Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1 - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Bệnh nhân nam, 60 tuổi, tiền sử tăng huyết áp không kiểm soát, nhập viện vì đau đầu dữ dội, nônProjectile và yếu nửa người bên phải. Khám thần kinh phát hiện phù gai thị hai bên, liệt nửa người phải, và đồng tử bên trái giãn, phản xạ ánh sáng chậm chạp. Dấu hiệu đồng tử bên trái giãn gợi ý điều gì?
- A. Tổn thương trực tiếp dây thần kinh thị giác bên trái.
- B. Thoát vị thái dương bên trái gây chèn ép dây thần kinh vận nhãn chung (dây III).
- C. Hội chứng Horner do tổn thương hạch giao cảm cổ.
- D. Phản ứng phản xạ đồng tử do kích thích màng não.
Câu 2: Cơ chế chính nào sau đây giúp duy trì áp lực tưới máu não (CPP) ổn định khi áp lực nội sọ (ICP) tăng nhẹ?
- A. Tự điều hòa mạch máu não (Cerebral Autoregulation).
- B. Phản xạ Cushing (Cushing Reflex).
- C. Giảm sản xuất dịch não tủy (CSF production).
- D. Tăng hấp thu dịch não tủy (CSF absorption).
Câu 3: Một bệnh nhân bị chấn thương sọ não nặng, đang được theo dõi áp lực nội sọ (ICP) qua catheter đặt trong não thất. Giá trị ICP nào sau đây được xem là ngưỡng cần can thiệp tích cực để giảm ICP?
- A. 5 mmHg
- B. 10 mmHg
- C. 22 mmHg
- D. 35 mmHg
Câu 4: Biện pháp nào sau đây ưu tiên hàng đầu trong xử trí cấp cứu bệnh nhân tăng áp lực nội sọ do chấn thương sọ não tại hiện trường trước khi đến bệnh viện?
- A. Đặt bệnh nhân nằm đầu cao 30 độ và đảm bảo đường thở thông thoáng.
- B. Truyền dịch ưu trương (như mannitol) ngay lập tức.
- C. Gây mê và thông khí nhân tạo tại chỗ.
- D. Chọc dò tủy sống thắt lưng để giảm áp lực.
Câu 5: Thuốc lợi tiểu thẩm thấu Mannitol được sử dụng trong điều trị tăng áp lực nội sọ chủ yếu dựa trên cơ chế nào?
- A. Ức chế sản xuất dịch não tủy tại đám rối mạch mạc.
- B. Tạo áp lực thẩm thấu, kéo nước từ nhu mô não vào lòng mạch máu.
- C. Tăng cường tái hấp thu dịch não tủy tại các hạt màng nhện.
- D. Giãn mạch máu não, cải thiện tuần hoàn não.
Câu 6: Phản xạ Cushing (Cushing reflex) kinh điển, bao gồm tăng huyết áp, nhịp tim chậm và rối loạn nhịp thở, là dấu hiệu của tình trạng nào?
- A. Hạ đường huyết nặng.
- B. Sốc giảm thể tích.
- C. Tăng áp lực nội sọ nghiêm trọng.
- D. Hội chứng cai rượu cấp.
Câu 7: Yếu tố nào sau đây không phải là thành phần chính cấu tạo nên thể tích nội sọ theo học thuyết Monro-Kellie?
- A. Nhu mô não (Brain tissue).
- B. Máu não (Cerebral blood).
- C. Dịch não tủy (Cerebrospinal fluid - CSF).
- D. Dịch ngoại bào não (Brain extracellular fluid).
Câu 8: Bệnh nhân nam, 45 tuổi, nhập viện trong tình trạng hôn mê sau tai nạn giao thông. CT sọ não cho thấy tụ máu ngoài màng cứng vùng thái dương trái. Cơ chế gây tăng áp lực nội sọ chủ yếu trong trường hợp này là gì?
- A. Phù não lan tỏa do tổn thương não nguyên phát.
- B. Hiệu ứng khối choán chỗ do tụ máu ngoài màng cứng.
- C. Tắc nghẽn lưu thông dịch não tủy gây úng não.
- D. Rối loạn tự điều hòa mạch máu não gây tăng lưu lượng máu não.
Câu 9: Trong chăm sóc bệnh nhân tăng áp lực nội sọ, điều chỉnh tư thế nằm Fowler (nửa nằm nửa ngồi) có tác dụng chính nào sau đây?
- A. Tăng cường sản xuất dịch não tủy.
- B. Cải thiện hấp thu dịch não tủy.
- C. Tăng cường dẫn lưu tĩnh mạch từ não, giảm thể tích máu nội sọ.
- D. Giảm phù não do tăng cường thoát dịch ngoại bào.
Câu 10: Biện pháp tăng thông khí (hyperventilation) được sử dụng trong kiểm soát tăng áp lực nội sọ cấp tính dựa trên nguyên lý sinh lý nào?
- A. Tăng cường cung cấp oxy cho não.
- B. Giảm sản xuất acid lactic trong não.
- C. Tăng cường chuyển hóa tế bào não.
- D. Gây co mạch máu não do giảm PaCO2, giảm lưu lượng máu não.
Câu 11: Một bệnh nhân bị viêm màng não mủ, nhập viện với các triệu chứng tăng áp lực nội sọ. Cơ chế chính gây tăng áp lực nội sọ trong viêm màng não mủ là gì?
- A. Tăng lưu lượng máu não do giãn mạch.
- B. Phù tế bào não do độc tố vi khuẩn.
- C. Tắc nghẽn lưu thông dịch não tủy do viêm màng não.
- D. Xuất huyết dưới nhện do vỡ mạch máu viêm.
Câu 12: Dấu hiệu "mắt trời lặn" (sunsetting eyes) ở trẻ em gợi ý tình trạng bệnh lý nào liên quan đến áp lực nội sọ?
- A. Viêm kết mạc cấp.
- B. Úng não thất (Hydrocephalus).
- C. Tật rung giật nhãn cầu bẩm sinh.
- D. Liệt dây thần kinh vận nhãn ngoài (dây VI).
Câu 13: Trong trường hợp tăng áp lực nội sọ, việc sử dụng thuốc an thần và giảm đau có vai trò quan trọng nào trong kiểm soát ICP?
- A. Tăng cường hấp thu dịch não tủy.
- B. Giảm sản xuất dịch não tủy.
- C. Tăng cường tưới máu não.
- D. Giảm kích thích, vật vã, ổn định huyết động, giảm yếu tố làm tăng ICP.
Câu 14: Biến chứng thoát vị não (brain herniation) nguy hiểm nhất trong tăng áp lực nội sọ thường xảy ra khi cấu trúc não nào bị chèn ép xuống lỗ lớn chẩm?
- A. Thùy thái dương (Temporal lobe).
- B. Thùy trán (Frontal lobe).
- C. Hạnh nhân tiểu não (Cerebellar tonsils).
- D. Đồi thị (Thalamus).
Câu 15: Chỉ số áp lực tưới máu não (CPP) được tính bằng công thức nào sau đây?
- A. CPP = ICP - MAP
- B. CPP = MAP - ICP
- C. CPP = MAP + ICP
- D. CPP = (MAP + ICP) / 2
Câu 16: Mục tiêu chính của việc duy trì áp lực tưới máu não (CPP) ở mức tối ưu trong điều trị tăng áp lực nội sọ là gì?
- A. Đảm bảo cung cấp đủ oxy và dưỡng chất cho nhu mô não, ngăn ngừa thiếu máu não.
- B. Giảm áp lực nội sọ xuống mức bình thường nhanh nhất có thể.
- C. Tăng cường chuyển hóa tế bào não để phục hồi chức năng.
- D. Loại bỏ hoàn toàn nguyên nhân gây tăng áp lực nội sọ.
Câu 17: Biện pháp phẫu thuật nào sau đây có thể được chỉ định trong trường hợp tăng áp lực nội sọ kháng trị với các biện pháp nội khoa?
- A. Phẫu thuật dẫn lưu não thất ra ngoài (External Ventricular Drain - EVD).
- B. Phẫu thuật cắt bỏ khối u nội sọ.
- C. Phẫu thuật tạo hình sọ.
- D. Phẫu thuật mở sọ giảm áp (Decompressive Craniectomy).
Câu 18: Theo dõi sát tình trạng tri giác của bệnh nhân tăng áp lực nội sọ có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc phát hiện sớm biến chứng nào?
- A. Co giật.
- B. Thoát vị não (Brain Herniation).
- C. Rối loạn điện giải.
- D. Viêm phổi bệnh viện.
Câu 19: Loại phù não nào sau đây thường gặp trong ngộ độc nước (water intoxication) hoặc hạ natri máu nặng?
- A. Phù não mạch máu (Vasogenic edema).
- B. Phù não kẽ (Interstitial edema).
- C. Phù não tế bào (Cytotoxic edema).
- D. Phù não do áp lực thủy tĩnh (Hydrostatic edema).
Câu 20: Trong trường hợp tăng áp lực nội sọ, việc sử dụng corticosteroid (như dexamethasone) có thể có lợi trong loại phù não nào?
- A. Phù não mạch máu (Vasogenic edema) do u não hoặc áp xe não.
- B. Phù não tế bào (Cytotoxic edema) do thiếu máu não cục bộ.
- C. Phù não kẽ (Interstitial edema) do úng não thất.
- D. Phù não do chấn thương sọ não lan tỏa.
Câu 21: Một bệnh nhân hôn mê sau chấn thương sọ não, đang thở máy. Xét nghiệm khí máu cho thấy PaCO2 là 25 mmHg. Tình trạng PaCO2 thấp này có thể gây ra tác dụng phụ nào trên mạch máu não?
- A. Giãn mạch máu não, tăng lưu lượng máu não.
- B. Co mạch máu não, giảm lưu lượng máu não, nguy cơ thiếu máu não cục bộ.
- C. Tăng tính thấm thành mạch máu não, gây phù não.
- D. Ổn định mạch máu não, cải thiện tưới máu não.
Câu 22: Dấu hiệu lâm sàng nào sau đây ít đặc hiệu nhất cho tăng áp lực nội sọ ở giai đoạn sớm?
- A. Đau đầu.
- B. NônProjectile.
- C. Phù gai thị.
- D. Liệt dây thần kinh sọ não.
Câu 23: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào thường được ưu tiên lựa chọn ban đầu để đánh giá nhanh chóng tình trạng tăng áp lực nội sọ và nguyên nhân ở bệnh nhân cấp cứu?
- A. Chụp cộng hưởng từ sọ não (MRI).
- B. Chụp cắt lớp vi tính sọ não không cản quang (CT scan).
- C. Siêu âm Doppler xuyên sọ.
- D. Chụp X-quang sọ thẳng và nghiêng.
Câu 24: Trong quản lý tăng áp lực nội sọ, việc kiểm soát thân nhiệt (tránh sốt) có vai trò gì?
- A. Tăng cường hấp thu dịch não tủy.
- B. Giảm sản xuất dịch não tủy.
- C. Giảm chuyển hóa não, giảm nhu cầu oxy, giảm yếu tố làm tăng ICP.
- D. Ổn định hàng rào máu não.
Câu 25: Một bệnh nhân đang được điều trị tăng áp lực nội sọ bằng mannitol. Cần theo dõi sát nhất chỉ số điện giải nào để phát hiện sớm biến chứng do mannitol gây ra?
- A. Canxi máu.
- B. Magie máu.
- C. Clo máu.
- D. Natri máu và Kali máu.
Câu 26: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm biện pháp nội khoa thường quy để kiểm soát tăng áp lực nội sọ?
- A. Sử dụng thuốc lợi tiểu thẩm thấu (Mannitol).
- B. Tăng thông khí kiểm soát.
- C. Mở sọ giảm áp (Decompressive Craniectomy).
- D. Sử dụng thuốc an thần và giảm đau.
Câu 27: Nguyên nhân nào sau đây ít phổ biến nhất gây tăng áp lực nội sọ cấp tính?
- A. Chấn thương sọ não.
- B. Xuất huyết não.
- C. Viêm màng não mủ.
- D. U não phát triển chậm.
Câu 28: Yếu tố nào sau đây có thể làm tăng áp lực nội sọ ở bệnh nhân đang nằm hồi sức tích cực (ICU) không liên quan trực tiếp đến bệnh lý thần kinh?
- A. Sử dụng thuốc hạ áp.
- B. Tư thế nằm đầu thấp (Trendelenburg).
- C. Truyền dịch tĩnh mạch nhanh.
- D. Thở oxy qua cannula mũi.
Câu 29: Trong theo dõi bệnh nhân tăng áp lực nội sọ, chỉ số nào sau đây phản ánh gián tiếp tình trạng tưới máu não toàn bộ tốt hơn?
- A. Điểm Glasgow Coma Scale (GCS).
- B. Áp lực nội sọ (ICP).
- C. Áp lực tưới máu não (CPP).
- D. Huyết áp động mạch trung bình (MAP).
Câu 30: Mục tiêu kiểm soát đường huyết chặt chẽ ở bệnh nhân tăng áp lực nội sọ có ý nghĩa gì trong bối cảnh tổn thương não?
- A. Tăng cường cung cấp năng lượng cho tế bào não.
- B. Giảm phù não do giảm áp lực thẩm thấu máu.
- C. Giảm tổn thương não thứ phát do tình trạng tăng đường huyết.
- D. Cải thiện hấp thu dịch não tủy.