Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Tim - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi xuất hiện các triệu chứng bú kém, thở nhanh, và da xanh tái. Khám lâm sàng phát hiện gan to và tiếng thổi tâm thu ở tim. Nguyên nhân nào sau đây ÍT CÓ KHẢ NĂNG gây suy tim cấp ở trẻ sơ sinh này?
- A. Còn ống động mạch lớn (PDA)
- B. Thông liên thất lớn (VSD)
- C. Bệnh cơ tim phì đại
- D. Tâm phế mạn
Câu 2: Cơ chế bù trừ nào sau đây đóng vai trò QUAN TRỌNG NHẤT trong giai đoạn ĐẦU của suy tim khi cung lượng tim bắt đầu giảm ở trẻ em?
- A. Tăng trương lực giao cảm
- B. Phì đại cơ tim
- C. Giãn buồng tim
- D. Hoạt hóa hệ Renin-Angiotensin-Aldosterone (RAAS)
Câu 3: Một trẻ 7 tuổi bị thấp tim đang điều trị ngoại trú. Gần đây trẻ xuất hiện phù chân, gan to, và khó thở khi gắng sức nhẹ. Theo phân loại NYHA, mức độ suy tim của trẻ này phù hợp nhất với độ nào?
- A. Độ 1
- B. Độ 2
- C. Độ 3
- D. Độ 4
Câu 4: Xét nghiệm nào sau đây KHÔNG THƯỜNG được sử dụng trong chẩn đoán ban đầu suy tim ở trẻ em?
- A. Điện tâm đồ (ECG)
- B. X-quang tim phổi
- C. Siêu âm tim (Echocardiography)
- D. Sinh thiết cơ tim
Câu 5: Thuốc lợi tiểu quai (ví dụ Furosemide) được sử dụng trong điều trị suy tim với mục đích chính nào sau đây?
- A. Tăng sức co bóp cơ tim
- B. Giảm tiền gánh cho tim
- C. Giảm hậu gánh cho tim
- D. Ức chế hệ thần kinh giao cảm
Câu 6: Trong điều trị suy tim cấp ở trẻ em, thuốc nào sau đây có tác dụng VỪA tăng co bóp cơ tim, VỪA giãn mạch?
- A. Digoxin
- B. Furosemide
- C. Dobutamine
- D. Enalapril
Câu 7: Một trẻ 10 tháng tuổi bị bệnh tim bẩm sinh tím (Tứ chứng Fallot) có cơn tím tái nặng. Xét nghiệm khí máu cho thấy pH máu giảm, PaCO2 tăng. Tình trạng toan hô hấp này ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO đến khả năng co bóp của cơ tim?
- A. Làm tăng sức co bóp cơ tim
- B. Làm giảm sức co bóp cơ tim
- C. Không ảnh hưởng đến sức co bóp cơ tim
- D. Làm tăng nhịp tim và sức co bóp
Câu 8: Thuốc ức chế men chuyển (ACEIs) như Enalapril được sử dụng trong điều trị suy tim mạn tính với cơ chế chính nào sau đây?
- A. Tăng cường chức năng bơm máu của tim
- B. Giảm nhịp tim
- C. Giảm hậu gánh và tiền gánh cho tim
- D. Tăng lưu lượng máu qua thận
Câu 9: Trong trường hợp suy tim phải chiếm ưu thế, triệu chứng lâm sàng nào sau đây thường NỔI BẬT NHẤT?
- A. Khó thở khi nằm
- B. Ran ẩm ở phổi
- C. Nhịp tim nhanh
- D. Gan to và phù ngoại vi
Câu 10: Yếu tố nào sau đây KHÔNG PHẢI là yếu tố nguy cơ chính gây suy tim ở trẻ em?
- A. Bệnh tim bẩm sinh
- B. Viêm cơ tim
- C. Xơ vữa động mạch
- D. Thấp tim
Câu 11: Biện pháp nào sau đây đóng vai trò QUAN TRỌNG NHẤT trong điều trị suy tim cấp giai đoạn đầu ở trẻ em?
- A. Hỗ trợ hô hấp và oxy liệu pháp
- B. Sử dụng thuốc lợi tiểu tĩnh mạch
- C. Truyền dịch tăng thể tích tuần hoàn
- D. Sử dụng thuốc ức chế men chuyển
Câu 12: Một trẻ 2 tuổi bị suy tim mạn tính đang dùng Digoxin. Dấu hiệu nào sau đây gợi ý NGỘ ĐỘC DIGOXIN?
- A. Nhịp tim nhanh
- B. Huyết áp tăng
- C. Chậm nhịp tim
- D. Vô niệu
Câu 13: Trong suy tim, cơ chế "tái cấu trúc tim" (cardiac remodeling) đề cập đến quá trình nào sau đây?
- A. Quá trình phục hồi chức năng tim sau tổn thương cấp
- B. Quá trình tăng cường co bóp cơ tim
- C. Quá trình giảm kích thước buồng tim
- D. Quá trình biến đổi cấu trúc và chức năng tim bất lợi do bệnh lý
Câu 14: Phương pháp điều trị KHÔNG PHẢI là biện pháp hỗ trợ cơ học tuần hoàn trong suy tim nặng kháng trị ở trẻ em là:
- A. Thiết bị hỗ trợ thất trái (LVAD)
- B. Thuốc ức chế men chuyển (ACEIs)
- C. Oxy hóa máu qua màng ngoài cơ thể (ECMO)
- D. Bóng đối xung động mạch chủ (IABP)
Câu 15: Biểu hiện lâm sàng nào sau đây thường KHÔNG ĐẶC HIỆU cho suy tim ở trẻ nhỏ, dễ nhầm lẫn với bệnh lý hô hấp?
- A. Thở nhanh và co kéo lồng ngực
- B. Gan to
- C. Phù ngoại vi
- D. Bú kém
Câu 16: Mục tiêu chính của việc hạn chế muối trong chế độ ăn của trẻ suy tim là gì?
- A. Tăng cường vị giác cho trẻ
- B. Giảm giữ nước và giảm gánh nặng cho tim
- C. Cung cấp thêm khoáng chất cho cơ tim
- D. Ngăn ngừa tăng huyết áp
Câu 17: Trong suy tim trái, cơ chế nào sau đây dẫn đến khó thở?
- A. Giảm cung lượng máu lên não
- B. Tăng áp lực động mạch hệ thống
- C. Ứ huyết phổi và tăng áp lực tĩnh mạch phổi
- D. Co thắt phế quản
Câu 18: Loại bệnh cơ tim nào sau đây thường liên quan đến DI TRUYỀN và có nguy cơ đột tử cao ở trẻ em và thanh thiếu niên?
- A. Bệnh cơ tim giãn
- B. Bệnh cơ tim phì đại
- C. Bệnh cơ tim hạn chế
- D. Viêm cơ tim
Câu 19: Một trẻ sơ sinh bị suy tim do còn ống động mạch lớn (PDA). Biện pháp điều trị TRIỆT ĐỂ nhất cho tình trạng này là gì?
- A. Sử dụng thuốc lợi tiểu và Digoxin
- B. Truyền Prostaglandin E1
- C. Đóng ống động mạch
- D. Theo dõi và điều trị nội khoa
Câu 20: Trong suy tim mạn tính, thuốc chẹn beta (ví dụ Carvedilol) mang lại lợi ích nào sau đây?
- A. Tăng cường sức co bóp cơ tim
- B. Giãn mạch và giảm huyết áp
- C. Tăng lưu lượng máu qua thận
- D. Giảm nhịp tim và giảm gánh nặng cho tim
Câu 21: Xét nghiệm BNP (Brain Natriuretic Peptide) hoặc NT-proBNP được sử dụng trong chẩn đoán và theo dõi suy tim vì chúng phản ánh tình trạng nào sau đây?
- A. Mức độ viêm cơ tim
- B. Mức độ căng giãn của thành tim
- C. Chức năng van tim
- D. Áp lực động mạch phổi
Câu 22: Một trẻ bị suy tim do bệnh cơ tim giãn. Tiên lượng lâu dài của bệnh này thường như thế nào?
- A. Tiên lượng tốt, thường hồi phục hoàn toàn
- B. Tiên lượng khá tốt nếu điều trị tích cực
- C. Tiên lượng dè dặt, có thể tiến triển nặng và cần ghép tim
- D. Tiên lượng phụ thuộc vào nguyên nhân gây bệnh, thường ổn định sau điều trị
Câu 23: Trong chăm sóc trẻ suy tim tại nhà, dấu hiệu nào sau đây cần báo ngay cho nhân viên y tế?
- A. Khó thở tăng lên đột ngột hoặc thở gắng sức nhiều hơn
- B. Cân nặng tăng nhẹ trong 1 tuần
- C. Ho nhẹ vào buổi sáng
- D. Ăn kém hơn bình thường một chút
Câu 24: Thuốc nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm thuốc ức chế hệ Renin-Angiotensin-Aldosterone (RAAS) thường dùng trong điều trị suy tim?
- A. Enalapril (ACEI)
- B. Captopril (ACEI)
- C. Spironolactone (Aldosterone antagonist)
- D. Digoxin
Câu 25: Một trẻ bị suy tim có kèm theo RỐI LOẠN NHỊP TIM nhanh. Thuốc nào sau đây có thể được sử dụng để KIỂM SOÁT NHỊP TIM và cải thiện triệu chứng suy tim?
- A. Furosemide
- B. Digoxin
- C. Dobutamine
- D. Enalapril
Câu 26: Trong suy tim, tình trạng "kháng lợi tiểu" (diuretic resistance) xảy ra khi nào?
- A. Khi bệnh nhân đáp ứng tốt với lợi tiểu
- B. Khi bệnh nhân dùng lợi tiểu quá liều
- C. Khi bệnh nhân giảm đáp ứng với lợi tiểu và vẫn còn ứ dịch
- D. Khi bệnh nhân bị hạ kali máu do dùng lợi tiểu
Câu 27: Biện pháp nào sau đây KHÔNG PHẢI là biện pháp điều trị suy tim KHÔNG DÙNG THUỐC?
- A. Chế độ ăn hạn chế muối
- B. Nghỉ ngơi hợp lý và tránh gắng sức
- C. Theo dõi cân nặng và triệu chứng hàng ngày
- D. Sử dụng thuốc ức chế men chuyển
Câu 28: Một trẻ bị suy tim do bệnh tim bẩm sinh phức tạp cần phẫu thuật sửa chữa. Thời điểm phẫu thuật TỐI ƯU thường được cân nhắc dựa trên yếu tố nào?
- A. Ngay khi phát hiện suy tim
- B. Khi tình trạng suy tim được kiểm soát tối ưu bằng điều trị nội khoa
- C. Khi trẻ đạt cân nặng nhất định
- D. Khi trẻ lớn hơn 5 tuổi
Câu 29: Trong suy tim, tình trạng thiếu oxy mô (tissue hypoxia) có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây?
- A. Tăng cường chức năng tim
- B. Giảm phù ngoại vi
- C. Tổn thương đa cơ quan và suy chức năng các cơ quan
- D. Cải thiện chức năng hô hấp
Câu 30: Mục tiêu của việc sử dụng thuốc giãn mạch (ví dụ Nitroprusside) trong điều trị suy tim cấp là gì?
- A. Giảm hậu gánh và tiền gánh cho tim
- B. Tăng sức co bóp cơ tim
- C. Tăng nhịp tim
- D. Tăng thể tích tuần hoàn