Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tâm Phế Mạn 1 - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 40 gói/năm, nhập viện vì khó thở tăng dần, ho khạc đờm mủ. Khám lâm sàng: tím môi, chi, tĩnh mạch cổ nổi, gan to, phù chi dưới. Nghe phổi có ran rít, ran ngáy. Xét nghiệm khí máu động mạch: PaO2 55 mmHg, PaCO2 50 mmHg. ECG: P phổi. Hình ảnh X-quang tim phổi nào sau đây phù hợp nhất với chẩn đoán tâm phế mạn?
- A. Bóng tim to toàn bộ, tuần hoàn phổi tăng chủ động
- B. Bóng tim hình giọt nước, tuần hoàn phổi giảm
- C. Cung động mạch phổi phồng, thất phải lớn tạo hình ‘hia’, tuần hoàn phổi nghèo
- D. Rốn phổi đậm, các mạch máu ngoại vi thanh mảnh
Câu 2: Cơ chế chính gây tăng áp lực động mạch phổi trong tâm phế mạn do bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) là gì?
- A. Co mạch máu phổi do thiếu oxy máu
- B. Tăng lưu lượng máu lên phổi do suy tim trái
- C. Xơ hóa thành mạch máu phổi do viêm mạn tính
- D. Tăng độ nhớt máu do đa hồng cầu
Câu 3: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi, mắc bệnh xơ phổi kẽ, đến khám vì khó thở khi gắng sức ngày càng tăng. Đo áp lực động mạch phổi trung bình qua catheter tim phải là 40 mmHg. Phân độ tăng áp phổi của bệnh nhân này theo Hội nghị Tim mạch Thế giới (ESC/ERS) năm 2022 là:
- A. Độ 1 (Tiền tăng áp phổi)
- B. Độ 2 (Tăng áp phổi trung bình)
- C. Độ 3 (Tăng áp phổi nặng)
- D. Độ 4 (Tăng áp phổi rất nặng)
Câu 4: Biện pháp điều trị nào sau đây được ưu tiên hàng đầu để cải thiện tiên lượng và chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân tâm phế mạn do COPD giai đoạn ổn định?
- A. Sử dụng thuốc lợi tiểu thiazide
- B. Dùng digitalis thường quy
- C. Truyền dịch để tăng thể tích tuần hoàn
- D. Liệu pháp oxy dài hạn tại nhà
Câu 5: Một bệnh nhân nam 70 tuổi, tâm phế mạn giai đoạn III, nhập viện vì đợt cấp COPD. Khám lâm sàng: lơ mơ, thở chậm, PaCO2 70 mmHg, pH 7.25. Xử trí ban đầu nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Thở oxy lưu lượng cao qua mặt nạ
- B. Truyền bicarbonate để điều chỉnh pH
- C. Thở oxy lưu lượng thấp có kiểm soát và hỗ trợ hô hấp nếu cần
- D. Sử dụng thuốc an thần để giảm kích thích
Câu 6: Xét nghiệm nào sau đây giúp đánh giá chức năng thất phải một cách trực tiếp và khách quan nhất trong tâm phế mạn?
- A. Điện tâm đồ (ECG)
- B. Siêu âm tim Doppler
- C. X-quang tim phổi thẳng
- D. Chụp cắt lớp vi tính lồng ngực (CT scan)
Câu 7: Triệu chứng lâm sàng nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của suy tim phải trong tâm phế mạn giai đoạn muộn?
- A. Phù ngoại biên
- B. Gan to, đau tức vùng hạ sườn phải
- C. Tĩnh mạch cổ nổi
- D. Tiếng thổi tâm thu ở van ba lá
Câu 8: Thuốc lợi tiểu nào sau đây được ưu tiên sử dụng trong điều trị tâm phế mạn để giảm triệu chứng phù và sung huyết, đồng thời ít gây rối loạn điện giải nghiêm trọng?
- A. Furosemide (Lasix)
- B. Hydrochlorothiazide (Hypothiazide)
- C. Spironolactone (Aldactone)
- D. Mannitol
Câu 9: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi, tiền sử hen phế quản nặng, nhập viện vì tâm phế mạn đợt cấp. Khí máu động mạch: PaO2 50 mmHg, PaCO2 65 mmHg, pH 7.20. Biện pháp hỗ trợ hô hấp nào sau đây có thể giúp cải thiện tình trạng toan hô hấp và giảm PaCO2 hiệu quả nhất?
- A. Thở oxy kính mũi lưu lượng cao
- B. Thở oxy qua mặt nạ Venturi
- C. Thở oxy qua mặt nạ có túi dự trữ
- D. Thở máy không xâm nhập (NIV)
Câu 10: Yếu tố tiên lượng xấu quan trọng nhất trong tâm phế mạn là gì?
- A. Mức độ suy giảm chức năng phổi (FEV1)
- B. Mức độ tăng áp lực động mạch phổi
- C. Tuổi của bệnh nhân
- D. Tiền sử hút thuốc lá
Câu 11: Trong tâm phế mạn, tình trạng thiếu oxy máu mạn tính có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây trên hệ tạo máu?
- A. Thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc
- B. Giảm bạch cầu
- C. Đa hồng cầu thứ phát
- D. Rối loạn đông máu
Câu 12: Biện pháp phục hồi chức năng hô hấp nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc cải thiện khả năng gắng sức và chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân tâm phế mạn?
- A. Vỗ rung và dẫn lưu tư thế
- B. Sử dụng máy tạo áp lực dương đường thở (CPAP)
- C. Xoa bóp lồng ngực
- D. Thở oxy ngắt quãng
Câu 13: Biến chứng nguy hiểm nào sau đây có thể xảy ra trong đợt cấp tâm phế mạn và cần được phát hiện và xử trí kịp thời?
- A. Tràn khí màng phổi tự phát
- B. Nhồi máu phổi
- C. Viêm phổi bệnh viện
- D. Suy tim trái cấp
Câu 14: Loại vi khuẩn nào sau đây thường gây nhiễm trùng đường hô hấp dưới trong đợt cấp tâm phế mạn?
- A. Haemophilus influenzae
- B. Mycobacterium tuberculosis
- C. Pseudomonas aeruginosa
- D. Legionella pneumophila
Câu 15: Thuốc giãn mạch phổi chọn lọc nào sau đây được sử dụng trong điều trị tăng áp phổi do tâm phế mạn, đặc biệt khi tăng áp phổi không đáp ứng với các biện pháp điều trị thông thường?
- A. Nifedipine (Adalat)
- B. Hydralazine
- C. Isosorbide dinitrate (Isoket)
- D. Sildenafil (Viagra)
Câu 16: Một bệnh nhân tâm phế mạn được chỉ định dùng oxygen liệu pháp tại nhà. Mục tiêu chính của việc duy trì SaO2 > 90% trong oxygen liệu pháp dài hạn là gì?
- A. Cải thiện chức năng nhận thức
- B. Giảm nguy cơ nhiễm trùng hô hấp
- C. Giảm áp lực động mạch phổi và cải thiện tiên lượng
- D. Tăng cường khả năng gắng sức
Câu 17: Trong chẩn đoán phân biệt tâm phế mạn, bệnh lý tim mạch nào sau đây cần được loại trừ đầu tiên?
- A. Bệnh van tim
- B. Suy tim trái
- C. Bệnh tim thiếu máu cục bộ
- D. Viêm cơ tim
Câu 18: Biện pháp dự phòng tiên phát tâm phế mạn hiệu quả nhất là gì?
- A. Tiêm phòng cúm và phế cầu hàng năm
- B. Kiểm soát tốt hen phế quản
- C. Tránh tiếp xúc với ô nhiễm môi trường
- D. Cai thuốc lá
Câu 19: Dấu hiệu nào trên điện tâm đồ (ECG) gợi ý tình trạng dày thất phải trong tâm phế mạn?
- A. Sóng Q bệnh lý ở đạo trình trước tim
- B. ST chênh lên ở đạo trình DII, DIII, aVF
- C. Trục điện tim lệch phải
- D. Block nhánh trái hoàn toàn
Câu 20: Một bệnh nhân tâm phế mạn đang điều trị lợi tiểu thiazide xuất hiện tình trạng yếu cơ, chuột rút, ECG có sóng U. Rối loạn điện giải nào sau đây có khả năng cao nhất?
- A. Tăng natri máu
- B. Hạ natri máu
- C. Tăng kali máu
- D. Hạ calci máu
Câu 21: Trong tâm phế mạn, tình trạng tăng PaCO2 mạn tính có thể dẫn đến cơ chế bù trừ nào của cơ thể để duy trì pH máu ở mức tương đối bình thường?
- A. Tăng thông khí
- B. Thận tăng tái hấp thu bicarbonate
- C. Tăng đào thải acid qua phổi
- D. Gan tăng sản xuất albumin
Câu 22: Biện pháp nào sau đây giúp giảm độ nhớt của đờm và dễ khạc đờm hơn ở bệnh nhân tâm phế mạn có tăng tiết đờm?
- A. Uống đủ nước
- B. Sử dụng kháng sinh
- C. Dùng corticoid đường uống
- D. Khí dung thuốc giãn phế quản
Câu 23: Trong tâm phế mạn, việc sử dụng thuốc ức chế beta giao cảm (beta-blocker) cần thận trọng vì lý do nào sau đây?
- A. Gây hạ huyết áp quá mức
- B. Làm tăng áp lực động mạch phổi
- C. Gây co thắt phế quản
- D. Ức chế trung tâm hô hấp
Câu 24: Một bệnh nhân tâm phế mạn, có rung nhĩ nhanh đáp ứng, cần kiểm soát tần số tim. Thuốc nào sau đây KHÔNG nên sử dụng để kiểm soát tần số tim trong trường hợp này?
- A. Diltiazem (Tildiem)
- B. Digoxin
- C. Amiodarone (Cordarone)
- D. Verapamil (Isoptin)
Câu 25: Trong tâm phế mạn, tình trạng gan to và đau tức hạ sườn phải thường do cơ chế nào sau đây?
- A. Viêm gan do thiếu oxy
- B. Xơ gan do thuốc
- C. Ung thư gan thứ phát
- D. Sung huyết gan do suy tim phải
Câu 26: Biện pháp chẩn đoán xác định tăng áp động mạch phổi trong tâm phế mạn là gì?
- A. Điện tâm đồ (ECG)
- B. X-quang tim phổi
- C. Siêu âm tim Doppler
- D. Chụp cắt lớp vi tính mạch máu phổi (CTPA)
Câu 27: Loại hình thông khí nhân tạo nào sau đây thường được sử dụng trong đợt cấp tâm phế mạn để giảm gánh nặng công thở và cải thiện trao đổi khí?
- A. Thở máy thể tích (Volume control ventilation)
- B. Thở máy áp lực (Pressure control ventilation)
- C. Thở máy không xâm nhập (Non-invasive ventilation - NIV)
- D. Thở máy tần số cao (High-frequency ventilation)
Câu 28: Trong điều trị tâm phế mạn, nhóm thuốc giãn phế quản nào sau đây thường được sử dụng phối hợp để đạt hiệu quả tối ưu trong kiểm soát triệu chứng khó thở và cải thiện thông khí?
- A. Chủ vận beta-2 tác dụng ngắn (SABA) và kháng cholinergic tác dụng ngắn (SAMA)
- B. Chủ vận beta-2 tác dụng ngắn (SABA) và theophylline
- C. Kháng cholinergic tác dụng ngắn (SAMA) và corticoid đường hít
- D. Chủ vận beta-2 tác dụng kéo dài (LABA) và kháng cholinergic tác dụng kéo dài (LAMA)
Câu 29: Một bệnh nhân tâm phế mạn có chỉ định dùng corticoid đường toàn thân trong đợt cấp. Tác dụng phụ nào sau đây KHÔNG phải là tác dụng phụ thường gặp của corticoid đường toàn thân khi sử dụng ngắn ngày?
- A. Tăng đường huyết
- B. Tăng huyết áp
- C. Rối loạn tâm thần (kích thích, mất ngủ)
- D. Loét dạ dày tá tràng
Câu 30: Mục tiêu của chương trình phục hồi chức năng hô hấp cho bệnh nhân tâm phế mạn KHÔNG bao gồm:
- A. Cải thiện triệu chứng khó thở và ho
- B. Tăng cường khả năng gắng sức và hoạt động thể lực
- C. Nâng cao chất lượng cuộc sống
- D. Loại bỏ hoàn toàn bệnh tật và phục hồi chức năng phổi như người bình thường