Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Suy Tim - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi nhập viện với các dấu hiệu bú kém, thở nhanh và da tái. Khám lâm sàng phát hiện gan to và tiếng thổi tâm thu mạnh ở bờ trái xương ức. Nghi ngờ ban đầu là suy tim. Trong bối cảnh này, nguyên nhân gây suy tim nào sau đây là ít có khả năng nhất?
- A. Còn ống động mạch (Patent Ductus Arteriosus - PDA) lớn
- B. Bệnh lý cơ tim do ngạt chu sinh
- C. Nhịp nhanh thất kịch phát
- D. Tâm phế mạn
Câu 2: Trẻ 5 tuổi bị thấp tim đang điều trị ngoại trú. Trong một lần tái khám, trẻ có biểu hiện mệt mỏi hơn bình thường, khó thở khi gắng sức nhẹ, và phù nhẹ ở mắt cá chân. Phân độ suy tim theo NYHA nào phù hợp nhất với tình trạng của trẻ?
- A. Độ 1
- B. Độ 2
- C. Độ 3
- D. Độ 4
Câu 3: Một trẻ nhũ nhi 6 tháng tuổi bị suy tim sung huyết do thông liên thất lớn. Cơ chế bù trừ nào sau đây đóng vai trò chính trong giai đoạn đầu để duy trì cung lượng tim?
- A. Tăng trương lực giao cảm
- B. Phì đại thất trái
- C. Tăng thể tích huyết tương
- D. Hoạt hóa hệ Renin-Angiotensin-Aldosterone (RAAS)
Câu 4: Trên điện tâm đồ (ECG) của một bệnh nhi suy tim, dấu hiệu nào sau đây không thường gặp?
- A. Dày thất trái
- B. Lớn nhĩ trái
- C. Đoạn ST chênh lên
- D. Rối loạn nhịp tim (ví dụ, nhịp nhanh xoang)
Câu 5: Một trẻ 2 tuổi bị suy tim nặng do bệnh cơ tim giãn. Thuốc nào sau đây được ưu tiên sử dụng đầu tiên để cải thiện triệu chứng và giảm tải cho tim trong giai đoạn cấp?
- A. Furosemide (Lasix)
- B. Digoxin
- C. Enalapril (ức chế men chuyển ACE)
- D. Spironolactone (lợi tiểu giữ kali)
Câu 6: Trong điều trị suy tim từ từ ở trẻ em, nhóm thuốc ức chế men chuyển (ACEIs) có vai trò gì?
- A. Tăng cường sức co bóp cơ tim
- B. Giảm nhịp tim
- C. Giảm hậu gánh và tiền gánh
- D. Tăng thải kali qua thận
Câu 7: Biện pháp dinh dưỡng nào sau đây không phù hợp cho trẻ suy tim?
- A. Chế độ ăn giảm muối
- B. Truyền dịch tĩnh mạch duy trì tốc độ nhanh
- C. Cho ăn/bú thành nhiều bữa nhỏ trong ngày
- D. Sử dụng sữa mẹ hoặc sữa công thức giàu năng lượng
Câu 8: Một trẻ 8 tháng tuổi đang điều trị digoxin vì suy tim. Dấu hiệu lâm sàng nào sau đây gợi ý ngộ độc digoxin?
- A. Nôn và chán ăn
- B. Nhịp tim nhanh
- C. Huyết áp cao
- D. Thở nhanh
Câu 9: Trong suy tim cấp, thuốc vận mạch nào sau đây có tác dụng tăng co bóp cơ tim và giãn mạch?
- A. Dopamine
- B. Norepinephrine
- C. Dobutamine
- D. Epinephrine
Câu 10: Siêu âm tim là một công cụ chẩn đoán quan trọng trong suy tim. Thông số nào sau đây trên siêu âm tim giúp đánh giá chức năng tâm thu của thất trái?
- A. Đường kính thất trái cuối tâm trương (LVEDD)
- B. Phân suất tống máu thất trái (Ejection Fraction - EF)
- C. Độ dày thành thất trái
- D. Chức năng tâm trương thất trái (đánh giá E/A)
Câu 11: Trẻ 10 tuổi bị bệnh cơ tim phì đại. Triệu chứng nào sau đây không điển hình của suy tim do bệnh cơ tim phì đại?
- A. Khó thở khi gắng sức
- B. Đau ngực
- C. Ngất
- D. Phù ngoại vi rõ rệt
Câu 12: Nguyên nhân gây suy tim nào sau đây thường gặp ở trẻ lớn và thanh thiếu niên hơn là trẻ nhỏ?
- A. Thông liên thất (VSD) shunt lớn
- B. Viêm cơ tim do virus
- C. Còn ống động mạch (PDA) lớn
- D. Bệnh cơ tim giãn bẩm sinh
Câu 13: Trong suy tim, cơ chế tái cấu trúc tim (cardiac remodeling) có vai trò gì?
- A. Cải thiện chức năng co bóp cơ tim
- B. Giảm áp lực đổ đầy thất trái
- C. Ban đầu bù trừ, nhưng về lâu dài làm suy giảm chức năng tim
- D. Ngăn chặn quá trình phì đại thất trái
Câu 14: Đâu là mục tiêu chính của điều trị suy tim?
- A. Loại bỏ hoàn toàn nguyên nhân gây suy tim
- B. Phục hồi hoàn toàn chức năng tim về bình thường
- C. Giảm số lần nhập viện vì suy tim
- D. Cải thiện chất lượng cuộc sống và kéo dài tuổi thọ
Câu 15: Xét nghiệm BNP (B-type Natriuretic Peptide) hoặc NT-proBNP được sử dụng trong chẩn đoán và theo dõi suy tim vì lý do gì?
- A. Đánh giá chức năng van tim
- B. Phản ánh mức độ căng giãn của tâm thất
- C. Phát hiện sớm bệnh mạch vành
- D. Đánh giá tình trạng viêm cơ tim
Câu 16: Trong suy tim, tình trạng ứ huyết phổi gây ra triệu chứng lâm sàng nào sau đây?
- A. Khó thở và ran ẩm ở phổi
- B. Phù ngoại vi (phù chân, mắt cá chân)
- C. Gan to
- D. Tĩnh mạch cổ nổi
Câu 17: Thuốc lợi tiểu thiazide thường được sử dụng trong điều trị suy tim mạn tính với mục đích chính nào?
- A. Tăng sức co bóp cơ tim
- B. Giảm tiền gánh
- C. Giảm hậu gánh
- D. Cải thiện chức năng tâm trương
Câu 18: Một trẻ bị suy tim nặng đang thở oxy qua mặt nạ. Biện pháp nào sau đây giúp giảm công hô hấp cho trẻ?
- A. Truyền dịch tĩnh mạch nhanh
- B. Chườm ấm
- C. Đặt trẻ ở tư thế Fowler (nằm đầu cao)
- D. Cho trẻ ăn đặc
Câu 19: Trong suy tim, hệ thần kinh giao cảm được kích hoạt gây ra tác dụng có lợi nào sau đây trong giai đoạn đầu?
- A. Giảm nhịp tim
- B. Tăng nhịp tim và sức co bóp cơ tim
- C. Giãn mạch ngoại vi
- D. Giảm tái hấp thu muối và nước ở thận
Câu 20: Biện pháp điều trị không xâm lấn nào sau đây có thể giúp cải thiện triệu chứng suy tim?
- A. Đặt ống nội khí quản và thở máy
- B. Phẫu thuật tim
- C. Cấy máy tạo nhịp phá rung (ICD)
- D. Liệu pháp oxy
Câu 21: Ở trẻ sơ sinh, nguyên nhân nào sau đây gây suy tim do quá tải thể tích?
- A. Còn ống động mạch (PDA) lớn
- B. Hẹp van động mạch phổi nặng
- C. Bệnh cơ tim phì đại
- D. Hẹp eo động mạch chủ
Câu 22: Trong suy tim, cơ chế giãn cơ tim (cardiac dilatation) ban đầu là một cơ chế bù trừ theo định luật Frank-Starling. Tuy nhiên, về lâu dài, giãn cơ tim quá mức dẫn đến hậu quả gì?
- A. Cải thiện chức năng tâm thu
- B. Giảm áp lực đổ đầy thất trái
- C. Suy giảm lực co bóp cơ tim và tiến triển suy tim
- D. Phì đại thất trái
Câu 23: Thuốc nào sau đây thuộc nhóm ức chế thụ thể beta giao cảm (beta-blocker) và được sử dụng trong điều trị suy tim mạn tính?
- A. Digoxin
- B. Carvedilol
- C. Furosemide
- D. Enalapril
Câu 24: Một trẻ 4 tuổi bị suy tim do bệnh Kawasaki có tổn thương mạch vành. Biện pháp điều trị nào sau đây không phù hợp trong giai đoạn cấp?
- A. Immunoglobulin tĩnh mạch (IVIG)
- B. Aspirin
- C. Carvedilol
- D. Dobutamine
Câu 25: Trong suy tim, tình trạng ứ huyết ngoại vi (tĩnh mạch chủ dưới) gây ra triệu chứng lâm sàng nào sau đây?
- A. Khó thở và ran ẩm ở phổi
- B. Gan to và tĩnh mạch cổ nổi
- C. Đái ít
- D. Mạch nhanh, chi lạnh
Câu 26: Thuốc nào sau đây là một glycoside tim và được sử dụng trong điều trị suy tim?
- A. Furosemide
- B. Enalapril
- C. Digoxin
- D. Carvedilol
Câu 27: Xét nghiệm điện giải đồ cần được theo dõi thường xuyên ở bệnh nhân suy tim đang dùng thuốc lợi tiểu vì nguy cơ rối loạn điện giải nào?
- A. Hạ kali máu (Hypokalemia)
- B. Tăng kali máu (Hyperkalemia)
- C. Hạ natri máu (Hyponatremia)
- D. Tăng natri máu (Hypernatremia)
Câu 28: Biện pháp nào sau đây giúp giảm hậu gánh cho tim trong điều trị suy tim?
- A. Truyền dịch tĩnh mạch
- B. Sử dụng thuốc ức chế men chuyển ACE (Enalapril)
- C. Sử dụng lợi tiểu quai (Furosemide)
- D. Nghỉ ngơi tại giường
Câu 29: Trẻ bị suy tim do bệnh tim bẩm sinh có shunt trái-phải lớn (ví dụ, thông liên thất). Mục tiêu phẫu thuật sửa chữa tim bẩm sinh trong trường hợp này là gì?
- A. Tăng cường sức co bóp cơ tim
- B. Giảm nhịp tim
- C. Đóng shunt trái-phải để giảm quá tải thể tích
- D. Thay thế van tim bị hở
Câu 30: Trong suy tim, cơ chế hoạt hóa hệ Renin-Angiotensin-Aldosterone (RAAS) có tác dụng bất lợi nào về lâu dài?
- A. Giảm huyết áp
- B. Tăng thải natri và nước
- C. Giảm phì đại thất trái
- D. Gây co mạch, giữ muối nước và tái cấu trúc tim, làm nặng thêm suy tim