Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1 – Đề 09

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1 - Đề 09

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1 - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử tăng huyết áp không kiểm soát, nhập viện với tình trạng yếu nửa người bên phải, khó nói, và lệch góc miệng sang trái. Các triệu chứng khởi phát đột ngột cách đây 2 giờ. Nghi ngờ ban đầu là tai biến mạch máu não cấp. Xét nghiệm nào sau đây CẦN THIẾT NHẤT để phân biệt giữa nhồi máu não và xuất huyết não trong giai đoạn cấp?

  • A. Điện tâm đồ (ECG)
  • B. Xét nghiệm công thức máu
  • C. Chụp cắt lớp vi tính (CT) sọ não không thuốc cản quang
  • D. Chụp cộng hưởng từ (MRI) sọ não

Câu 2: Bệnh nhân nữ 70 tuổi, có tiền sử rung nhĩ, đột ngột xuất hiện liệt nửa người trái và mất ngôn ngữ. CT scan não cho thấy không có xuất huyết. Bệnh nhân được chỉ định điều trị tiêu sợi huyết. CHỐNG CHỈ ĐỊNH TUYỆT ĐỐI nào sau đây của thuốc tiêu sợi huyết cần được loại trừ trước khi tiến hành điều trị?

  • A. Tiền sử xuất huyết não
  • B. Tăng huyết áp nhẹ (150/90 mmHg)
  • C. Tuổi trên 70
  • D. Rung nhĩ

Câu 3: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, nhập viện vì nhồi máu não cấp. Sau khi điều trị ổn định, bệnh nhân có di chứng liệt nửa người phải và khó nuốt. Mục tiêu quan trọng NHẤT trong giai đoạn phục hồi chức năng sớm cho bệnh nhân này là gì?

  • A. Cải thiện sức mạnh cơ lực tay và chân phải
  • B. Ngăn ngừa viêm phổi hít và các biến chứng thứ phát
  • C. Phục hồi hoàn toàn khả năng ngôn ngữ
  • D. Đưa bệnh nhân trở lại công việc trước đây

Câu 4: Bệnh nhân nữ 60 tuổi, tiền sử đái tháo đường và tăng huyết áp, đột ngột xuất hiện đau đầu dữ dội, nôn mửa, và yếu nửa người trái. CT scan não cho thấy xuất huyết não vùng bao trong bên phải. Nguyên nhân nào sau đây ÍT CÓ KHẢ NĂNG NHẤT gây xuất huyết não trong trường hợp này?

  • A. Tăng huyết áp
  • B. Bệnh mạch máu dạng bột (Cerebral Amyloid Angiopathy)
  • C. Sử dụng thuốc chống đông
  • D. Bệnh Moyamoya

Câu 5: Một bệnh nhân nam 75 tuổi, nhập viện vì nhồi máu não. Trong quá trình điều trị, bệnh nhân xuất hiện tình trạng lú lẫn, tăng trương lực cơ, sốt cao và xét nghiệm máu cho thấy giảm natri máu. Biến chứng nào sau đây có khả năng cao nhất gây ra tình trạng này?

  • A. Viêm phổi bệnh viện
  • B. Loét đường tiêu hóa do stress
  • C. Hội chứng tiết ADH không thích hợp (SIADH)
  • D. Suy tim sung huyết

Câu 6: Bệnh nhân nữ 45 tuổi, không có tiền sử bệnh lý, đột ngột xuất hiện đau đầu dữ dội vùng chẩm, cứng gáy và sợ ánh sáng. Khám thần kinh không có dấu hiệu liệt khu trú. Nghi ngờ chảy máu dưới nhện. Xét nghiệm nào sau đây CÓ ĐỘ NHẠY CAO NHẤT để chẩn đoán chảy máu dưới nhện trong vòng 6 giờ đầu sau khởi phát triệu chứng?

  • A. Chụp cắt lớp vi tính (CT) sọ não không thuốc cản quang
  • B. Chọc dò tủy sống
  • C. Chụp cộng hưởng từ (MRI) sọ não
  • D. Siêu âm Doppler xuyên sọ

Câu 7: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, có tiền sử hút thuốc lá và rối loạn lipid máu, được chẩn đoán nhồi máu não do hẹp động mạch cảnh trong. Biện pháp dự phòng thứ phát hiệu quả NHẤT để giảm nguy cơ tái phát đột quỵ ở bệnh nhân này là gì?

  • A. Sử dụng aspirin đơn thuần
  • B. Phẫu thuật bóc nội mạc động mạch cảnh (Carotid Endarterectomy - CEA) hoặc đặt stent động mạch cảnh
  • C. Thay đổi lối sống (bỏ thuốc lá, chế độ ăn lành mạnh)
  • D. Sử dụng thuốc ức chế men chuyển (ACEI)

Câu 8: Bệnh nhân nữ 80 tuổi, nhập viện vì nhồi máu não diện rộng bán cầu não trái. Sau 5 ngày điều trị, bệnh nhân hôn mê sâu, đồng tử giãn hai bên, mất phản xạ ánh sáng. Tiên lượng nào sau đây PHÙ HỢP NHẤT với tình trạng bệnh nhân?

  • A. Phục hồi hoàn toàn chức năng thần kinh
  • B. Di chứng nhẹ, có thể tự sinh hoạt cá nhân
  • C. Di chứng liệt nửa người và mất ngôn ngữ nặng
  • D. Tiên lượng tử vong cao hoặc di chứng thần kinh nặng nề không hồi phục

Câu 9: Một bệnh nhân nam 40 tuổi, không rõ tiền sử, đột ngột xuất hiện chóng mặt, mất thăng bằng, nói khó và nuốt nghẹn. Khám thần kinh cho thấy hội chứng tiểu não và liệt dây thần kinh sọ não. Vị trí tổn thương mạch máu nào sau đây CÓ KHẢ NĂNG NHẤT gây ra hội chứng này?

  • A. Động mạch não giữa
  • B. Động mạch não trước
  • C. Động mạch đốt sống - thân nền
  • D. Động mạch cảnh trong

Câu 10: Bệnh nhân nữ 50 tuổi, nhập viện vì nhồi máu não cấp. Sau khi điều trị tiêu sợi huyết, bệnh nhân cải thiện lâm sàng rõ rệt. Tuy nhiên, 24 giờ sau, bệnh nhân đột ngột xấu đi, xuất hiện lơ mơ, liệt nửa người nặng hơn và CT scan não cho thấy xuất huyết chuyển dạng trong vùng nhồi máu. Biến chứng xuất huyết chuyển dạng này liên quan đến cơ chế bệnh sinh nào của nhồi máu não?

  • A. Tăng huyết áp thứ phát sau nhồi máu
  • B. Tổn thương hàng rào máu não và tái tưới máu
  • C. Rối loạn đông máu do thuốc tiêu sợi huyết
  • D. Phù não gây chèn ép mạch máu

Câu 11: Trong quá trình chăm sóc bệnh nhân nhồi máu não nằm liệt giường, biện pháp nào sau đây là QUAN TRỌNG NHẤT để phòng ngừa loét tì đè?

  • A. Sử dụng đệm nước
  • B. Giữ da bệnh nhân khô thoáng
  • C. Thay đổi tư thế thường xuyên (mỗi 2 giờ)
  • D. Massage vùng da có nguy cơ loét

Câu 12: Bệnh nhân nam 68 tuổi, nhập viện vì nhồi máu não cấp. Tiền sử tăng huyết áp, hút thuốc lá. Trong quá trình hỏi bệnh sử, thông tin nào sau đây CÓ GIÁ TRỊ NHẤT trong việc xác định nguyên nhân nhồi máu não?

  • A. Tiền sử tăng huyết áp
  • B. Tiền sử hút thuốc lá
  • C. Tiền sử đái tháo đường
  • D. Tiền sử rung nhĩ

Câu 13: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi, được chẩn đoán nhồi máu não do hẹp nặng động mạch cảnh gốc trái. Bệnh nhân được chỉ định can thiệp đặt stent động mạch cảnh. Biến chứng NGUY HIỂM NHẤT có thể xảy ra trong quá trình can thiệp này là gì?

  • A. Chảy máu tại vị trí chọc mạch
  • B. Thuyên tắc mạch não do mảng xơ vữa
  • C. Hẹp tái phát tại vị trí đặt stent
  • D. Phản ứng dị ứng thuốc cản quang

Câu 14: Bệnh nhân nam 70 tuổi, nhập viện vì xuất huyết não do tăng huyết áp. Vị trí xuất huyết não do tăng huyết áp THƯỜNG GẶP NHẤT là ở đâu?

  • A. Hạch nền (Basal ganglia)
  • B. Vỏ não (Cortex)
  • C. Tiểu não (Cerebellum)
  • D. Thân não (Brainstem)

Câu 15: Một bệnh nhân nam 62 tuổi, nhập viện vì nhồi máu não cấp. Sau khi điều trị, bệnh nhân có di chứng liệt nửa người phải và rối loạn ngôn ngữ kiểu Broca. Vùng não bị tổn thương trong trường hợp này có khả năng cao nhất là:

  • A. Thùy đỉnh phải
  • B. Thùy trán trái
  • C. Thùy thái dương phải
  • D. Thùy chẩm trái

Câu 16: Bệnh nhân nữ 35 tuổi, tiền sử đau nửa đầu migraine, nhập viện vì yếu nửa người trái thoáng qua, kéo dài khoảng 15 phút rồi tự hồi phục hoàn toàn. Đây có thể là cơn thiếu máu não thoáng qua (TIA). Yếu tố nào sau đây KHÔNG PHẢI là yếu tố nguy cơ chính gây TIA?

  • A. Tăng huyết áp
  • B. Rối loạn lipid máu
  • C. Tiền sử đau nửa đầu migraine
  • D. Hút thuốc lá

Câu 17: Trong điều trị tăng huyết áp cấp cứu ở bệnh nhân xuất huyết não, mục tiêu kiểm soát huyết áp trong giờ đầu tiên là giảm huyết áp tâm thu xuống mức nào?

  • A. <180 mmHg
  • B. <140 mmHg
  • C. <160 mmHg
  • D. <120 mmHg

Câu 18: Bệnh nhân nam 58 tuổi, nhập viện vì nhồi máu não cấp. Bệnh nhân tỉnh táo, không rối loạn nuốt. Chế độ dinh dưỡng nào sau đây là PHÙ HỢP NHẤT cho bệnh nhân trong giai đoạn sớm sau đột quỵ?

  • A. Chế độ ăn đường miệng (ăn qua miệng)
  • B. Nuôi dưỡng tĩnh mạch hoàn toàn
  • C. Nuôi ăn qua ống thông dạ dày
  • D. Chế độ ăn lỏng hoàn toàn qua đường miệng

Câu 19: Một bệnh nhân nữ 72 tuổi, có tiền sử rung nhĩ, nhập viện vì nhồi máu não cấp. Bệnh nhân được điều trị thuốc chống đông đường uống (warfarin). Xét nghiệm nào sau đây CẦN ĐƯỢC THEO DÕI thường xuyên khi sử dụng warfarin?

  • A. Công thức máu
  • B. Chức năng gan
  • C. INR (International Normalized Ratio)
  • D. Điện giải đồ

Câu 20: Bệnh nhân nam 65 tuổi, nhập viện vì nhồi máu não cấp. Trong quá trình đánh giá, phát hiện bệnh nhân có hẹp nặng động mạch cảnh trong bên trái. Tiêu chuẩn hẹp động mạch cảnh trong có triệu chứng cần can thiệp phẫu thuật (CEA hoặc stent) theo hướng dẫn hiện hành là gì?

  • A. Hẹp > 50% động mạch cảnh trong có triệu chứng
  • B. Hẹp > 60% động mạch cảnh trong không triệu chứng
  • C. Hẹp > 50% động mạch cảnh trong không triệu chứng
  • D. Hẹp ≥ 70% động mạch cảnh trong có triệu chứng

Câu 21: Bệnh nhân nữ 48 tuổi, nhập viện vì chảy máu dưới nhện do vỡ phình mạch não. Biện pháp điều trị nội khoa nào sau đây được sử dụng để phòng ngừa co thắt mạch máu não thứ phát sau chảy máu dưới nhện?

  • A. Aspirin
  • B. Heparin
  • C. Nimodipine
  • D. Manitol

Câu 22: Bệnh nhân nam 60 tuổi, nhập viện vì nhồi máu não cấp. Bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường. Xét nghiệm HbA1c của bệnh nhân là 8.5%. Mục tiêu kiểm soát đường huyết LÂU DÀI cho bệnh nhân này để dự phòng đột quỵ thứ phát là gì?

  • A. HbA1c < 8.0%
  • B. HbA1c < 7.0%
  • C. HbA1c < 7.5%
  • D. HbA1c < 6.5%

Câu 23: Bệnh nhân nữ 55 tuổi, nhập viện vì nhồi máu não cấp. Sau khi điều trị, bệnh nhân có di chứng liệt nửa người trái và thất ngôn Broca. Phương pháp phục hồi chức năng ngôn ngữ nào sau đây tập trung vào việc cải thiện khả năng diễn đạt ngôn ngữ?

  • A. Liệu pháp ngôn ngữ tập trung vào diễn đạt (Expressive language therapy)
  • B. Liệu pháp ngôn ngữ tập trung vào tiếp nhận (Receptive language therapy)
  • C. Liệu pháp ngôn ngữ kết hợp cả diễn đạt và tiếp nhận
  • D. Liệu pháp ngôn ngữ sử dụng giao tiếp thay thế (Augmentative and Alternative Communication - AAC)

Câu 24: Bệnh nhân nam 78 tuổi, nhập viện vì nhồi máu não cấp. Bệnh nhân có tiền sử suy tim. Thuốc chống chỉ định tương đối trong điều trị nhồi máu não cấp bằng tiêu sợi huyết ở bệnh nhân này là:

  • A. Tăng huyết áp (HA < 185/110 mmHg)
  • B. Đái tháo đường
  • C. Tuổi cao (> 75 tuổi)
  • D. Suy tim nặng (NYHA độ III-IV)

Câu 25: Bệnh nhân nữ 63 tuổi, nhập viện vì nhồi máu não cấp. Trong quá trình điều trị, bệnh nhân xuất hiện co giật. Thuốc chống động kinh ƯU TIÊN sử dụng trong giai đoạn cấp của nhồi máu não có co giật là:

  • A. Phenytoin
  • B. Benzodiazepine (ví dụ Lorazepam)
  • C. Carbamazepine
  • D. Valproate

Câu 26: Bệnh nhân nam 50 tuổi, nhập viện vì xuất huyết não. Nguyên nhân xuất huyết não NGUY HIỂM NHẤT liên quan đến nguy cơ tái xuất huyết cao là:

  • A. Vỡ phình mạch não
  • B. Tăng huyết áp
  • C. Bệnh mạch máu dạng bột (Cerebral Amyloid Angiopathy)
  • D. Rối loạn đông máu

Câu 27: Bệnh nhân nữ 66 tuổi, nhập viện vì nhồi máu não cấp. Sau khi điều trị tiêu sợi huyết, bệnh nhân xuất hiện phù não. Biện pháp điều trị phù não NỘI KHOA nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất?

  • A. Corticosteroid (ví dụ Dexamethasone)
  • B. Furosemide
  • C. Manitol
  • D. Albumin ưu trương

Câu 28: Bệnh nhân nam 45 tuổi, nhập viện vì nhồi máu não cấp. Bệnh nhân không có yếu tố nguy cơ tim mạch truyền thống. Xét nghiệm nào sau đây CẦN ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH để tìm nguyên nhân nhồi máu não ở bệnh nhân trẻ tuổi này?

  • A. Điện tâm đồ (ECG)
  • B. Xét nghiệm lipid máu
  • C. Siêu âm Doppler mạch cảnh
  • D. Siêu âm tim qua thực quản (Transesophageal Echocardiography - TEE)

Câu 29: Bệnh nhân nữ 70 tuổi, nhập viện vì nhồi máu não cấp. Sau khi điều trị, bệnh nhân có di chứng liệt nửa người phải và khó nuốt. Biện pháp can thiệp nào sau đây giúp đánh giá chức năng nuốt và nguy cơ hít sặc ở bệnh nhân?

  • A. Nội soi đại tràng
  • B. Nội soi thực quản - dạ dày có ghi hình (VFSS) hoặc nội soi tai mũi họng có đánh giá nuốt (FEES)
  • C. Đo điện não đồ (EEG)
  • D. Đo điện cơ (EMG)

Câu 30: Bệnh nhân nam 62 tuổi, nhập viện vì cơn thiếu máu não thoáng qua (TIA). Bệnh nhân có hẹp 60% động mạch cảnh trong trái không triệu chứng. Dự phòng đột quỵ thứ phát ở bệnh nhân này chủ yếu dựa vào biện pháp nào sau đây?

  • A. Điều trị nội khoa tích cực các yếu tố nguy cơ và thuốc kháng tiểu cầu
  • B. Phẫu thuật bóc nội mạc động mạch cảnh (CEA)
  • C. Đặt stent động mạch cảnh
  • D. Theo dõi định kỳ mà không cần can thiệp

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử tăng huyết áp không kiểm soát, nhập viện với tình trạng yếu nửa người bên phải, khó nói, và lệch góc miệng sang trái. Các triệu chứng khởi phát đột ngột cách đây 2 giờ. Nghi ngờ ban đầu là tai biến mạch máu não cấp. Xét nghiệm nào sau đây CẦN THIẾT NHẤT để phân biệt giữa nhồi máu não và xuất huyết não trong giai đoạn cấp?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Bệnh nhân nữ 70 tuổi, có tiền sử rung nhĩ, đột ngột xuất hiện liệt nửa người trái và mất ngôn ngữ. CT scan não cho thấy không có xuất huyết. Bệnh nhân được chỉ định điều trị tiêu sợi huyết. CHỐNG CHỈ ĐỊNH TUYỆT ĐỐI nào sau đây của thuốc tiêu sợi huyết cần được loại trừ trước khi tiến hành điều trị?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, nhập viện vì nhồi máu não cấp. Sau khi điều trị ổn định, bệnh nhân có di chứng liệt nửa người phải và khó nuốt. Mục tiêu quan trọng NHẤT trong giai đoạn phục hồi chức năng sớm cho bệnh nhân này là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Bệnh nhân nữ 60 tuổi, tiền sử đái tháo đường và tăng huyết áp, đột ngột xuất hiện đau đầu dữ dội, nôn mửa, và yếu nửa người trái. CT scan não cho thấy xuất huyết não vùng bao trong bên phải. Nguyên nhân nào sau đây ÍT CÓ KHẢ NĂNG NHẤT gây xuất huyết não trong trường hợp này?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Một bệnh nhân nam 75 tuổi, nhập viện vì nhồi máu não. Trong quá trình điều trị, bệnh nhân xuất hiện tình trạng lú lẫn, tăng trương lực cơ, sốt cao và xét nghiệm máu cho thấy giảm natri máu. Biến chứng nào sau đây có khả năng cao nhất gây ra tình trạng này?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Bệnh nhân nữ 45 tuổi, không có tiền sử bệnh lý, đột ngột xuất hiện đau đầu dữ dội vùng chẩm, cứng gáy và sợ ánh sáng. Khám thần kinh không có dấu hiệu liệt khu trú. Nghi ngờ chảy máu dưới nhện. Xét nghiệm nào sau đây CÓ ĐỘ NHẠY CAO NHẤT để chẩn đoán chảy máu dưới nhện trong vòng 6 giờ đầu sau khởi phát triệu chứng?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, có tiền sử hút thuốc lá và rối loạn lipid máu, được chẩn đoán nhồi máu não do hẹp động mạch cảnh trong. Biện pháp dự phòng thứ phát hiệu quả NHẤT để giảm nguy cơ tái phát đột quỵ ở bệnh nhân này là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Bệnh nhân nữ 80 tuổi, nhập viện vì nhồi máu não diện rộng bán cầu não trái. Sau 5 ngày điều trị, bệnh nhân hôn mê sâu, đồng tử giãn hai bên, mất phản xạ ánh sáng. Tiên lượng nào sau đây PHÙ HỢP NHẤT với tình trạng bệnh nhân?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Một bệnh nhân nam 40 tuổi, không rõ tiền sử, đột ngột xuất hiện chóng mặt, mất thăng bằng, nói khó và nuốt nghẹn. Khám thần kinh cho thấy hội chứng tiểu não và liệt dây thần kinh sọ não. Vị trí tổn thương mạch máu nào sau đây CÓ KHẢ NĂNG NHẤT gây ra hội chứng này?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Bệnh nhân nữ 50 tuổi, nhập viện vì nhồi máu não cấp. Sau khi điều trị tiêu sợi huyết, bệnh nhân cải thiện lâm sàng rõ rệt. Tuy nhiên, 24 giờ sau, bệnh nhân đột ngột xấu đi, xuất hiện lơ mơ, liệt nửa người nặng hơn và CT scan não cho thấy xuất huyết chuyển dạng trong vùng nhồi máu. Biến chứng xuất huyết chuyển dạng này liên quan đến cơ chế bệnh sinh nào của nhồi máu não?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Trong quá trình chăm sóc bệnh nhân nhồi máu não nằm liệt giường, biện pháp nào sau đây là QUAN TRỌNG NHẤT để phòng ngừa loét tì đè?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Bệnh nhân nam 68 tuổi, nhập viện vì nhồi máu não cấp. Tiền sử tăng huyết áp, hút thuốc lá. Trong quá trình hỏi bệnh sử, thông tin nào sau đây CÓ GIÁ TRỊ NHẤT trong việc xác định nguyên nhân nhồi máu não?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi, được chẩn đoán nhồi máu não do hẹp nặng động mạch cảnh gốc trái. Bệnh nhân được chỉ định can thiệp đặt stent động mạch cảnh. Biến chứng NGUY HIỂM NHẤT có thể xảy ra trong quá trình can thiệp này là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Bệnh nhân nam 70 tuổi, nhập viện vì xuất huyết não do tăng huyết áp. Vị trí xuất huyết não do tăng huyết áp THƯỜNG GẶP NHẤT là ở đâu?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Một bệnh nhân nam 62 tuổi, nhập viện vì nhồi máu não cấp. Sau khi điều trị, bệnh nhân có di chứng liệt nửa người phải và rối loạn ngôn ngữ kiểu Broca. Vùng não bị tổn thương trong trường hợp này có khả năng cao nhất là:

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Bệnh nhân nữ 35 tuổi, tiền sử đau nửa đầu migraine, nhập viện vì yếu nửa người trái thoáng qua, kéo dài khoảng 15 phút rồi tự hồi phục hoàn toàn. Đây có thể là cơn thiếu máu não thoáng qua (TIA). Yếu tố nào sau đây KHÔNG PHẢI là yếu tố nguy cơ chính gây TIA?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong điều trị tăng huyết áp cấp cứu ở bệnh nhân xuất huyết não, mục tiêu kiểm soát huyết áp trong giờ đầu tiên là giảm huyết áp tâm thu xuống mức nào?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Bệnh nhân nam 58 tuổi, nhập viện vì nhồi máu não cấp. Bệnh nhân tỉnh táo, không rối loạn nuốt. Chế độ dinh dưỡng nào sau đây là PHÙ HỢP NHẤT cho bệnh nhân trong giai đoạn sớm sau đột quỵ?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một bệnh nhân nữ 72 tuổi, có tiền sử rung nhĩ, nhập viện vì nhồi máu não cấp. Bệnh nhân được điều trị thuốc chống đông đường uống (warfarin). Xét nghiệm nào sau đây CẦN ĐƯỢC THEO DÕI thường xuyên khi sử dụng warfarin?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Bệnh nhân nam 65 tuổi, nhập viện vì nhồi máu não cấp. Trong quá trình đánh giá, phát hiện bệnh nhân có hẹp nặng động mạch cảnh trong bên trái. Tiêu chuẩn hẹp động mạch cảnh trong có triệu chứng cần can thiệp phẫu thuật (CEA hoặc stent) theo hướng dẫn hiện hành là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Bệnh nhân nữ 48 tuổi, nhập viện vì chảy máu dưới nhện do vỡ phình mạch não. Biện pháp điều trị nội khoa nào sau đây được sử dụng để phòng ngừa co thắt mạch máu não thứ phát sau chảy máu dưới nhện?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Bệnh nhân nam 60 tuổi, nhập viện vì nhồi máu não cấp. Bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường. Xét nghiệm HbA1c của bệnh nhân là 8.5%. Mục tiêu kiểm soát đường huyết LÂU DÀI cho bệnh nhân này để dự phòng đột quỵ thứ phát là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Bệnh nhân nữ 55 tuổi, nhập viện vì nhồi máu não cấp. Sau khi điều trị, bệnh nhân có di chứng liệt nửa người trái và thất ngôn Broca. Phương pháp phục hồi chức năng ngôn ngữ nào sau đây tập trung vào việc cải thiện khả năng diễn đạt ngôn ngữ?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Bệnh nhân nam 78 tuổi, nhập viện vì nhồi máu não cấp. Bệnh nhân có tiền sử suy tim. Thuốc chống chỉ định tương đối trong điều trị nhồi máu não cấp bằng tiêu sợi huyết ở bệnh nhân này là:

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Bệnh nhân nữ 63 tuổi, nhập viện vì nhồi máu não cấp. Trong quá trình điều trị, bệnh nhân xuất hiện co giật. Thuốc chống động kinh ƯU TIÊN sử dụng trong giai đoạn cấp của nhồi máu não có co giật là:

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Bệnh nhân nam 50 tuổi, nhập viện vì xuất huyết não. Nguyên nhân xuất huyết não NGUY HIỂM NHẤT liên quan đến nguy cơ tái xuất huyết cao là:

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Bệnh nhân nữ 66 tuổi, nhập viện vì nhồi máu não cấp. Sau khi điều trị tiêu sợi huyết, bệnh nhân xuất hiện phù não. Biện pháp điều trị phù não NỘI KHOA nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Bệnh nhân nam 45 tuổi, nhập viện vì nhồi máu não cấp. Bệnh nhân không có yếu tố nguy cơ tim mạch truyền thống. Xét nghiệm nào sau đây CẦN ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH để tìm nguyên nhân nhồi máu não ở bệnh nhân trẻ tuổi này?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Bệnh nhân nữ 70 tuổi, nhập viện vì nhồi máu não cấp. Sau khi điều trị, bệnh nhân có di chứng liệt nửa người phải và khó nuốt. Biện pháp can thiệp nào sau đây giúp đánh giá chức năng nuốt và nguy cơ hít sặc ở bệnh nhân?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tai Biến Mạch Máu Não 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Bệnh nhân nam 62 tuổi, nhập viện vì cơn thiếu máu não thoáng qua (TIA). Bệnh nhân có hẹp 60% động mạch cảnh trong trái không triệu chứng. Dự phòng đột quỵ thứ phát ở bệnh nhân này chủ yếu dựa vào biện pháp nào sau đây?

Xem kết quả