấn cho bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn G3a, lời khuyên nào sau đây về chế độ ăn là phù hợp nhất?

  • A. Chế độ ăn chay trường
  • B. Chế độ ăn cân bằng, giảm muối, đảm bảo đủ protein
  • C. Chế độ ăn giảm đạm nghiêm ngặt
  • D. Chế độ ăn kiêng hoàn toàn chất béo

Câu 22: Biện pháp dự phòng cấp 1 suy thận mạn tập trung vào điều gì?

  • A. Loại bỏ các yếu tố nguy cơ gây bệnh thận (ví dụ: kiểm soát tốt đường huyết, huyết áp)
  • B. Phát hiện sớm bệnh thận ở giai đoạn sớm
  • C. Điều trị triệt để các bệnh lý thận cấp tính
  • D. Ngăn ngừa tiến triển bệnh ở người đã mắc suy thận mạn

Câu 23: Một bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn G4 bị hạ canxi máu. Thuốc nào sau đây thường được sử dụng để điều trị hạ canxi máu trong CKD-MBD?

  • A. Bisphosphonates
  • B. Calcitriol (vitamin D hoạt động)
  • C. Lợi tiểu thiazide
  • D. Muối canxi đường uống đơn thuần

Câu 24: Đánh giá chức năng thận ban đầu ở một bệnh nhân nghi ngờ suy thận mạn nên bắt đầu bằng xét nghiệm nào?

  • A. Tổng phân tích nước tiểu 24 giờ
  • B. Sinh thiết thận
  • C. Siêu âm thận
  • D. Xét nghiệm creatinin máu và ước tính eGFR

Câu 25: Biện pháp quan trọng nhất để giảm nguy cơ biến cố tim mạch ở bệnh nhân suy thận mạn là gì?

  • A. Bổ sung erythropoietin để điều trị thiếu máu
  • B. Hạn chế phosphate trong chế độ ăn
  • C. Kiểm soát huyết áp và các yếu tố nguy cơ tim mạch
  • D. Điều trị hạ canxi máu

Câu 26: Một bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn G3b được phát hiện có protein niệu. Thuốc nào sau đây được ưu tiên lựa chọn để giảm protein niệu và bảo vệ chức năng thận?

  • A. Thuốc ức chế men chuyển (ACEI) hoặc chẹn thụ thể angiotensin II (ARB)
  • B. Thuốc lợi tiểu quai (furosemide)
  • C. Thuốc chẹn beta
  • D. Thuốc lợi tiểu thiazide

Câu 27: Triệu chứng nào sau đây không phải là biểu hiện thường gặp của hội chứng urê máu cao trong suy thận mạn giai đoạn cuối?

  • A. Viêm màng ngoài tim
  • B. Buồn nôn và nôn
  • C. Rối loạn tri giác (lú lẫn, hôn mê)
  • D. Tăng huyết áp

Câu 28: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi, suy thận mạn giai đoạn G3a do viêm cầu thận mạn, có kế hoạch mang thai. Lời khuyên nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Nên tránh mang thai hoàn toàn vì nguy hiểm cho cả mẹ và con
  • B. Có thể mang thai nhưng không cần theo dõi đặc biệt
  • C. Nên thảo luận kỹ với bác sĩ chuyên khoa thận về nguy cơ và kế hoạch theo dõi sát sao trong thai kỳ
  • D. Nên mang thai sớm nhất có thể để tránh bệnh tiến triển nặng hơn

Câu 29: Xét nghiệm nào sau đây giúp đánh giá tình trạng cường cận giáp thứ phát trong suy thận mạn?

  • A. Canxi máu
  • B. Hormone cận giáp (PTH) máu
  • C. Phosphate máu
  • D. Vitamin D máu

Câu 30: Trong suy thận mạn, thận mất dần chức năng nội tiết, ngoại trừ chức năng nào sau đây?

  • A. Sản xuất erythropoietin (EPO)
  • B. Sản xuất renin
  • C. Chuyển hóa vitamin D thành dạng hoạt động
  • D. Bài tiết insulin

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Thận Mạn 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường type 2, đến khám vì mệt mỏi và tiểu đêm tăng dần trong 6 tháng gần đây. Xét nghiệm máu cho thấy: Creatinin máu 1.8 mg/dL (Bình thường: 0.6-1.2 mg/dL), eGFR (ước tính độ lọc cầu thận) theo CKD-EPI là 48 ml/phút/1.73m². Phân độ suy thận mạn (STM) theo KDIGO 2012 của bệnh nhân này là:

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Thận Mạn 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Yếu tố nguy cơ *quan trọng nhất* có thể làm tiến triển suy thận mạn nhanh hơn ở bệnh nhân đái tháo đường là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Thận Mạn 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi được chẩn đoán suy thận mạn giai đoạn G3b. Xét nghiệm nước tiểu thường quy cho thấy protein niệu 2+. Để đánh giá định lượng protein niệu chính xác hơn, xét nghiệm nào sau đây là *phù hợp nhất*?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Thận Mạn 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Cơ chế chính gây thiếu máu trong suy thận mạn là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Thận Mạn 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Biện pháp *không* được khuyến cáo trong kiểm soát tăng huyết áp ở bệnh nhân suy thận mạn là:

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Thận Mạn 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Rối loạn chuyển hóa khoáng chất và xương (CKD-MBD) trong suy thận mạn bao gồm các bất thường chính nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Thận Mạn 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn G4 có biểu hiện ngứa da kéo dài. Nguyên nhân *thường gặp nhất* gây ngứa trong trường hợp này là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Thận Mạn 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong suy thận mạn, thận mất dần khả năng chuyển hóa vitamin D thành dạng hoạt động. Hậu quả chính của sự thiếu hụt vitamin D hoạt động là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Thận Mạn 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn G5 đang điều trị bảo tồn. Khi nào thì *cần* xem xét chỉ định điều trị thay thế thận (lọc máu hoặc ghép thận)?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Thận Mạn 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Loại can thiệp nào sau đây được coi là *quan trọng nhất* trong việc làm chậm tiến triển suy thận mạn ở giai đoạn sớm?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Thận Mạn 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn G3a bị tăng kali máu nhẹ (kali máu 5.8 mEq/L). Biện pháp *ban đầu* nào sau đây là phù hợp nhất để kiểm soát kali máu?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Thận Mạn 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Xét nghiệm *nào* sau đây được sử dụng để ước tính độ lọc cầu thận (eGFR) dựa trên creatinin máu?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Thận Mạn 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Nguyên nhân gây suy thận mạn *thường gặp nhất* trên toàn thế giới là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Thận Mạn 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn G4 có biểu hiện phù ngoại biên. Cơ chế *chính* gây phù trong trường hợp này là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Thận Mạn 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Mục tiêu huyết áp *ưu tiên* ở bệnh nhân suy thận mạn có protein niệu là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Thận Mạn 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Biến chứng *tim mạch* nào sau đây có tỷ lệ mắc cao hơn và là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở bệnh nhân suy thận mạn?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Thận Mạn 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một bệnh nhân suy thận mạn được chỉ định dùng thuốc ức chế men chuyển (ACEI) để kiểm soát protein niệu. Cần theo dõi xét nghiệm *nào* sau khi bắt đầu điều trị ACEI?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Thận Mạn 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong giai đoạn đầu của suy thận mạn (G1-G2), triệu chứng lâm sàng *điển hình* nhất là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Thận Mạn 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Mục tiêu điều trị chính trong suy thận mạn *giai đoạn sớm* là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Thận Mạn 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn G5 có chỉ định lọc máu. Phương pháp lọc máu *thường quy* nhất được sử dụng là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Thận Mạn 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong tư vấn cho bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn G3a, lời khuyên nào sau đây về chế độ ăn là *phù hợp nhất*?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Thận Mạn 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Biện pháp *dự phòng cấp 1* suy thận mạn tập trung vào điều gì?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Thận Mạn 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn G4 bị hạ canxi máu. Thuốc nào sau đây thường được sử dụng để điều trị hạ canxi máu trong CKD-MBD?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Thận Mạn 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Đánh giá chức năng thận ban đầu ở một bệnh nhân nghi ngờ suy thận mạn nên bắt đầu bằng xét nghiệm *nào*?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Thận Mạn 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Biện pháp *quan trọng nhất* để giảm nguy cơ biến cố tim mạch ở bệnh nhân suy thận mạn là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Thận Mạn 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn G3b được phát hiện có protein niệu. Thuốc nào sau đây được ưu tiên lựa chọn để giảm protein niệu và bảo vệ chức năng thận?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Thận Mạn 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Triệu chứng *nào* sau đây *không* phải là biểu hiện thường gặp của hội chứng urê máu cao trong suy thận mạn giai đoạn cuối?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Thận Mạn 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi, suy thận mạn giai đoạn G3a do viêm cầu thận mạn, có kế hoạch mang thai. Lời khuyên nào sau đây là *quan trọng nhất*?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Thận Mạn 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Xét nghiệm *nào* sau đây giúp đánh giá tình trạng cường cận giáp thứ phát trong suy thận mạn?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Thận Mạn 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong suy thận mạn, thận mất dần chức năng nội tiết, *ngoại trừ* chức năng nào sau đây?

Xem kết quả