Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Suy Tim – Đề 09

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Suy Tim

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Tim - Đề 09

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Tim - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi nhập viện với triệu chứng thở nhanh, bú kém, và gan to. Khám tim phát hiện tiếng thổi tâm thu toàn thì ở bờ trái xương ức và mạch nảy mạnh. X-quang tim phổi cho thấy bóng tim to và tăng tuần hoàn phổi. Nguyên nhân gây suy tim nào sau đây ít có khả năng nhất ở trẻ sơ sinh này?

  • A. Còn ống động mạch (Patent Ductus Arteriosus)
  • B. Thông liên thất (Ventricular Septal Defect)
  • C. Hẹp eo động mạch chủ (Coarctation of Aorta)
  • D. Bệnh cơ tim giãn nở (Dilated Cardiomyopathy)

Câu 2: Trẻ 5 tuổi bị thấp tim cấp, sau điều trị ổn định, trẻ vẫn còn tình trạng khó thở khi gắng sức nhẹ, mệt mỏi, gan to dưới bờ sườn 3cm. Theo phân loại NYHA sửa đổi cho trẻ em, mức độ suy tim của trẻ này là:

  • A. Độ 1 (Không giới hạn hoạt động thể lực)
  • B. Độ 2 (Giới hạn nhẹ hoạt động thể lực)
  • C. Độ 3 (Giới hạn vừa hoạt động thể lực)
  • D. Độ 4 (Suy tim nặng, triệu chứng cả khi nghỉ)

Câu 3: Cơ chế bù trừ nào sau đây giúp duy trì cung lượng tim trong giai đoạn đầu của suy tim, nhưng về lâu dài lại góp phần làm trầm trọng thêm tình trạng suy tim?

  • A. Giãn cơ tim theo định luật Frank-Starling
  • B. Phì đại thất trái đồng tâm
  • C. Kích hoạt hệ thần kinh giao cảm và hệ Renin-Angiotensin-Aldosterone (RAAS)
  • D. Tăng sản xuất Peptide lợi niệu natri (Natriuretic peptides - NP)

Câu 4: Một trẻ 6 tháng tuổi đang điều trị suy tim do bệnh cơ tim giãn nở. Xét nghiệm điện giải đồ cho thấy Kali máu 2.8 mEq/L (bình thường 3.5-5.0 mEq/L). Thuốc nào sau đây có khả năng gây hạ Kali máu và cần được theo dõi cẩn thận ở trẻ này?

  • A. Furosemide
  • B. Digoxin
  • C. Enalapril
  • D. Spironolactone

Câu 5: Trong điều trị suy tim cấp ở trẻ em, thuốc nào sau đây có tác dụng tăng co bóp cơ tim và giảm hậu gánh, thường được sử dụng qua đường truyền tĩnh mạch liên tục?

  • A. Dobutamine
  • B. Milrinone
  • C. Dopamine
  • D. Digoxin

Câu 6: Một trẻ 2 tuổi bị suy tim do thông liên thất lớn. Biện pháp điều trị không phù hợp trong giai đoạn ổn định, suy tim còn nhẹ, và chờ phẫu thuật sửa chữa là:

  • A. Hạn chế muối trong chế độ ăn
  • B. Sử dụng thuốc lợi tiểu (ví dụ: Furosemide)
  • C. Sử dụng thuốc ức chế men chuyển (ví dụ: Enalapril)
  • D. Ghép tim

Câu 7: Dấu hiệu lâm sàng nào sau đây không phải là biểu hiện thường gặp của suy tim phải ở trẻ em?

  • A. Khó thở khi nằm (Orthopnea)
  • B. Gan to
  • C. Phù ngoại biên
  • D. Tĩnh mạch cổ nổi

Câu 8: Xét nghiệm BNP (B-type Natriuretic Peptide) hoặc NT-proBNP thường được sử dụng trong chẩn đoán và theo dõi suy tim. Cơ chế chính dẫn đến tăng BNP/NT-proBNP trong suy tim là:

  • A. Tăng kích thích hệ thần kinh giao cảm
  • B. Tăng căng giãn thành tâm thất
  • C. Giảm chức năng thận và giảm đào thải
  • D. Viêm cơ tim cấp tính

Câu 9: Một trẻ nhũ nhi bị suy tim do còn ống động mạch lớn. Mục tiêu điều trị nội khoa chính ban đầu là đóng ống động mạch để giảm gánh thể tích cho tim. Thuốc nào sau đây thường được sử dụng để đóng ống động mạch ở trẻ sơ sinh non tháng và đủ tháng?

  • A. Prostaglandin E1 (Alprostadil)
  • B. Dopamine
  • C. Indomethacin
  • D. Furosemide

Câu 10: Trong quản lý suy tim mạn tính ở trẻ em, nhóm thuốc ức chế men chuyển (ACEIs) như Enalapril hoặc Captopril mang lại lợi ích chính nào sau đây?

  • A. Tăng cường sức co bóp cơ tim
  • B. Giảm hậu gánh và giảm tái cấu trúc cơ tim
  • C. Tăng nhịp tim và cải thiện huyết áp
  • D. Lợi tiểu và giảm phù nhanh chóng

Câu 11: Một trẻ 8 tuổi bị suy tim do bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn. Tình trạng nào sau đây có thể làm trầm trọng thêm triệu chứng tắc nghẽn đường ra thất trái và cần tránh ở trẻ này?

  • A. Tăng sức co bóp cơ tim (ví dụ: dùng Digoxin)
  • B. Giảm hậu gánh (ví dụ: dùng ACEIs)
  • C. Giảm tiền gánh (ví dụ: dùng lợi tiểu quá mức)
  • D. Giảm nhịp tim (ví dụ: dùng Beta-blockers)

Câu 12: Biện pháp chẩn đoán hình ảnh quan trọng nhất để đánh giá chức năng tim và cấu trúc tim, từ đó xác định nguyên nhân và mức độ suy tim ở trẻ em là:

  • A. Siêu âm tim (Echocardiography)
  • B. Điện tâm đồ (ECG)
  • C. X-quang tim phổi
  • D. Chụp cắt lớp vi tính tim (CT tim)

Câu 13: Trong trường hợp suy tim do viêm cơ tim cấp, yếu tố tiên lượng quan trọng nhất giúp đánh giá khả năng hồi phục chức năng tim là:

  • A. Tuổi của trẻ
  • B. Loại virus gây viêm cơ tim
  • C. Thời gian phát bệnh đến khi nhập viện
  • D. Mức độ rối loạn chức năng thất trái ban đầu (Phân suất tống máu - EF)

Câu 14: Trẻ 10 tuổi bị suy tim do bệnh van tim hậu thấp. Triệu chứng nào sau đây ít gợi ý tình trạng suy tim tiến triển nặng hơn?

  • A. Khó thở khi gắng sức ngày càng tăng và xuất hiện cả khi nghỉ
  • B. Tiểu nhiều về đêm (Nocturia)
  • C. Phù chân và bụng ngày càng tăng
  • D. Mệt mỏi, giảm hoạt động thể lực rõ rệt

Câu 15: Một trẻ sơ sinh bị suy tim nặng do hẹp van động mạch chủ nặng. Biện pháp can thiệp cấp cứu ban đầu để cải thiện tình trạng huyết động và giảm gánh nặng cho tim là:

  • A. Truyền Prostaglandin E1 (Alprostadil)
  • B. Truyền Dobutamine
  • C. Truyền lợi tiểu Furosemide
  • D. Truyền dịch muối sinh lý

Câu 16: Trong tư vấn dinh dưỡng cho trẻ suy tim, điều quan trọng cần lưu ý nhất về lượng dịch nạp vào là:

  • A. Khuyến khích uống nhiều nước để tăng cường chức năng thận
  • B. Không cần hạn chế dịch, chỉ cần đảm bảo đủ calo
  • C. Hạn chế dịch để tránh quá tải thể tích
  • D. Tăng cường protein để bù đắp mất mát do lợi tiểu

Câu 17: Một trẻ 3 tháng tuổi bị suy tim do bệnh cơ tim giãn nở. Chức năng tim cải thiện sau điều trị nội khoa. Tuy nhiên, trẻ vẫn còn nhịp tim nhanh xoang kéo dài (trên 160 lần/phút khi nghỉ). Thuốc nào sau đây có thể được sử dụng để kiểm soát nhịp tim và giảm gánh nặng cho tim?

  • A. Furosemide
  • B. Propranolol (Beta-blocker)
  • C. Enalapril
  • D. Digoxin

Câu 18: Trong theo dõi trẻ suy tim mạn tính tại nhà, dấu hiệu nào sau đây cần được cha mẹ theo dõi chặt chẽ nhất và báo cho nhân viên y tế ngay?

  • A. Cân nặng tăng nhẹ trong vài ngày
  • B. Ho khan về đêm
  • C. Khó thở tăng lên, đặc biệt là khi nghỉ
  • D. Bú kém hơn bình thường một chút

Câu 19: Nguyên nhân gây suy tim ở trẻ em thường gặp nhất trong nhóm bệnh tim bẩm sinh là các dị tật nào?

  • A. Các dị tật tim tím (ví dụ: Tứ chứng Fallot)
  • B. Các dị tật tim gây shunt trái-phải lớn (ví dụ: Thông liên thất, Còn ống động mạch)
  • C. Các dị tật gây tắc nghẽn đường ra thất trái (ví dụ: Hẹp van động mạch chủ)
  • D. Các dị tật van tim (ví dụ: Hẹp van hai lá bẩm sinh)

Câu 20: Phân loại suy tim theo Forrester thường được sử dụng ở người lớn, dựa trên hai thông số huyết động chính là:

  • A. Huyết áp tâm thu và Huyết áp tâm trương
  • B. Nhịp tim và Phân suất tống máu thất trái (EF)
  • C. Áp lực tĩnh mạch trung tâm (CVP) và Huyết áp động mạch phổi
  • D. Chỉ số tim (Cardiac Index - CI) và Áp lực mao mạch phổi bít (Pulmonary Capillary Wedge Pressure - PCWP)

Câu 21: Một trẻ 12 tuổi bị suy tim do bệnh cơ tim giãn nở vô căn. Phương pháp điều trị nào sau đây có thể được xem xét khi suy tim tiến triển nặng, không đáp ứng với điều trị nội khoa tối ưu?

  • A. Cấy máy phá rung tim (ICD)
  • B. Liệu pháp tái đồng bộ tim (CRT)
  • C. Ghép tim
  • D. Phẫu thuật bắc cầu động mạch vành

Câu 22: Trong điều trị suy tim cấp, sử dụng thuốc lợi tiểu quai (ví dụ: Furosemide) giúp giảm triệu chứng nào sau đây chủ yếu?

  • A. Khó thở và phù
  • B. Nhịp tim nhanh
  • C. Huyết áp thấp
  • D. Đau ngực

Câu 23: Trẻ sơ sinh non tháng có nguy cơ suy tim cao hơn trẻ đủ tháng, một phần do đặc điểm sinh lý nào sau đây của tim và hệ tuần hoàn?

  • A. Khả năng co bóp cơ tim mạnh mẽ hơn
  • B. Thành tim dày hơn
  • C. Hệ thần kinh giao cảm hoạt động mạnh mẽ hơn
  • D. Ống động mạch dễ còn tồn tại sau sinh

Câu 24: Một trẻ 4 tuổi bị suy tim. Xét nghiệm công thức máu cho thấy thiếu máu hồng cầu nhỏ, nhược sắc. Tình trạng thiếu máu này có thể góp phần làm suy tim nặng hơn thông qua cơ chế nào?

  • A. Làm tăng huyết áp và hậu gánh
  • B. Làm giảm cung cấp oxy cho cơ tim và tăng gánh nặng cho tim
  • C. Gây rối loạn nhịp tim và giảm sức co bóp cơ tim
  • D. Làm tăng áp lực đổ đầy thất trái và gây phù phổi

Câu 25: Trong đánh giá mức độ suy tim ở trẻ em, nghiệm pháp đi bộ 6 phút (6-minute walk test) chủ yếu đánh giá khía cạnh nào sau đây?

  • A. Chức năng tâm thu thất trái
  • B. Chức năng tâm trương thất trái
  • C. Khả năng gắng sức và sức bền thể lực
  • D. Áp lực động mạch phổi

Câu 26: Một trẻ 7 tuổi bị suy tim do bệnh cơ tim giãn nở. Chức năng thận bình thường. Thuốc ức chế thụ thể Angiotensin II (ARBs) như Valsartan có thể được sử dụng thay thế cho thuốc ức chế men chuyển (ACEIs) trong trường hợp nào?

  • A. Khi cần tăng cường tác dụng lợi tiểu
  • B. Khi có suy giảm chức năng thận
  • C. Khi cần tăng cường sức co bóp cơ tim
  • D. Khi bệnh nhân không dung nạp thuốc ức chế men chuyển (ACEIs) do ho khan

Câu 27: Trong điều trị suy tim mạn, thuốc chẹn beta (Beta-blockers) như Carvedilol hoặc Bisoprolol mang lại lợi ích chính nào về lâu dài, dù có thể làm triệu chứng suy tim nặng lên tạm thời khi mới bắt đầu dùng?

  • A. Cải thiện triệu chứng nhanh chóng và giảm phù
  • B. Giảm tái cấu trúc cơ tim và cải thiện tiên lượng lâu dài
  • C. Tăng cường sức co bóp cơ tim ngay lập tức
  • D. Giảm nhịp tim và huyết áp, giúp bệnh nhân cảm thấy dễ chịu hơn

Câu 28: Một trẻ 9 tháng tuổi bị suy tim do bệnh cơ tim giãn nở. Xét nghiệm chức năng thận cho thấy suy thận. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc nào sau đây do có thể làm trầm trọng thêm suy thận hoặc tăng nguy cơ tác dụng phụ?

  • A. Digoxin
  • B. Enalapril
  • C. Spironolactone
  • D. Dobutamine

Câu 29: Trong giáo dục sức khỏe cho gia đình có trẻ suy tim, nội dung nào sau đây là quan trọng nhất cần nhấn mạnh về chế độ ăn?

  • A. Chế độ ăn giảm muối
  • B. Chế độ ăn giàu protein
  • C. Chế độ ăn giàu calo
  • D. Chế độ ăn nhiều chất xơ

Câu 30: Nghiên cứu bệnh chứng (case-control study) phù hợp nhất để xác định yếu tố nguy cơ nào sau đây liên quan đến suy tim ở trẻ em?

  • A. Tỷ lệ mắc suy tim ở trẻ sinh non so với trẻ đủ tháng
  • B. Tiền sử nhiễm virus hô hấp ở trẻ suy tim so với trẻ không suy tim
  • C. Hiệu quả của thuốc ức chế men chuyển trong điều trị suy tim
  • D. Diễn tiến tự nhiên của suy tim không điều trị ở trẻ em

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Tim

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi nhập viện với triệu chứng thở nhanh, bú kém, và gan to. Khám tim phát hiện tiếng thổi tâm thu toàn thì ở bờ trái xương ức và mạch nảy mạnh. X-quang tim phổi cho thấy bóng tim to và tăng tuần hoàn phổi. Nguyên nhân gây suy tim nào sau đây *ít có khả năng nhất* ở trẻ sơ sinh này?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Tim

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trẻ 5 tuổi bị thấp tim cấp, sau điều trị ổn định, trẻ vẫn còn tình trạng khó thở khi gắng sức nhẹ, mệt mỏi, gan to dưới bờ sườn 3cm. Theo phân loại NYHA sửa đổi cho trẻ em, mức độ suy tim của trẻ này là:

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Tim

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Cơ chế bù trừ nào sau đây giúp duy trì cung lượng tim trong giai đoạn đầu của suy tim, nhưng về lâu dài lại góp phần làm trầm trọng thêm tình trạng suy tim?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Tim

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Một trẻ 6 tháng tuổi đang điều trị suy tim do bệnh cơ tim giãn nở. Xét nghiệm điện giải đồ cho thấy Kali máu 2.8 mEq/L (bình thường 3.5-5.0 mEq/L). Thuốc nào sau đây có khả năng gây hạ Kali máu và cần được theo dõi cẩn thận ở trẻ này?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Tim

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Trong điều trị suy tim cấp ở trẻ em, thuốc nào sau đây có tác dụng tăng co bóp cơ tim và giảm hậu gánh, thường được sử dụng qua đường truyền tĩnh mạch liên tục?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Tim

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Một trẻ 2 tuổi bị suy tim do thông liên thất lớn. Biện pháp điều trị *không* phù hợp trong giai đoạn ổn định, suy tim còn nhẹ, và chờ phẫu thuật sửa chữa là:

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Tim

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Dấu hiệu lâm sàng nào sau đây *không* phải là biểu hiện thường gặp của suy tim phải ở trẻ em?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Tim

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Xét nghiệm BNP (B-type Natriuretic Peptide) hoặc NT-proBNP thường được sử dụng trong chẩn đoán và theo dõi suy tim. Cơ chế chính dẫn đến tăng BNP/NT-proBNP trong suy tim là:

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Tim

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Một trẻ nhũ nhi bị suy tim do còn ống động mạch lớn. Mục tiêu điều trị nội khoa *chính* ban đầu là đóng ống động mạch để giảm gánh thể tích cho tim. Thuốc nào sau đây thường được sử dụng để đóng ống động mạch ở trẻ sơ sinh non tháng và đủ tháng?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Tim

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trong quản lý suy tim mạn tính ở trẻ em, nhóm thuốc ức chế men chuyển (ACEIs) như Enalapril hoặc Captopril mang lại lợi ích chính nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Tim

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Một trẻ 8 tuổi bị suy tim do bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn. Tình trạng nào sau đây có thể làm trầm trọng thêm triệu chứng tắc nghẽn đường ra thất trái và *cần tránh* ở trẻ này?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Tim

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Biện pháp chẩn đoán hình ảnh *quan trọng nhất* để đánh giá chức năng tim và cấu trúc tim, từ đó xác định nguyên nhân và mức độ suy tim ở trẻ em là:

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Tim

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Trong trường hợp suy tim do viêm cơ tim cấp, yếu tố tiên lượng *quan trọng nhất* giúp đánh giá khả năng hồi phục chức năng tim là:

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Tim

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trẻ 10 tuổi bị suy tim do bệnh van tim hậu thấp. Triệu chứng nào sau đây *ít* gợi ý tình trạng suy tim tiến triển nặng hơn?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Tim

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Một trẻ sơ sinh bị suy tim nặng do hẹp van động mạch chủ nặng. Biện pháp can thiệp *cấp cứu* ban đầu để cải thiện tình trạng huyết động và giảm gánh nặng cho tim là:

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Tim

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong tư vấn dinh dưỡng cho trẻ suy tim, điều quan trọng cần lưu ý *nhất* về lượng dịch nạp vào là:

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Tim

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Một trẻ 3 tháng tuổi bị suy tim do bệnh cơ tim giãn nở. Chức năng tim cải thiện sau điều trị nội khoa. Tuy nhiên, trẻ vẫn còn nhịp tim nhanh xoang kéo dài (trên 160 lần/phút khi nghỉ). Thuốc nào sau đây có thể được sử dụng để kiểm soát nhịp tim và giảm gánh nặng cho tim?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Tim

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Trong theo dõi trẻ suy tim mạn tính tại nhà, dấu hiệu nào sau đây cần được cha mẹ *theo dõi chặt chẽ nhất* và báo cho nhân viên y tế ngay?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Tim

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Nguyên nhân gây suy tim ở trẻ em *thường gặp nhất* trong nhóm bệnh tim bẩm sinh là các dị tật nào?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Tim

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Phân loại suy tim theo Forrester thường được sử dụng ở người lớn, dựa trên hai thông số huyết động chính là:

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Tim

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Một trẻ 12 tuổi bị suy tim do bệnh cơ tim giãn nở vô căn. Phương pháp điều trị nào sau đây có thể được xem xét khi suy tim tiến triển nặng, không đáp ứng với điều trị nội khoa tối ưu?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Tim

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong điều trị suy tim cấp, sử dụng thuốc lợi tiểu quai (ví dụ: Furosemide) giúp giảm triệu chứng nào sau đây *chủ yếu*?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Tim

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Trẻ sơ sinh non tháng có nguy cơ suy tim cao hơn trẻ đủ tháng, một phần do đặc điểm sinh lý nào sau đây của tim và hệ tuần hoàn?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Tim

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Một trẻ 4 tuổi bị suy tim. Xét nghiệm công thức máu cho thấy thiếu máu hồng cầu nhỏ, nhược sắc. Tình trạng thiếu máu này có thể góp phần làm suy tim nặng hơn thông qua cơ chế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Tim

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong đánh giá mức độ suy tim ở trẻ em, nghiệm pháp đi bộ 6 phút (6-minute walk test) chủ yếu đánh giá khía cạnh nào sau đây?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Tim

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Một trẻ 7 tuổi bị suy tim do bệnh cơ tim giãn nở. Chức năng thận bình thường. Thuốc ức chế thụ thể Angiotensin II (ARBs) như Valsartan có thể được sử dụng thay thế cho thuốc ức chế men chuyển (ACEIs) trong trường hợp nào?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Tim

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong điều trị suy tim mạn, thuốc chẹn beta (Beta-blockers) như Carvedilol hoặc Bisoprolol mang lại lợi ích chính nào về lâu dài, dù có thể làm triệu chứng suy tim nặng lên tạm thời khi mới bắt đầu dùng?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Tim

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Một trẻ 9 tháng tuổi bị suy tim do bệnh cơ tim giãn nở. Xét nghiệm chức năng thận cho thấy suy thận. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc nào sau đây do có thể làm trầm trọng thêm suy thận hoặc tăng nguy cơ tác dụng phụ?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Tim

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong giáo dục sức khỏe cho gia đình có trẻ suy tim, nội dung nào sau đây là *quan trọng nhất* cần nhấn mạnh về chế độ ăn?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Tim

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Nghiên cứu bệnh chứng (case-control study) *phù hợp nhất* để xác định yếu tố nguy cơ nào sau đây liên quan đến suy tim ở trẻ em?

Xem kết quả