Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Huyết Áp 1 - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi đến khám sức khỏe định kỳ. Đo huyết áp tại phòng khám cho kết quả 142/92 mmHg. Tiền sử gia đình có bố bị tăng huyết áp. Bệnh nhân không hút thuốc lá, ít vận động thể lực. Theo phân loại của JNC 8, bệnh nhân này được xếp vào giai đoạn tăng huyết áp nào?
- A. Tiền tăng huyết áp
- B. Tăng huyết áp độ 1
- C. Tăng huyết áp độ 2
- D. Tăng huyết áp kháng trị
Câu 2: Yếu tố nguy cơ nào sau đây có thể điều chỉnh được để giảm nguy cơ tăng huyết áp?
- A. Tuổi tác
- B. Tiền sử gia đình có người tăng huyết áp
- C. Thừa cân béo phì
- D. Chủng tộc
Câu 3: Cơ chế bệnh sinh chính của tăng huyết áp nguyên phát liên quan mật thiết đến rối loạn chức năng của hệ thống nào sau đây?
- A. Hệ tiêu hóa
- B. Hệ hô hấp
- C. Hệ miễn dịch
- D. Nội mô mạch máu
Câu 4: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, đến khám vì đau đầu và chóng mặt kéo dài 2 tuần. Huyết áp đo được 160/100 mmHg. Xét nghiệm máu và nước tiểu ban đầu không phát hiện bất thường. Để loại trừ tăng huyết áp thứ phát, bác sĩ nên chỉ định thêm xét nghiệm nào sau đây đầu tiên?
- A. Điện tâm đồ (ECG)
- B. Chụp X-quang tim phổi
- C. Siêu âm Doppler động mạch thận
- D. Định lượng cortisol máu
Câu 5: Thuốc lợi tiểu thiazide được sử dụng phổ biến trong điều trị tăng huyết áp. Cơ chế tác dụng chính của nhóm thuốc này là gì?
- A. Ức chế thụ thể beta adrenergic
- B. Ức chế tái hấp thu natri và clo ở ống lượn xa
- C. Ức chế men chuyển angiotensin (ACE)
- D. Chẹn kênh canxi
Câu 6: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, tăng huyết áp độ 2, có kèm theo đái tháo đường type 2 và bệnh thận mạn giai đoạn 3. Mục tiêu huyết áp ưu tiên cần đạt được ở bệnh nhân này là bao nhiêu?
- A. Dưới 130/80 mmHg
- B. Dưới 140/90 mmHg
- C. Dưới 150/90 mmHg
- D. Dưới 160/100 mmHg
Câu 7: Trong các nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp, nhóm thuốc nào có thể gây tác dụng phụ ho khan dai dẳng?
- A. Thuốc chẹn beta
- B. Thuốc chẹn kênh canxi
- C. Thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEIs)
- D. Thuốc lợi tiểu thiazide
Câu 8: Biến chứng cấp tính nguy hiểm nhất của tăng huyết áp có thể dẫn đến tử vong nhanh chóng là gì?
- A. Suy tim mạn tính
- B. Bệnh thận mạn tính
- C. Bệnh lý võng mạc do tăng huyết áp
- D. Tai biến mạch máu não (đột quỵ)
Câu 9: Một bệnh nhân nữ 70 tuổi, tăng huyết áp nhiều năm, đến khám vì khó thở khi gắng sức và phù chân. Điện tâm đồ cho thấy dày thất trái. Triệu chứng và dấu hiệu này gợi ý biến chứng nào của tăng huyết áp?
- A. Bệnh thận mạn
- B. Suy tim
- C. Bệnh lý mạch máu ngoại biên
- D. Sa sút trí tuệ mạch máu
Câu 10: Trong điều trị tăng huyết áp, thay đổi lối sống đóng vai trò quan trọng. Biện pháp thay đổi lối sống nào sau đây có hiệu quả nhất trong việc giảm huyết áp?
- A. Giảm cân (nếu thừa cân hoặc béo phì)
- B. Chế độ ăn DASH (Dietary Approaches to Stop Hypertension)
- C. Tăng cường vận động thể lực
- D. Hạn chế uống rượu bia
Câu 11: Khi đo huyết áp tại nhà, bệnh nhân nên thực hiện theo nguyên tắc nào sau đây để đảm bảo kết quả đo chính xác?
- A. Đo huyết áp ngay sau khi tập thể dục
- B. Đo huyết áp ở tư thế đứng
- C. Đo huyết áp sau khi nghỉ ngơi 5-10 phút ở tư thế ngồi
- D. Đo huyết áp chỉ 1 lần duy nhất mỗi buổi sáng
Câu 12: Thuốc chẹn beta giao cảm được chỉ định thận trọng ở bệnh nhân nào sau đây?
- A. Đái tháo đường
- B. Hen phế quản
- C. Rối loạn lipid máu
- D. Suy thận mạn tính
Câu 13: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, tăng huyết áp độ 1, có tiền sử nhồi máu cơ tim cũ. Nhóm thuốc hạ áp nào sau đây được ưu tiên lựa chọn đầu tay cho bệnh nhân này?
- A. Thuốc chẹn beta
- B. Thuốc chẹn kênh canxi
- C. Thuốc lợi tiểu thiazide
- D. Thuốc ức chế alpha giao cảm
Câu 14: Tăng huyết áp kháng trị được định nghĩa là tình trạng huyết áp không kiểm soát được dù đã sử dụng ít nhất bao nhiêu loại thuốc hạ áp với liều tối ưu?
- A. 1 loại
- B. 2 loại
- C. 3 loại
- D. 4 loại
Câu 15: Tăng huyết áp thứ phát do cường aldosteron nguyên phát (hội chứng Conn) thường gây ra rối loạn điện giải nào sau đây?
- A. Tăng kali máu
- B. Hạ kali máu
- C. Tăng natri máu
- D. Hạ natri máu
Câu 16: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, mang thai 20 tuần, huyết áp đo được 150/95 mmHg. Đây là tình trạng tăng huyết áp thai kỳ. Thuốc hạ áp nào sau đây được coi là an toàn và thường được sử dụng trong thai kỳ?
- A. Enalapril
- B. Valsartan
- C. Furosemide
- D. Methyldopa
Câu 17: Khám đáy mắt là một phần quan trọng trong đánh giá bệnh nhân tăng huyết áp. Tổn thương đáy mắt do tăng huyết áp nặng nhất (giai đoạn IV theo Keith-Wagener-Barker) bao gồm những dấu hiệu nào?
- A. Co mạch máu võng mạc nhẹ
- B. Xuất huyết võng mạc dạng ngọn lửa
- C. Phù gai thị
- D. Bông gòn (cotton-wool spots)
Câu 18: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, tăng huyết áp, được điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển. Xét nghiệm máu định kỳ cho thấy kali máu tăng cao (5.8 mEq/L). Biện pháp xử trí ban đầu phù hợp nhất là gì?
- A. Tăng liều thuốc ức chế men chuyển
- B. Ngừng thuốc ức chế men chuyển và theo dõi kali máu
- C. Bổ sung thêm thuốc lợi tiểu giữ kali
- D. Chỉ định lọc máu cấp cứu
Câu 19: Chỉ số huyết áp nào sau đây được coi là ngưỡng chẩn đoán tăng huyết áp theo định nghĩa của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO)?
- A. ≥ 140/90 mmHg
- B. ≥ 130/80 mmHg
- C. ≥ 160/100 mmHg
- D. ≥ 120/80 mmHg
Câu 20: Nghiên cứu dịch tễ học về tăng huyết áp thường sử dụng loại thiết kế nghiên cứu nào để ước tính tỷ lệ hiện mắc bệnh trong cộng đồng tại một thời điểm?
- A. Nghiên cứu thuần tập (cohort study)
- B. Nghiên cứu bệnh chứng (case-control study)
- C. Nghiên cứu cắt ngang (cross-sectional study)
- D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên (randomized controlled trial)
Câu 21: Một bệnh nhân nam 40 tuổi, không có yếu tố nguy cơ tim mạch rõ ràng, được chẩn đoán tăng huyết áp độ 1 sau 3 lần đo tại phòng khám. Bước tiếp theo trong quản lý bệnh nhân này là gì?
- A. Khởi trị ngay thuốc hạ áp phối hợp
- B. Thay đổi lối sống và theo dõi huyết áp trong 3-6 tháng
- C. Chỉ định Holter huyết áp 24 giờ
- D. Chuyển bệnh nhân đến chuyên khoa tim mạch can thiệp
Câu 22: Thuốc chẹn kênh canxi nhóm dihydropyridine (như amlodipine, nifedipine) có tác dụng hạ huyết áp chủ yếu thông qua cơ chế nào?
- A. Giảm nhịp tim và sức co bóp cơ tim
- B. Tăng thải trừ natri và nước qua thận
- C. Ức chế hệ renin-angiotensin-aldosterone
- D. Giãn mạch ngoại biên
Câu 23: Một bệnh nhân nữ 58 tuổi, tăng huyết áp, có chỉ định dùng thuốc lợi tiểu thiazide. Cần theo dõi điện giải đồ định kỳ cho bệnh nhân này, đặc biệt là nồng độ ion nào?
- A. Kali
- B. Natri
- C. Canxi
- D. Magie
Câu 24: Tình trạng "tăng huyết áp áo choàng trắng" (white coat hypertension) là gì?
- A. Huyết áp tăng cao liên tục cả ngày và đêm
- B. Huyết áp cao khi đo tại phòng khám nhưng bình thường khi đo tại nhà
- C. Huyết áp chỉ tăng cao vào ban đêm
- D. Huyết áp dao động lớn giữa các lần đo
Câu 25: Một bệnh nhân nam 75 tuổi, tăng huyết áp, có tiền sử suy tim. Nhóm thuốc hạ áp nào sau đây chống chỉ định hoặc cần hết sức thận trọng ở bệnh nhân suy tim nặng?
- A. Thuốc ức chế men chuyển
- B. Thuốc lợi tiểu quai
- C. Thuốc chẹn kênh canxi nondihydropyridine
- D. Thuốc chẹn thụ thể angiotensin II
Câu 26: Trong cấp cứu tăng huyết áp, mục tiêu hạ huyết áp ban đầu trong giờ đầu tiên là giảm huyết áp tâm thu bao nhiêu % so với huyết áp nền?
- A. 5%
- B. 10-25%
- C. 30-40%
- D. 50%
Câu 27: Biện pháp dự phòng nguyên phát tăng huyết áp hiệu quả nhất trong cộng đồng là gì?
- A. Sàng lọc tăng huyết áp định kỳ cho người trên 40 tuổi
- B. Điều trị tăng huyết áp sớm và tích cực
- C. Phát hiện và điều trị tăng huyết áp thứ phát
- D. Giáo dục sức khỏe cộng đồng về lối sống lành mạnh
Câu 28: Một bệnh nhân nữ 52 tuổi, tăng huyết áp, đang dùng amlodipine 5mg/ngày. Huyết áp vẫn chưa đạt mục tiêu. Bác sĩ quyết định phối hợp thêm một thuốc hạ áp khác. Nhóm thuốc nào sau đây có thể phối hợp hợp lý với amlodipine?
- A. Verapamil
- B. Propranolol
- C. Hydrochlorothiazide
- D. Prazosin
Câu 29: Trong tình huống tăng huyết áp khẩn cấp (hypertensive emergency), yếu tố nào sau đây quan trọng nhất cần đánh giá để quyết định thái độ xử trí và lựa chọn thuốc hạ áp?
- A. Có tổn thương cơ quan đích cấp tính hay không
- B. Mức độ tăng huyết áp tâm thu
- C. Mức độ tăng huyết áp tâm trương
- D. Tiền sử tăng huyết áp của bệnh nhân
Câu 30: Một bệnh nhân nữ 62 tuổi, tăng huyết áp, có rung nhĩ. Thuốc kháng đông đường uống (warfarin) được chỉ định để dự phòng đột quỵ. Nhóm thuốc hạ áp nào sau đây có thể tương tác làm tăng tác dụng của warfarin, cần theo dõi INR chặt chẽ?
- A. Thuốc lợi tiểu thiazide
- B. Thuốc ức chế men chuyển
- C. Thuốc chẹn kênh canxi
- D. Thuốc chẹn alpha giao cảm