Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Tim 1 - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử tăng huyết áp 10 năm, nhập viện vì khó thở tăng lên khi nằm và phù mắt cá chân. Khám thực thể ghi nhận ran ẩm đáy phổi hai bên, tĩnh mạch cổ nổi và gan to. Phân độ suy tim theo NYHA nào phù hợp nhất với bệnh nhân này?
- A. Độ I
- B. Độ II
- C. Độ III
- D. Độ IV
Câu 2: Cơ chế bù trừ nào sau đây không đóng vai trò trong giai đoạn đầu của suy tim mạn tính?
- A. Tăng hoạt hệ thần kinh giao cảm
- B. Kích hoạt hệ Renin-Angiotensin-Aldosterone (RAAS)
- C. Phì đại cơ tim
- D. Giảm thể tích tuần hoàn
Câu 3: Xét nghiệm nào sau đây có giá trị nhất trong việc chẩn đoán suy tim cấp ở bệnh nhân khó thở cấp tính tại phòng cấp cứu?
- A. Điện tâm đồ (ECG)
- B. X-quang tim phổi
- C. Peptide lợi niệu natri (BNP hoặc NT-proBNP)
- D. Men tim (Troponin)
Câu 4: Thuốc ức chế men chuyển (ACEI) có lợi ích trong điều trị suy tim mạn ngoại trừ:
- A. Giảm hậu gánh
- B. Giảm tái cấu trúc tim
- C. Giảm triệu chứng suy tim
- D. Tăng sức co bóp cơ tim
Câu 5: Một bệnh nhân nữ 70 tuổi, suy tim mạn, đang điều trị bằng ACEI, chẹn beta và lợi tiểu thiazide. Gần đây, bệnh nhân xuất hiện ho khan kéo dài, khó chịu. Thuốc nào sau đây có khả năng cao gây ra tác dụng phụ này?
- A. Enalapril (ức chế men chuyển)
- B. Bisoprolol (chẹn beta)
- C. Hydrochlorothiazide (lợi tiểu thiazide)
- D. Digoxin
Câu 6: Trong điều trị suy tim phân suất tống máu giảm (HFrEF), nhóm thuốc nào sau đây được chứng minh là giảm tỷ lệ tử vong và nhập viện do suy tim?
- A. Lợi tiểu quai (Furosemide)
- B. Chẹn beta giao cảm (Bisoprolol)
- C. Digoxin
- D. Thuốc giãn mạch Nitrate
Câu 7: Một bệnh nhân suy tim nhập viện vì đợt cấp, huyết áp thấp (90/60 mmHg), có dấu hiệu giảm tưới máu ngoại biên. Thuốc vận mạch nào sau đây được ưu tiên sử dụng ban đầu để cải thiện huyết áp và tưới máu mô?
- A. Norepinephrine (Noradrenaline)
- B. Dobutamine
- C. Dopamine
- D. Digoxin
Câu 8: Biện pháp điều trị không xâm lấn nào sau đây có vai trò quan trọng trong quản lý suy tim mạn tại nhà?
- A. Cấy máy phá rung tự động (ICD)
- B. Theo dõi cân nặng hàng ngày và chế độ ăn giảm muối
- C. Liệu pháp tái đồng bộ tim (CRT)
- D. Ghép tim
Câu 9: Một bệnh nhân suy tim phân suất tống máu bảo tồn (HFpEF) có triệu chứng khó thở khi gắng sức. Điều trị ưu tiên ban đầu cho bệnh nhân này là gì?
- A. Ức chế men chuyển (ACEI)
- B. Chẹn beta giao cảm
- C. Thuốc tăng co bóp cơ tim (Digoxin)
- D. Kiểm soát huyết áp và lợi tiểu khi cần
Câu 10: Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất có thể phòng ngừa được của suy tim là:
- A. Tăng huyết áp
- B. Bệnh van tim
- C. Bệnh cơ tim
- D. Bệnh tim bẩm sinh
Câu 11: Trong suy tim phải, triệu chứng lâm sàng nào sau đây là do tăng áp lực tĩnh mạch hệ thống?
- A. Khó thở khi gắng sức
- B. Phù mắt cá chân
- C. Ho khan về đêm
- D. Khó thở kịch phát về đêm
Câu 12: Mục tiêu chính của điều trị suy tim cấp không bao gồm:
- A. Giảm nhanh các triệu chứng sung huyết (khó thở, phù)
- B. Ổn định huyết động và cải thiện tưới máu cơ quan
- C. Xác định và điều trị nguyên nhân khởi phát đợt cấp
- D. Cải thiện chức năng tâm thu thất trái về bình thường
Câu 13: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, tiền sử nhồi máu cơ tim trước, nhập viện vì suy tim. Siêu âm tim cho thấy EF (phân suất tống máu) 35%. Thuốc nào sau đây được khuyến cáo đầu tiên trong phác đồ điều trị?
- A. Ức chế men chuyển (ACEI) hoặc ARNI
- B. Chẹn beta giao cảm
- C. Digoxin
- D. Lợi tiểu thiazide
Câu 14: Biện pháp nào sau đây giúp giảm tiền gánh trong điều trị suy tim?
- A. Chẹn beta giao cảm
- B. Lợi tiểu (Furosemide)
- C. Digoxin
- D. Thuốc giãn mạch ức chế men chuyển
Câu 15: Trong suy tim, cơ chế Frank-Starling giúp duy trì cung lượng tim bằng cách nào?
- A. Giảm nhịp tim để tăng thời gian đổ đầy thất
- B. Tăng sức co bóp cơ tim độc lập với tiền gánh
- C. Tăng lực co bóp cơ tim khi tăng thể tích đổ đầy thất
- D. Giảm sức cản ngoại biên để tăng thể tích tống máu
Câu 16: Thuốc nào sau đây là một thuốc ức chế thụ thể Angiotensin II và Neprilysin (ARNI), được sử dụng trong điều trị suy tim?
- A. Spironolactone
- B. Metoprolol
- C. Furosemide
- D. Sacubitril/Valsartan
Câu 17: Bệnh nhân suy tim được khuyến cáo hạn chế lượng muối ăn hàng ngày là bao nhiêu?
- A. 5-6 gram
- B. 3-4 gram
- C. Dưới 2-3 gram
- D. Không cần hạn chế muối
Câu 18: Trong suy tim, tái cấu trúc tim (cardiac remodeling) đề cập đến quá trình nào?
- A. Quá trình phục hồi chức năng tim về trạng thái bình thường
- B. Thay đổi cấu trúc và chức năng tim do tổn thương và cơ chế bù trừ
- C. Sự hình thành các mạch máu mới trong cơ tim
- D. Quá trình viêm nhiễm cấp tính ở cơ tim
Câu 19: Một bệnh nhân suy tim đang dùng Spironolactone. Cần theo dõi xét nghiệm máu nào định kỳ để phát hiện tác dụng phụ nguy hiểm?
- A. Công thức máu
- B. Chức năng gan
- C. Điện giải đồ (Kali máu)
- D. Đường huyết
Câu 20: Vai trò của chẹn beta giao cảm trong điều trị suy tim mạn là gì?
- A. Tăng cường trực tiếp sức co bóp cơ tim
- B. Giảm tác động có hại của hệ thần kinh giao cảm lên tim
- C. Gây giãn mạch mạnh để giảm hậu gánh
- D. Tăng thải muối và nước để giảm tiền gánh
Câu 21: Dấu hiệu quan trọng nhất gợi ý suy tim trái trên lâm sàng là:
- A. Khó thở
- B. Phù ngoại biên
- C. Gan to
- D. Tĩnh mạch cổ nổi
Câu 22: Nguyên nhân phổ biến nhất gây suy tim phân suất tống máu giảm (HFrEF) là:
- A. Tăng huyết áp không kiểm soát
- B. Bệnh tim thiếu máu cục bộ (Nhồi máu cơ tim)
- C. Bệnh cơ tim giãn
- D. Bệnh van tim
Câu 23: Thuốc nào sau đây thuộc nhóm lợi tiểu kháng Aldosterone (Mineralocorticoid Receptor Antagonist - MRA) thường dùng trong suy tim?
- A. Spironolactone
- B. Furosemide
- C. Hydrochlorothiazide
- D. Lisinopril
Câu 24: Chỉ số phân suất tống máu thất trái (Left Ventricular Ejection Fraction - LVEF) được sử dụng để phân loại suy tim. Giá trị LVEF nào sau đây được coi là suy tim phân suất tống máu giảm (HFrEF)?
- A. ≥ 50%
- B. < 40%
- C. 40-50%
- D. ≥ 60%
Câu 25: Biện pháp điều trị bằng thiết bị nào sau đây có thể được chỉ định cho bệnh nhân suy tim nặng, rối loạn dẫn truyền và có nguy cơ rối loạn nhịp thất nguy hiểm?
- A. Máy tạo nhịp tim (Pacemaker)
- B. Thiết bị hỗ trợ thất trái (LVAD)
- C. Máy phá rung tự động cấy dưới da (ICD)
- D. Liệu pháp tái đồng bộ tim (CRT)
Câu 26: Một bệnh nhân suy tim nhập viện vì phù phổi cấp. Thuốc lợi tiểu nào sau đây được ưu tiên sử dụng đường tĩnh mạch để giảm nhanh tình trạng sung huyết phổi?
- A. Spironolactone
- B. Furosemide
- C. Hydrochlorothiazide
- D. Acetazolamide
Câu 27: Trong điều trị suy tim, thuốc Digoxin có tác dụng chính nào sau đây?
- A. Giãn mạch và giảm hậu gánh
- B. Ức chế hệ thần kinh giao cảm
- C. Giảm tái cấu trúc tim
- D. Tăng sức co bóp cơ tim và làm chậm nhịp tim
Câu 28: Biện pháp nào sau đây giúp giảm hậu gánh trong điều trị suy tim?
- A. Thuốc ức chế men chuyển (ACEI)
- B. Lợi tiểu quai (Furosemide)
- C. Chẹn beta giao cảm (Bisoprolol)
- D. Digoxin
Câu 29: Một bệnh nhân suy tim mạn, đang dùng ACEI, chẹn beta, MRA và lợi tiểu. Gần đây, bệnh nhân xuất hiện chóng mặt, mệt mỏi, điện tim có nhịp chậm xoang. Thuốc nào sau đây có khả năng gây ra nhịp chậm xoang?
- A. Enalapril (ức chế men chuyển)
- B. Bisoprolol (chẹn beta)
- C. Spironolactone (kháng Aldosterone)
- D. Furosemide (lợi tiểu quai)
Câu 30: Mục tiêu điều trị lâu dài cho bệnh nhân suy tim mạn là gì?
- A. Điều trị khỏi hoàn toàn suy tim
- B. Kiểm soát các triệu chứng khó chịu
- C. Ổn định chức năng tim
- D. Cải thiện chất lượng cuộc sống và kéo dài tuổi thọ