Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Tim 1 - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Yếu tố nào sau đây không phải là cơ chế chính gây suy tim?
- A. Giảm khả năng co bóp của cơ tim
- B. Tăng gánh nặng thể tích lên tim
- C. Tăng gánh nặng áp lực lên tim
- D. Tăng sản xuất hồng cầu
Câu 2: Một bệnh nhân 65 tuổi nhập viện vì khó thở khi gắng sức, phù mắt cá chân và mệt mỏi. Khám tim mạch phát hiện tiếng tim thứ ba (T3). Xét nghiệm BNP tăng cao. Phân độ suy tim theo NYHA phù hợp nhất với bệnh nhân này là:
- A. Độ I
- B. Độ II
- C. Độ III
- D. Độ IV
Câu 3: Thuốc ức chế men chuyển (ACEI) có vai trò quan trọng trong điều trị suy tim vì:
- A. Tăng cường sức co bóp cơ tim trực tiếp
- B. Giảm hậu gánh và tiền gánh bằng cách giảm co mạch và giữ muối nước
- C. Làm chậm nhịp tim và giảm nhu cầu oxy cơ tim
- D. Tăng cường đào thải kali qua thận
Câu 4: Biện pháp nào sau đây không thuộc điều trị không dùng thuốc cho bệnh nhân suy tim?
- A. Chế độ ăn giảm muối
- B. Tập thể dục vừa sức
- C. Sử dụng thuốc lợi tiểu quai
- D. Hạn chế dịch vào
Câu 5: Xét nghiệm BNP (Brain Natriuretic Peptide) được sử dụng trong chẩn đoán suy tim vì:
- A. Nồng độ BNP tăng cao khi có tình trạng căng giãn buồng tim, thường gặp trong suy tim
- B. BNP là một enzyme tim đặc hiệu, tăng cao khi cơ tim bị hoại tử
- C. BNP phản ánh trực tiếp mức độ xơ vữa động mạch vành
- D. BNP giúp đánh giá chức năng van tim
Câu 6: Tác dụng phụ thường gặp của thuốc lợi tiểu thiazide trong điều trị suy tim là:
- A. Tăng kali máu
- B. Hạ kali máu
- C. Hạ natri máu
- D. Tăng canxi máu
Câu 7: Trong suy tim tâm trương, rối loạn chức năng tim chủ yếu là:
- A. Giảm khả năng co bóp tâm thu
- B. Tăng thể tích nhát bóp
- C. Giảm khả năng giãn nở tâm trương
- D. Tăng cung lượng tim
Câu 8: Thuốc chẹn beta giao cảm được chỉ định trong suy tim mạn tính vì:
- A. Tăng cường sức co bóp cơ tim ngay lập tức
- B. Giảm huyết áp nhanh chóng trong cơn suy tim cấp
- C. Làm tăng nhịp tim và cải thiện cung lượng tim
- D. Giảm tái cấu trúc tim và cải thiện tiên lượng lâu dài
Câu 9: Một bệnh nhân suy tim nhập viện vì khó thở nhiều, phù phổi cấp. Thuốc lợi tiểu đường tĩnh mạch được ưu tiên sử dụng trong tình huống này là:
- A. Furosemide
- B. Spironolactone
- C. Hydrochlorothiazide
- D. Amiloride
Câu 10: Triệu chứng khó thở trong suy tim trái chủ yếu do:
- A. Giảm cung lượng tim đến các cơ quan
- B. Tăng áp lực tĩnh mạch phổi và phù phổi
- C. Co thắt phế quản do kích thích
- D. Thiếu máu cơ tim gây đau thắt ngực
Câu 11: Dấu hiệu gan to trong suy tim phải là do:
- A. Viêm gan do thuốc điều trị suy tim
- B. Xơ gan tiến triển do suy tim
- C. Tăng áp lực tĩnh mạch cửa và ứ máu tại gan
- D. Suy giảm chức năng gan do giảm tưới máu
Câu 12: Thuốc nào sau đây có tác dụng tăng co bóp cơ tim và làm chậm nhịp tim, được sử dụng trong suy tim?
- A. Amiodarone
- B. Metoprolol
- C. Enalapril
- D. Digoxin
Câu 13: Mục tiêu chính của điều trị suy tim là:
- A. Hạ huyết áp xuống mức bình thường
- B. Cải thiện triệu chứng, chất lượng cuộc sống và kéo dài tuổi thọ
- C. Khôi phục hoàn toàn chức năng tim về bình thường
- D. Ngăn chặn tất cả các đợt suy tim cấp
Câu 14: Một bệnh nhân suy tim được điều trị bằng furosemide, enalapril và metoprolol. Xét nghiệm máu cho thấy kali máu hạ thấp (3.2 mmol/L). Xử trí ban đầu phù hợp nhất là:
- A. Ngừng furosemide ngay lập tức
- B. Tăng liều enalapril
- C. Bổ sung kali đường uống hoặc tĩnh mạch
- D. Giảm liều metoprolol
Câu 15: Yếu tố nguy cơ chính gây suy tim là:
- A. Tăng huyết áp
- B. Rối loạn lipid máu
- C. Hút thuốc lá
- D. Béo phì
Câu 16: Thuốc kháng aldosterone (ví dụ: spironolactone) có lợi trong suy tim vì:
- A. Tăng sức co bóp cơ tim
- B. Giảm nhịp tim
- C. Giãn mạch vành
- D. Giảm giữ muối nước và ức chế tái cấu trúc tim
Câu 17: Bệnh nhân suy tim được khuyến cáo tự theo dõi cân nặng hàng ngày để phát hiện sớm dấu hiệu:
- A. Suy dinh dưỡng
- B. Tích tụ dịch và tăng cân do suy tim tiến triển
- C. Mất nước do dùng lợi tiểu quá mức
- D. Tác dụng phụ của thuốc
Câu 18: Trong suy tim cấp, biện pháp hỗ trợ hô hấp ban đầu thường được áp dụng là:
- A. Thở oxy
- B. Đặt nội khí quản và thở máy
- C. Thở CPAP (Continuous Positive Airway Pressure)
- D. Thở BiPAP (Bilevel Positive Airway Pressure)
Câu 19: Hậu gánh của tim được định nghĩa là:
- A. Lượng máu đổ về tim trong thì tâm trương
- B. Sức co bóp của cơ tim
- C. Lực cản mà tim phải thắng để tống máu vào động mạch
- D. Thể tích máu tống ra khỏi tim mỗi nhịp
Câu 20: Biến chứng nguy hiểm nhất của suy tim có thể dẫn đến tử vong nhanh chóng là:
- A. Tràn dịch màng phổi
- B. Suy thận mạn
- C. Rối loạn nhịp chậm
- D. Phù phổi cấp
Câu 21: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh giúp đánh giá chức năng thất trái và kích thước buồng tim tốt nhất là:
- A. X-quang tim phổi
- B. Siêu âm tim (Echocardiography)
- C. Điện tâm đồ (ECG)
- D. Chụp cắt lớp vi tính tim (CT scan)
Câu 22: Tiền gánh của tim được quyết định chủ yếu bởi:
- A. Thể tích máu cuối tâm trương
- B. Sức cản ngoại vi
- C. Nhịp tim
- D. Độ co bóp của cơ tim
Câu 23: Loại thuốc nào sau đây không được khuyến cáo sử dụng thường quy cho tất cả bệnh nhân suy tim phân suất tống máu giảm (HFrEF)?
- A. Ức chế men chuyển (ACEI) hoặc Ức chế thụ thể Angiotensin II (ARB)
- B. Chẹn beta giao cảm
- C. Digoxin
- D. Kháng thụ thể Mineralocorticoid (MRA)
Câu 24: Một bệnh nhân suy tim NYHA độ III, đang điều trị nội khoa tối ưu, vẫn còn triệu chứng khó thở nhiều và giới hạn vận động. Biện pháp điều trị tiếp theo có thể cân nhắc là:
- A. Tăng liều lợi tiểu
- B. Thêm digoxin
- C. Thay đổi thuốc chẹn beta
- D. Cấy máy phá rung tim (ICD) hoặc liệu pháp tái đồng bộ tim (CRT)
Câu 25: Trong suy tim, cơ chế bù trừ của cơ thể ban đầu có lợi nhưng về lâu dài lại có hại, ví dụ như:
- A. Tăng hoạt hệ thần kinh giao cảm và hệ renin-angiotensin-aldosterone
- B. Giảm tiết BNP
- C. Giãn cơ tim
- D. Tăng nhịp tim chậm
Câu 26: Bệnh nhân suy tim cần được giáo dục về chế độ ăn uống, trong đó khuyến cáo quan trọng nhất là:
- A. Ăn nhiều protein
- B. Ăn nhiều rau xanh và hoa quả
- C. Giảm muối trong chế độ ăn
- D. Uống nhiều nước
Câu 27: Tiếng tim thứ ba (T3) trong suy tim thường xuất hiện vào thì nào của chu chuyển tim?
- A. Tâm thu
- B. Tâm trương sớm
- C. Tâm trương giữa
- D. Tâm trương cuối
Câu 28: Một bệnh nhân suy tim nhập viện với triệu chứng lú lẫn, yếu cơ, ECG có sóng U. Nghi ngờ rối loạn điện giải nào sau đây?
- A. Tăng natri máu
- B. Hạ natri máu
- C. Tăng kali máu
- D. Hạ kali máu
Câu 29: Mục đích của liệu pháp tái đồng bộ tim (CRT) trong điều trị suy tim là:
- A. Tăng cường sức co bóp cơ tim
- B. Giảm nhịp tim
- C. Cải thiện sự phối hợp co bóp giữa các vùng thất trái
- D. Ngăn ngừa rung thất
Câu 30: Trong suy tim, cơ chế Frank-Starling bị suy giảm do:
- A. Cơ tim bị giãn quá mức, làm giảm hiệu quả co bóp
- B. Cơ tim trở nên co cứng, giảm khả năng giãn nở
- C. Thiếu hụt năng lượng ATP trong tế bào cơ tim
- D. Rối loạn dẫn truyền điện học trong tim