Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tài Chính Công Ty Đa Quốc Gia - Đề 02
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tài Chính Công Ty Đa Quốc Gia - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Công ty ABC của Việt Nam có một công ty con ở Úc. Công ty con này vay vốn bằng đồng đô la Úc và dự kiến sẽ trả nợ bằng doanh thu bán hàng tại Úc. Tuy nhiên, đồng đô la Úc có thể giảm giá so với đồng Việt Nam trong tương lai. Rủi ro tỷ giá nào mà công ty mẹ ABC phải đối mặt trong trường hợp này?
- A. Rủi ro giao dịch (Transaction exposure)
- B. Rủi ro kinh tế (Economic exposure)
- C. Rủi ro quốc gia (Country risk)
- D. Rủi ro chuyển đổi (Translation exposure)
Câu 2: Giả sử lãi suất phi rủi ro ở Mỹ là 3%/năm và ở Nhật Bản là -0.1%/năm. Theo hiệu ứng Fisher quốc tế, nếu tỷ giá giao ngay hiện tại là 1 USD = 145 Yên Nhật, tỷ giá giao ngay dự kiến trong một năm là bao nhiêu?
- A. 140.7
- B. 144.8
- C. 149.5
- D. 150.2
Câu 3: Một công ty đa quốc gia có trụ sở tại Mỹ đang xem xét đầu tư vào một dự án ở Brazil. Tỷ lệ chiết khấu nào sau đây là phù hợp nhất để đánh giá dự án này?
- A. Chi phí vốn bình quân gia quyền (WACC) của công ty mẹ tại Mỹ.
- B. Chi phí vốn bình quân gia quyền (WACC) điều chỉnh theo rủi ro quốc gia của Brazil.
- C. Lãi suất phi rủi ro tại Mỹ.
- D. Lãi suất phi rủi ro tại Brazil.
Câu 4: Công ty đa quốc gia XYZ có trụ sở tại châu Âu quyết định thành lập một trung tâm sản xuất tại Việt Nam để tận dụng chi phí lao động thấp. Động cơ này thuộc loại động cơ nào thúc đẩy quốc tế hóa?
- A. Tìm kiếm hiệu quả (Efficiency seeking)
- B. Tìm kiếm thị trường (Market seeking)
- C. Tìm kiếm tài nguyên (Resource seeking)
- D. Tìm kiếm chiến lược (Strategic asset seeking)
Câu 5: Công ty PQR của Nhật Bản có khoản phải trả bằng đô la Mỹ trong 90 ngày tới. Để phòng ngừa rủi ro tỷ giá, công ty nên sử dụng công cụ phái sinh nào sau đây?
- A. Bán hợp đồng kỳ hạn đô la Mỹ (Sell USD forward)
- B. Mua hợp đồng kỳ hạn đô la Mỹ (Buy USD forward)
- C. Bán quyền chọn mua đô la Mỹ (Sell USD call option)
- D. Mua quyền chọn bán đô la Mỹ (Buy USD put option)
Câu 6: Trong cấu trúc vốn của công ty đa quốc gia, việc sử dụng nợ ở các quốc gia khác nhau có thể tạo ra lợi ích lá chắn thuế. Tuy nhiên, yếu tố nào sau đây có thể làm giảm lợi ích này?
- A. Lãi suất vay vốn thấp ở một số quốc gia.
- B. Khả năng tiếp cận thị trường vốn quốc tế.
- C. Sự khác biệt về chính sách thuế giữa các quốc gia.
- D. Quy mô hoạt động toàn cầu của công ty.
Câu 7: Công ty STU có một công ty con tại khu vực đồng Eurozone. Báo cáo tài chính của công ty con này được lập bằng đồng Euro. Khi công ty mẹ tại Anh hợp nhất báo cáo tài chính, loại tỷ giá nào được sử dụng để chuyển đổi các khoản mục phi tiền tệ (ví dụ: tài sản cố định)?
- A. Tỷ giá giao ngay cuối kỳ báo cáo.
- B. Tỷ giá bình quân kỳ báo cáo.
- C. Tỷ giá hiện hành.
- D. Tỷ giá lịch sử tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Câu 8: Một công ty đa quốc gia vay vốn bằng đồng ngoại tệ có lãi suất thấp hơn so với đồng nội tệ. Tuy nhiên, nếu đồng ngoại tệ này tăng giá mạnh so với đồng nội tệ trong tương lai, điều gì sẽ xảy ra với chi phí vốn thực tế của khoản vay?
- A. Chi phí vốn thực tế sẽ giảm xuống.
- B. Chi phí vốn thực tế có thể tăng lên.
- C. Chi phí vốn thực tế không thay đổi.
- D. Không đủ thông tin để xác định.
Câu 9: Theo lý thuyết ngang giá sức mua (PPP) tuyệt đối, nếu một rổ hàng hóa tiêu chuẩn có giá 100 USD ở Mỹ và 850 CNY ở Trung Quốc, tỷ giá ngang giá sức mua giữa USD và CNY là bao nhiêu?
- A. 0.1176 USD/CNY
- B. 1.176 USD/CNY
- C. 8.5 CNY/USD
- D. 85 CNY/USD
Câu 10: Công ty UVW đang xem xét hai dự án đầu tư: một ở thị trường nội địa và một ở thị trường nước ngoài mới nổi. Dự án nào có khả năng có chi phí vốn chủ sở hữu cao hơn và vì sao?
- A. Dự án nội địa, vì thị trường nội địa cạnh tranh hơn.
- B. Dự án ở thị trường nước ngoài mới nổi, vì rủi ro thị trường mới nổi cao hơn.
- C. Cả hai dự án có chi phí vốn chủ sở hữu như nhau.
- D. Không thể xác định nếu không có thông tin cụ thể về dự án.
Câu 11: Công ty đa quốc gia nên áp dụng chính sách cổ tức tập trung hay phân tán? Sự lựa chọn chính sách này phụ thuộc vào yếu tố nào?
- A. Luôn luôn chính sách cổ tức tập trung để tối đa hóa lợi nhuận.
- B. Luôn luôn chính sách cổ tức phân tán để tăng tính tự chủ cho công ty con.
- C. Chỉ phụ thuộc vào lợi nhuận của công ty con.
- D. Phụ thuộc vào mức độ kiểm soát của công ty mẹ và các hạn chế chuyển vốn.
Câu 12: Mô hình APV (Adjusted Present Value) được điều chỉnh cho công ty đa quốc gia bằng cách nào so với mô hình APV truyền thống cho công ty nội địa?
- A. Bằng cách điều chỉnh dòng tiền và tỷ lệ chiết khấu để phản ánh rủi ro tỷ giá và rủi ro quốc gia.
- B. Bằng cách bỏ qua yếu tố lá chắn thuế.
- C. Bằng cách sử dụng chi phí vốn chủ sở hữu toàn cầu.
- D. Không có sự khác biệt, mô hình APV áp dụng như nhau.
Câu 13: Trong quản lý tiền tệ tập trung của công ty đa quốc gia, trung tâm tiền tệ (cash pool) có vai trò chính là gì?
- A. Tăng rủi ro tỷ giá cho toàn tập đoàn.
- B. Tối ưu hóa việc sử dụng tiền mặt và giảm chi phí giao dịch.
- C. Phân tán quyền lực tài chính cho các công ty con.
- D. Đơn giản hóa quy trình kế toán.
Câu 14: Công ty MNO của Đức xuất khẩu sản phẩm sang Mỹ và thanh toán bằng đô la Mỹ. Nếu công ty không phòng ngừa rủi ro tỷ giá và đồng đô la Mỹ giảm giá so với đồng Euro trước khi nhận thanh toán, điều gì sẽ xảy ra?
- A. Doanh thu tính bằng Euro của công ty sẽ giảm.
- B. Doanh thu tính bằng Euro của công ty sẽ tăng.
- C. Doanh thu tính bằng đô la Mỹ sẽ giảm.
- D. Không có ảnh hưởng đến doanh thu.
Câu 15: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG phải là rủi ro quốc gia mà công ty đa quốc gia cần xem xét khi đầu tư ra nước ngoài?
- A. Rủi ro chính trị (Political risk)
- B. Rủi ro kinh tế vĩ mô (Macroeconomic risk)
- C. Rủi ro lãi suất (Interest rate risk)
- D. Rủi ro pháp lý (Legal risk)
Câu 16: Mô hình quản trị tài chính tập trung có ưu điểm là kiểm soát tốt hơn và hiệu quả kinh tế theo quy mô. Tuy nhiên, nhược điểm chính của mô hình này là gì?
- A. Chi phí quản lý cao hơn.
- B. Giảm tính linh hoạt và khả năng thích ứng với điều kiện địa phương.
- C. Tăng rủi ro xung đột lợi ích giữa công ty mẹ và công ty con.
- D. Khó khăn trong việc huy động vốn quốc tế.
Câu 17: Công ty XYZ dự kiến dòng tiền tự do (FCF) bằng đô la Mỹ từ công ty con ở châu Âu sẽ là 10 triệu EUR trong năm tới. Tỷ giá giao ngay hiện tại là 1 EUR = 1.1 USD. Nếu đồng Euro giảm giá 5% so với USD trong năm tới, dòng tiền tự do tính bằng USD sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Giảm xuống 5% so với giá trị ban đầu.
- B. Không thay đổi.
- C. Tăng lên 5% so với giá trị ban đầu.
- D. Tăng lên nhưng không phải 5% so với giá trị ban đầu.
Câu 18: Trong việc đánh giá rủi ro quốc gia, phương pháp định lượng thường tập trung vào phân tích các chỉ số kinh tế vĩ mô. Chỉ số nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm chỉ số kinh tế vĩ mô?
- A. Tăng trưởng GDP (GDP growth rate)
- B. Chỉ số tham nhũng (Corruption Perception Index)
- C. Tỷ lệ lạm phát (Inflation rate)
- D. Nợ chính phủ trên GDP (Government debt to GDP ratio)
Câu 19: Chi phí đại diện (agency cost) trong công ty đa quốc gia thường cao hơn so với công ty nội địa do yếu tố nào sau đây?
- A. Quy mô hoạt động lớn hơn.
- B. Khả năng tiếp cận thị trường vốn quốc tế.
- C. Khoảng cách địa lý và văn hóa giữa công ty mẹ và công ty con.
- D. Rủi ro tỷ giá phức tạp hơn.
Câu 20: Công ty ABC vay 1 triệu USD với lãi suất 5%/năm. Tỷ giá tại thời điểm vay là 1 USD = 24.000 VND. Đến thời điểm trả nợ, tỷ giá là 1 USD = 25.000 VND. Lãi suất hiệu dụng của khoản vay này tính bằng VND là bao nhiêu?
- A. 5%
- B. 4.17%
- C. 8.33%
- D. 9.38%
Câu 21: Nhận định nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa lạm phát và tỷ giá theo học thuyết ngang giá sức mua tương đối?
- A. Quốc gia có lạm phát cao hơn sẽ có đồng tiền giảm giá.
- B. Quốc gia có lạm phát cao hơn sẽ có đồng tiền tăng giá.
- C. Lạm phát và tỷ giá không có mối quan hệ.
- D. Tỷ giá chỉ phụ thuộc vào cán cân thương mại.
Câu 22: Khi đánh giá dự án đầu tư quốc tế, phương pháp dòng tiền chiết khấu (DCF) theo quan điểm công ty mẹ cần điều chỉnh yếu tố nào trong dòng tiền so với quan điểm công ty con?
- A. Không cần điều chỉnh gì, dòng tiền giống nhau.
- B. Điều chỉnh tỷ lệ chiết khấu.
- C. Điều chỉnh dòng tiền để phản ánh thuế và chi phí chuyển vốn về công ty mẹ.
- D. Điều chỉnh dòng tiền để phản ánh lạm phát trong nước.
Câu 23: Công ty P&G áp dụng chiến lược sản phẩm toàn cầu hóa, tức là bán các sản phẩm tương tự trên toàn thế giới. Chiến lược tài chính nào sau đây phù hợp với chiến lược sản phẩm này?
- A. Quản lý tài chính phân tán, để thích ứng với thị trường địa phương.
- B. Quản lý tài chính tập trung, để đạt hiệu quả và đồng nhất.
- C. Tùy biến chiến lược tài chính theo từng quốc gia.
- D. Không có mối liên hệ giữa chiến lược sản phẩm và chiến lược tài chính.
Câu 24: Trong các hình thức tổ chức hoạt động quốc tế, hình thức nào có mức độ kiểm soát cao nhất và rủi ro đầu tư lớn nhất?
- A. Xuất khẩu (Exporting)
- B. Cấp phép (Licensing)
- C. Liên doanh (Joint Venture)
- D. Công ty con sở hữu toàn bộ (Wholly-owned subsidiary)
Câu 25: Công ty đa quốc gia có thể sử dụng chiến lược đa dạng hóa hoạt động sang nhiều quốc gia để giảm thiểu rủi ro nào sau đây?
- A. Rủi ro giao dịch (Transaction exposure)
- B. Rủi ro kinh tế (Economic exposure)
- C. Rủi ro chuyển đổi (Translation exposure)
- D. Rủi ro lãi suất (Interest rate risk)
Câu 26: Theo lý thuyết ngang bằng lãi suất (IRP) có bảo hiểm, chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia được bù đắp bởi yếu tố nào?
- A. Chênh lệch lạm phát kỳ vọng.
- B. Chênh lệch rủi ro quốc gia.
- C. Chênh lệch giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay.
- D. Chênh lệch tăng trưởng kinh tế.
Câu 27: Trong quản lý rủi ro giao dịch, kỹ thuật "netting" (bù trừ) nội bộ giữa các đơn vị trong công ty đa quốc gia nhằm mục đích gì?
- A. Giảm số lượng giao dịch ngoại hối và chi phí giao dịch.
- B. Tăng cường kiểm soát tỷ giá.
- C. Chuyển rủi ro tỷ giá sang bên thứ ba.
- D. Tối đa hóa lợi nhuận từ chênh lệch tỷ giá.
Câu 28: Công ty đa quốc gia có thể huy động vốn từ nhiều thị trường khác nhau trên thế giới. Tuy nhiên, việc huy động vốn quốc tế có thể phức tạp hơn do yếu tố nào?
- A. Lãi suất cao hơn ở thị trường quốc tế.
- B. Sự khác biệt về quy định pháp lý và chuẩn mực kế toán.
- C. Rủi ro tỷ giá biến động.
- D. Thiếu thông tin về thị trường quốc tế.
Câu 29: Giả sử một công ty đa quốc gia có lợi thế cạnh tranh về công nghệ sản xuất. Động cơ nào sau đây thúc đẩy công ty này mở rộng hoạt động ra nước ngoài?
- A. Tìm kiếm hiệu quả (Efficiency seeking)
- B. Tìm kiếm thị trường (Market seeking)
- C. Tìm kiếm tài nguyên (Resource seeking)
- D. Tìm kiếm tài sản chiến lược (Strategic asset seeking)
Câu 30: Trong mô hình ICAPM (International Capital Asset Pricing Model), rủi ro hệ thống được đo lường bằng yếu tố nào khác biệt so với mô hình CAPM truyền thống?
- A. Rủi ro lạm phát quốc tế.
- B. Rủi ro chính trị quốc tế.
- C. Rủi ro tỷ giá hối đoái.
- D. Rủi ro lãi suất quốc tế.