Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1 – Đề 03

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1 - Đề 03

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1 - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo học thuyết Monro-Kellie, tổng thể tích nội sọ được tạo thành từ ba thành phần chính. Khi thể tích của một thành phần tăng lên, cơ chế bù trừ ban đầu sẽ cố gắng duy trì áp lực nội sọ ổn định bằng cách nào?

  • A. Tăng sản xuất dịch não tủy để duy trì thể tích tổng thể.
  • B. Giảm thể tích máu nội sọ và dịch não tủy.
  • C. Tăng cường hấp thụ nhu mô não để giảm thể tích.
  • D. Tăng độ đàn hồi của hộp sọ để chứa thêm thể tích.

Câu 2: Một bệnh nhân nam 55 tuổi nhập viện với đau đầu dữ dội, nôn vọt và nhìn đôi. Khám thần kinh phát hiện phù gai thị hai bên. Dấu hiệu nào sau đây trong tiền sử hoặc khám thực thể ít gợi ý nhất cho nguyên nhân gây tăng áp lực nội sọ cấp tính?

  • A. Tiền sử chấn thương đầu gần đây.
  • B. Khám thực thể có dấu hiệu liệt dây thần kinh sọ não VI.
  • C. Tiền sử tăng huyết áp được kiểm soát tốt bằng thuốc.
  • D. Nghiện rượu mạn tính với tiền sử ngã không rõ ràng.

Câu 3: Phù não vasogenic là một cơ chế phổ biến gây tăng áp lực nội sọ sau chấn thương sọ não. Cơ chế bệnh sinh chính của phù não vasogenic là gì?

  • A. Sự tích tụ dịch nội bào do rối loạn chức năng bơm Na+/K+ ATPase.
  • B. Sự tắc nghẽn dòng chảy dịch não tủy tại các não thất.
  • C. Sự gia tăng áp suất thủy tĩnh trong mao mạch não.
  • D. Sự phá vỡ hàng rào máu não, tăng tính thấm thành mạch.

Câu 4: Tam chứng Cushing (Cushing"s triad) là một dấu hiệu lâm sàng quan trọng gợi ý tăng áp lực nội sọ đe dọa tính mạng. Tam chứng Cushing bao gồm những dấu hiệu nào sau đây?

  • A. Tăng huyết áp, nhịp tim chậm, thở chậm.
  • B. Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, thở nhanh.
  • C. Tăng huyết áp, nhịp tim nhanh, thở nhanh.
  • D. Hạ huyết áp, nhịp tim chậm, thở chậm.

Câu 5: Một bệnh nhân hôn mê do tăng áp lực nội sọ đang được thở máy. Để tối ưu hóa tưới máu não và giảm áp lực nội sọ, tư thế nằm đầu cao được khuyến cáo. Góc độ nâng đầu giường tối ưu nhất thường được khuyến nghị là bao nhiêu?

  • A. 10-15 độ.
  • B. 30-45 độ.
  • C. 60-75 độ.
  • D. 90 độ (nằm ngồi).

Câu 6: Mannitol là một loại thuốc lợi tiểu thẩm thấu thường được sử dụng để điều trị tăng áp lực nội sọ. Cơ chế tác dụng chính của mannitol trong việc giảm áp lực nội sọ là gì?

  • A. Ức chế sản xuất dịch não tủy tại đám rối mạch mạc.
  • B. Tăng cường tái hấp thu dịch não tủy tại các hạt màng nhện.
  • C. Tạo gradient thẩm thấu, kéo nước từ nhu mô não vào lòng mạch.
  • D. Gây co mạch não, giảm lưu lượng máu não và thể tích máu nội sọ.

Câu 7: Theo dõi áp lực nội sọ xâm lấn (Invasive ICP monitoring) là một phương pháp quan trọng trong quản lý bệnh nhân tăng áp lực nội sọ nặng. Vị trí đặt catheter theo dõi áp lực nội sọ phổ biến nhất là ở đâu?

  • A. Khoang dưới nhện ngoài màng cứng.
  • B. Não thất bên.
  • C. Nhu mô não vùng trán.
  • D. Xoang tĩnh mạch dọc trên.

Câu 8: Tăng thông khí (Hyperventilation) là một biện pháp cấp cứu tạm thời để giảm áp lực nội sọ. Tuy nhiên, tăng thông khí quá mức có thể gây ra tác dụng phụ nguy hiểm nào?

  • A. Tăng lưu lượng máu não và tăng áp lực nội sọ.
  • B. Gây giãn mạch não và tăng tưới máu não.
  • C. Tăng sản xuất dịch não tủy.
  • D. Thiếu máu não cục bộ do co mạch não.

Câu 9: Trong bối cảnh tăng áp lực nội sọ, thuật ngữ "lọt não" (brain herniation) dùng để chỉ hiện tượng gì?

  • A. Sự gia tăng thể tích dịch não tủy trong não thất.
  • B. Sự phù nề lan tỏa của nhu mô não.
  • C. Sự di chuyển và chèn ép mô não qua các lỗ hoặc khe tự nhiên trong hộp sọ.
  • D. Sự vỡ các mạch máu não do áp lực cao.

Câu 10: Liệt dây thần kinh sọ não III (dây vận nhãn chung) là một dấu hiệu thần kinh khu trú quan trọng trong hội chứng lọt não thái dương (uncal herniation). Dấu hiệu lâm sàng sớm nhất của liệt dây thần kinh sọ não III do lọt não thái dương là gì?

  • A. Giãn đồng tử một bên, phản xạ ánh sáng kém hoặc mất.
  • B. Sụp mí (ptosis) một bên.
  • C. Lệch vận nhãn ra ngoài và xuống dưới.
  • D. Nhìn đôi (song thị).

Câu 11: Áp lực tưới máu não (Cerebral Perfusion Pressure - CPP) là một chỉ số quan trọng phản ánh sự tưới máu não. Công thức tính CPP nào sau đây là đúng?

  • A. CPP = ICP - MAP
  • B. CPP = MAP - ICP
  • C. CPP = MAP + ICP
  • D. CPP = (MAP + ICP) / 2

Câu 12: Mục tiêu điều trị áp lực tưới máu não (CPP) ở bệnh nhân chấn thương sọ não thường nằm trong khoảng nào để đảm bảo đủ tưới máu não mà không làm tăng nguy cơ phù não?

  • A. 30-40 mmHg.
  • B. 40-50 mmHg.
  • C. 60-70 mmHg.
  • D. 80-90 mmHg.

Câu 13: Cơ chế tự điều hòa mạch máu não (Cerebral autoregulation) giúp duy trì lưu lượng máu não ổn định trong một phạm vi huyết áp nhất định. Trong trường hợp tăng áp lực nội sọ, cơ chế tự điều hòa này thường bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Được tăng cường để bù trừ cho sự gia tăng áp lực.
  • B. Không bị ảnh hưởng, vẫn duy trì lưu lượng máu não ổn định.
  • C. Chuyển sang cơ chế giãn mạch tối đa để tăng lưu lượng máu não.
  • D. Bị suy giảm hoặc mất, khiến lưu lượng máu não phụ thuộc vào huyết áp hệ thống.

Câu 14: Phản xạ mắt búp bê (Oculocephalic reflex) thường được kiểm tra ở bệnh nhân hôn mê để đánh giá chức năng thân não. Phản xạ mắt búp bê bình thường (dương tính) được biểu hiện như thế nào khi xoay đầu bệnh nhân sang một bên?

  • A. Mắt di chuyển cùng hướng với hướng xoay đầu.
  • B. Mắt di chuyển ngược hướng với hướng xoay đầu.
  • C. Mắt không di chuyển.
  • D. Mắt rung giật nhãn cầu.

Câu 15: Trong điều trị tăng áp lực nội sọ do khối choán chỗ (ví dụ: u não, máu tụ), biện pháp can thiệp phẫu thuật nào sau đây thường được cân nhắc khi các biện pháp nội khoa không hiệu quả?

  • A. Dẫn lưu não thất ra ngoài (External Ventricular Drain - EVD).
  • B. Đặt shunt não thất - phúc mạc (VP shunt).
  • C. Mở hộp sọ giảm áp giới hạn (Limited craniotomy).
  • D. Mở sọ giải áp (Decompressive craniectomy).

Câu 16: Dịch não tủy (CSF) được sản xuất chủ yếu ở đâu trong hệ thống não thất?

  • A. Màng nhện.
  • B. Nhu mô não.
  • C. Đám rối mạch mạc.
  • D. Xoang tĩnh mạch dọc trên.

Câu 17: Một bệnh nhân bị chấn thương sọ não có dấu hiệu tăng áp lực nội sọ. Yếu tố nào sau đây có thể làm trầm trọng thêm tình trạng tăng áp lực nội sọ ở bệnh nhân này?

  • A. Tư thế nằm đầu thấp.
  • B. Kiểm soát tốt cơn đau.
  • C. Thông khí nhân tạo với PEEP thấp.
  • D. Sử dụng thuốc an thần thích hợp.

Câu 18: Trong trường hợp tăng áp lực nội sọ cấp tính, chống chỉ định chính của chọc dò tủy sống thắt lưng (Lumbar puncture) là gì?

  • A. Nghi ngờ viêm màng não.
  • B. Nghi ngờ tăng áp lực nội sọ.
  • C. Nghi ngờ xuất huyết dưới nhện.
  • D. Nghi ngờ hội chứng Guillain-Barré.

Câu 19: Biện pháp nào sau đây không phải là một phần của điều trị ban đầu tăng áp lực nội sọ trong cấp cứu?

  • A. Nằm đầu cao.
  • B. Tăng thông khí.
  • C. Truyền mannitol.
  • D. Sử dụng corticosteroid.

Câu 20: Một bệnh nhân bị tăng áp lực nội sọ do viêm màng não. Loại phù não nào có khả năng đóng vai trò chính trong trường hợp này?

  • A. Phù não kẽ (Interstitial edema).
  • B. Phù não tế bào (Cytotoxic edema).
  • C. Phù não vasogenic và phù não tế bào.
  • D. Chỉ phù não thẩm thấu (Osmotic edema).

Câu 21: Theo dõi áp lực nội sọ liên tục có thể cung cấp thông tin về dạng sóng áp lực nội sọ. Thành phần nào của dạng sóng áp lực nội sọ (P1, P2, P3) thường đại diện cho sóng mạch đập động mạch?

  • A. P1.
  • B. P2.
  • C. P3.
  • D. Cả P1, P2 và P3.

Câu 22: Trong quản lý tăng áp lực nội sọ, mục tiêu chính của việc sử dụng thuốc an thần và giảm đau là gì?

  • A. Tăng cường tác dụng của thuốc lợi tiểu thẩm thấu.
  • B. Giảm kích thích, vật vã và nhu cầu chuyển hóa của não.
  • C. Cải thiện chức năng tự điều hòa mạch máu não.
  • D. Tăng sản xuất dịch não tủy để bù trừ thể tích.

Câu 23: Bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử xơ gan, nhập viện trong tình trạng hôn mê. CT sọ não không thấy tổn thương khu trú, nhưng có dấu hiệu phù não lan tỏa. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng gây tăng áp lực nội sọ trong trường hợp này?

  • A. Bệnh não gan.
  • B. Hạ natri máu.
  • C. U não nguyên phát.
  • D. Suy gan cấp.

Câu 24: Phương pháp điều trị nào sau đây có thể được xem xét cho bệnh nhân tăng áp lực nội sọ kháng trị, khi các biện pháp khác không hiệu quả?

  • A. Tăng cường truyền dịch muối ưu trương.
  • B. Thay huyết tương.
  • C. Liệu pháp hạ thân nhiệt.
  • D. Gây hôn mê bằng barbiturate.

Câu 25: Trong chăm sóc bệnh nhân tăng áp lực nội sọ, việc kiểm soát thân nhiệt là rất quan trọng. Sốt cao có thể ảnh hưởng đến áp lực nội sọ như thế nào?

  • A. Làm tăng áp lực nội sọ.
  • B. Làm giảm áp lực nội sọ.
  • C. Không ảnh hưởng đến áp lực nội sọ.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào nguyên nhân.

Câu 26: Biến chứng nguy hiểm nhất của tăng áp lực nội sọ không được kiểm soát là gì?

  • A. Động kinh.
  • B. Lọt não.
  • C. Phù gai thị kéo dài.
  • D. Rối loạn ý thức mạn tính.

Câu 27: Một bệnh nhân sau chấn thương sọ não được theo dõi áp lực nội sọ. Giá trị áp lực nội sọ nào sau đây được coi là tăng áp lực nội sọ và cần can thiệp?

  • A. 5-10 mmHg.
  • B. 10-15 mmHg.
  • C. 25 mmHg.
  • D. 18 mmHg.

Câu 28: Loại thuốc lợi tiểu nào sau đây thường được sử dụng phối hợp với mannitol trong điều trị tăng áp lực nội sọ để tăng cường hiệu quả lợi tiểu và giảm nguy cơ quá tải thể tích?

  • A. Spironolactone.
  • B. Furosemide.
  • C. Hydrochlorothiazide.
  • D. Acetazolamide.

Câu 29: Nghiên cứu cho thấy việc duy trì áp lực tưới máu não (CPP) tối ưu có thể cải thiện tiên lượng cho bệnh nhân chấn thương sọ não. Tuy nhiên, việc duy trì CPP quá cao có thể gây ra tác hại nào?

  • A. Thiếu máu não cục bộ.
  • B. Hạ huyết áp.
  • C. Nhịp tim chậm.
  • D. Phù não do tăng áp lực thủy tĩnh.

Câu 30: Yếu tố nào sau đây không phải là một thành phần chính của áp lực nội sọ bình thường theo học thuyết Monro-Kellie?

  • A. Nhu mô não.
  • B. Máu.
  • C. Xương sọ.
  • D. Dịch não tủy.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Theo học thuyết Monro-Kellie, tổng thể tích nội sọ được tạo thành từ ba thành phần chính. Khi thể tích của một thành phần tăng lên, cơ chế bù trừ ban đầu sẽ cố gắng duy trì áp lực nội sọ ổn định bằng cách nào?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một bệnh nhân nam 55 tuổi nhập viện với đau đầu dữ dội, nôn vọt và nhìn đôi. Khám thần kinh phát hiện phù gai thị hai bên. Dấu hiệu nào sau đây trong tiền sử hoặc khám thực thể ít gợi ý nhất cho nguyên nhân gây tăng áp lực nội sọ cấp tính?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Phù não vasogenic là một cơ chế phổ biến gây tăng áp lực nội sọ sau chấn thương sọ não. Cơ chế bệnh sinh chính của phù não vasogenic là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Tam chứng Cushing (Cushing's triad) là một dấu hiệu lâm sàng quan trọng gợi ý tăng áp lực nội sọ đe dọa tính mạng. Tam chứng Cushing bao gồm những dấu hiệu nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Một bệnh nhân hôn mê do tăng áp lực nội sọ đang được thở máy. Để tối ưu hóa tưới máu não và giảm áp lực nội sọ, tư thế nằm đầu cao được khuyến cáo. Góc độ nâng đầu giường tối ưu nhất thường được khuyến nghị là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Mannitol là một loại thuốc lợi tiểu thẩm thấu thường được sử dụng để điều trị tăng áp lực nội sọ. Cơ chế tác dụng chính của mannitol trong việc giảm áp lực nội sọ là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Theo dõi áp lực nội sọ xâm lấn (Invasive ICP monitoring) là một phương pháp quan trọng trong quản lý bệnh nhân tăng áp lực nội sọ nặng. Vị trí đặt catheter theo dõi áp lực nội sọ phổ biến nhất là ở đâu?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Tăng thông khí (Hyperventilation) là một biện pháp cấp cứu tạm thời để giảm áp lực nội sọ. Tuy nhiên, tăng thông khí quá mức có thể gây ra tác dụng phụ nguy hiểm nào?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Trong bối cảnh tăng áp lực nội sọ, thuật ngữ 'lọt não' (brain herniation) dùng để chỉ hiện tượng gì?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Liệt dây thần kinh sọ não III (dây vận nhãn chung) là một dấu hiệu thần kinh khu trú quan trọng trong hội chứng lọt não thái dương (uncal herniation). Dấu hiệu lâm sàng sớm nhất của liệt dây thần kinh sọ não III do lọt não thái dương là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Áp lực tưới máu não (Cerebral Perfusion Pressure - CPP) là một chỉ số quan trọng phản ánh sự tưới máu não. Công thức tính CPP nào sau đây là đúng?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Mục tiêu điều trị áp lực tưới máu não (CPP) ở bệnh nhân chấn thương sọ não thường nằm trong khoảng nào để đảm bảo đủ tưới máu não mà không làm tăng nguy cơ phù não?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Cơ chế tự điều hòa mạch máu não (Cerebral autoregulation) giúp duy trì lưu lượng máu não ổn định trong một phạm vi huyết áp nhất định. Trong trường hợp tăng áp lực nội sọ, cơ chế tự điều hòa này thường bị ảnh hưởng như thế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Phản xạ mắt búp bê (Oculocephalic reflex) thường được kiểm tra ở bệnh nhân hôn mê để đánh giá chức năng thân não. Phản xạ mắt búp bê bình thư???ng (dương tính) được biểu hiện như thế nào khi xoay đầu bệnh nhân sang một bên?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong điều trị tăng áp lực nội sọ do khối choán chỗ (ví dụ: u não, máu tụ), biện pháp can thiệp phẫu thuật nào sau đây thường được cân nhắc khi các biện pháp nội khoa không hiệu quả?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Dịch não tủy (CSF) được sản xuất chủ yếu ở đâu trong hệ thống não thất?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Một bệnh nhân bị chấn thương sọ não có dấu hiệu tăng áp lực nội sọ. Yếu tố nào sau đây có thể làm trầm trọng thêm tình trạng tăng áp lực nội sọ ở bệnh nhân này?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong trường hợp tăng áp lực nội sọ cấp tính, chống chỉ định chính của chọc dò tủy sống thắt lưng (Lumbar puncture) là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Biện pháp nào sau đây không phải là một phần của điều trị ban đầu tăng áp lực nội sọ trong cấp cứu?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Một bệnh nhân bị tăng áp lực nội sọ do viêm màng não. Loại phù não nào có khả năng đóng vai trò chính trong trường hợp này?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Theo dõi áp lực nội sọ liên tục có thể cung cấp thông tin về dạng sóng áp lực nội sọ. Thành phần nào của dạng sóng áp lực nội sọ (P1, P2, P3) thường đại diện cho sóng mạch đập động mạch?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trong quản lý tăng áp lực nội sọ, mục tiêu chính của việc sử dụng thuốc an thần và giảm đau là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử xơ gan, nhập viện trong tình trạng hôn mê. CT sọ não không thấy tổn thương khu trú, nhưng có dấu hiệu phù não lan tỏa. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng gây tăng áp lực nội sọ trong trường hợp này?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Phương pháp điều trị nào sau đây có thể được xem xét cho bệnh nhân tăng áp lực nội sọ kháng trị, khi các biện pháp khác không hiệu quả?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong chăm sóc bệnh nhân tăng áp lực nội sọ, việc kiểm soát thân nhiệt là rất quan trọng. Sốt cao có thể ảnh hưởng đến áp lực nội sọ như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Biến chứng nguy hiểm nhất của tăng áp lực nội sọ không được kiểm soát là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Một bệnh nhân sau chấn thương sọ não được theo dõi áp lực nội sọ. Giá trị áp lực nội sọ nào sau đây được coi là tăng áp lực nội sọ và cần can thiệp?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Loại thuốc lợi tiểu nào sau đây thường được sử dụng phối hợp với mannitol trong điều trị tăng áp lực nội sọ để tăng cường hiệu quả lợi tiểu và giảm nguy cơ quá tải thể tích?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Nghiên cứu cho thấy việc duy trì áp lực tưới máu não (CPP) tối ưu có thể cải thiện tiên lượng cho bệnh nhân chấn thương sọ não. Tuy nhiên, việc duy trì CPP quá cao có thể gây ra tác hại nào?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Yếu tố nào sau đây không phải là một thành phần chính của áp lực nội sọ bình thường theo học thuyết Monro-Kellie?

Xem kết quả