Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Huyết Áp 1 - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân 55 tuổi đến khám sức khỏe định kỳ. Kết quả đo huyết áp tại phòng khám là 142/92 mmHg. Theo phân loại của Hội Tim mạch học Việt Nam, bệnh nhân này được xếp vào giai đoạn tăng huyết áp nào?
- A. Tiền tăng huyết áp
- B. Tăng huyết áp giai đoạn 1
- C. Tăng huyết áp giai đoạn 2
- D. Tăng huyết áp giai đoạn 3
Câu 2: Yếu tố nguy cơ nào sau đây có thể điều chỉnh được và có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phát triển của tăng huyết áp nguyên phát?
- A. Tiền sử gia đình có người bị tăng huyết áp
- B. Tuổi tác cao
- C. Chế độ ăn nhiều muối
- D. Giới tính nam
Câu 3: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, đến khám vì huyết áp cao. Xét nghiệm máu cho thấy Kali máu hạ thấp, Natri máu bình thường. Nghi ngờ tăng huyết áp thứ phát do cường Aldosterone nguyên phát. Xét nghiệm nào sau đây có giá trị chẩn đoán xác định?
- A. Điện tâm đồ
- B. Siêu âm tim
- C. Tổng phân tích nước tiểu
- D. Tỷ lệ Aldosterone/Renin huyết tương
Câu 4: Bệnh nhân nam 60 tuổi, tăng huyết áp giai đoạn 2, có kèm theo đái tháo đường type 2 và bệnh thận mạn giai đoạn 3. Mục tiêu huyết áp ưu tiên cho bệnh nhân này là bao nhiêu?
- A. Dưới 130/80 mmHg
- B. Dưới 140/90 mmHg
- C. Dưới 150/90 mmHg
- D. Dưới 160/100 mmHg
Câu 5: Thuốc lợi tiểu thiazide được sử dụng phổ biến trong điều trị tăng huyết áp. Cơ chế tác dụng chính của nhóm thuốc này là gì?
- A. Ức chế kênh Natri ở ống lượn gần
- B. Ức chế tái hấp thu Natri và Clorua ở ống lượn xa
- C. Đối kháng thụ thể Aldosterone ở ống góp
- D. Ức chế men carbonic anhydrase ở ống lượn gần
Câu 6: Một bệnh nhân 50 tuổi, tăng huyết áp mới phát hiện, không có bệnh đồng mắc. Bác sĩ quyết định lựa chọn thuốc ức chế men chuyển (ACEI) là thuốc khởi đầu. Tác dụng phụ thường gặp nào cần được theo dõi khi sử dụng ACEI?
- A. Tăng Kali máu
- B. Hạ Natri máu
- C. Ho khan
- D. Táo bón
Câu 7: Bệnh nhân nữ 65 tuổi, tăng huyết áp, có tiền sử hen phế quản. Nhóm thuốc hạ huyết áp nào sau đây cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân này?
- A. Thuốc ức chế men chuyển (ACEI)
- B. Thuốc chẹn kênh Canxi
- C. Thuốc lợi tiểu Thiazide
- D. Thuốc chẹn Beta
Câu 8: Biến chứng nguy hiểm nhất của tăng huyết áp không kiểm soát lâu dài là gì?
- A. Suy tim
- B. Đột quỵ
- C. Bệnh thận mạn
- D. Bệnh võng mạc do tăng huyết áp
Câu 9: Một bệnh nhân 70 tuổi, tăng huyết áp, được điều trị bằng thuốc chẹn kênh Canxi. Bệnh nhân than phiền bị phù mắt cá chân. Cơ chế nào sau đây gây ra tác dụng phụ này của thuốc chẹn kênh Canxi?
- A. Giảm chức năng thận
- B. Tăng giữ Natri và nước
- C. Giãn tiểu động mạch ngoại biên
- D. Ức chế hệ Renin-Angiotensin-Aldosterone
Câu 10: Lời khuyên nào sau đây về thay đổi lối sống là quan trọng nhất đối với bệnh nhân tăng huyết áp?
- A. Giảm cân nếu thừa cân hoặc béo phì
- B. Tăng cường hoạt động thể lực
- C. Bỏ hút thuốc lá
- D. Giảm căng thẳng tâm lý
Câu 11: Trong cơn tăng huyết áp khẩn cấp, mục tiêu hạ huyết áp ban đầu trong vòng 1 giờ đầu là giảm bao nhiêu % so với huyết áp nền?
- A. 5-10%
- B. 20-25%
- C. 30-40%
- D. 50%
Câu 12: Bệnh nhân nam 58 tuổi, tăng huyết áp, có rối loạn lipid máu. Nhóm thuốc hạ huyết áp nào sau đây có thể có lợi ích cộng thêm trong việc cải thiện rối loạn lipid máu?
- A. Thuốc ức chế men chuyển (ACEI)
- B. Thuốc chẹn kênh Canxi
- C. Thuốc lợi tiểu Thiazide
- D. Thuốc chẹn Beta
Câu 13: Một bệnh nhân 62 tuổi, tăng huyết áp, có tiền sử đau thắt ngực ổn định. Thuốc chẹn beta giao cảm có thể được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực. Cơ chế nào sau đây giải thích tác dụng giảm đau thắt ngực của thuốc chẹn beta?
- A. Giãn mạch vành
- B. Tăng cung cấp oxy cho cơ tim
- C. Giảm tiền tải và hậu tải tim
- D. Giảm nhịp tim và sức co bóp cơ tim
Câu 14: Phương pháp đo huyết áp tại nhà có vai trò quan trọng trong quản lý tăng huyết áp. Hướng dẫn nào sau đây là đúng khi đo huyết áp tại nhà?
- A. Đo huyết áp ngay sau khi ăn sáng
- B. Đo huyết áp chỉ 1 lần vào buổi sáng
- C. Đo huyết áp 2 lần mỗi lần đo, cách nhau 1-2 phút
- D. Đo huyết áp sau khi uống cà phê để có kết quả chính xác hơn
Câu 15: Một bệnh nhân trẻ tuổi được chẩn đoán tăng huyết áp. Bác sĩ cần loại trừ tăng huyết áp thứ phát. Triệu chứng gợi ý nào sau đây ít nghĩ đến tăng huyết áp thứ phát?
- A. Tăng huyết áp kháng trị với 3 thuốc
- B. Huyết áp tăng cao đột ngột và không rõ nguyên nhân
- C. Có dấu hiệu lâm sàng của bệnh nội tiết
- D. Khởi phát tăng huyết áp ở tuổi 45
Câu 16: Trong tăng huyết áp thai kỳ, thuốc hạ huyết áp nào sau đây được coi là an toàn và thường được lựa chọn sử dụng?
- A. Lisinopril
- B. Methyldopa
- C. Furosemide
- D. Atenolol
Câu 17: Một bệnh nhân nhập viện vì cơn tăng huyết áp ác tính. Biểu hiện lâm sàng nào sau đây KHÔNG phù hợp với chẩn đoán cơn tăng huyết áp ác tính?
- A. Huyết áp rất cao, thường > 180/120 mmHg
- B. Tổn thương cơ quan đích cấp tính (ví dụ: bệnh não do tăng huyết áp)
- C. Huyết áp tâm trương < 120 mmHg
- D. Đáy mắt có xuất huyết, phù gai thị
Câu 18: Nghiên cứu dịch tễ học cho thấy mối liên quan giữa tăng huyết áp và các yếu tố lối sống. Yếu tố lối sống nào sau đây có mối liên quan nghịch đảo với nguy cơ tăng huyết áp (nghĩa là yếu tố này tăng thì nguy cơ tăng huyết áp giảm)?
- A. Uống nhiều rượu bia
- B. Ít vận động thể lực
- C. Thừa cân béo phì
- D. Chế độ ăn giàu Kali
Câu 19: Bệnh nhân nữ 35 tuổi, tăng huyết áp, có tiền sử sỏi thận calci. Nhóm thuốc lợi tiểu nào sau đây có thể được ưu tiên lựa chọn để điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân này, đồng thời có lợi ích trong việc giảm tái phát sỏi thận calci?
- A. Lợi tiểu quai (Furosemide)
- B. Lợi tiểu thiazide (Hydrochlorothiazide)
- C. Lợi tiểu giữ Kali (Spironolactone)
- D. Lợi tiểu thẩm thấu (Mannitol)
Câu 20: Một bệnh nhân 50 tuổi, tăng huyết áp, có chỉ định dùng thuốc ức chế thụ thể Angiotensin II (ARB). Trường hợp nào sau đây là chống chỉ định tuyệt đối của nhóm thuốc ARB?
- A. Hẹp động mạch thận hai bên
- B. Tăng Kali máu
- C. Phụ nữ có thai
- D. Tiền sử phù mạch do ACEI
Câu 21: Một bệnh nhân 68 tuổi, tăng huyết áp, có tiền sử suy tim phân suất tống máu giảm. Nhóm thuốc hạ huyết áp nào sau đây được khuyến cáo sử dụng đầu tay trong điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân suy tim phân suất tống máu giảm?
- A. Thuốc ức chế men chuyển (ACEI) hoặc ức chế thụ thể Angiotensin II (ARB)
- B. Thuốc chẹn kênh Canxi
- C. Thuốc lợi tiểu Thiazide
- D. Thuốc chẹn Alpha
Câu 22: Tư vấn nào sau đây là quan trọng nhất để cải thiện sự tuân thủ điều trị ở bệnh nhân tăng huyết áp?
- A. Kê đơn thuốc phức hợp (nhiều thành phần trong một viên)
- B. Sử dụng thuốc tác dụng kéo dài, uống 1 lần/ngày
- C. Nhắc nhở bệnh nhân uống thuốc hàng ngày qua điện thoại
- D. Giải thích rõ ràng cho bệnh nhân về lợi ích của việc điều trị và hậu quả của việc không điều trị
Câu 23: Một bệnh nhân 40 tuổi, tăng huyết áp, có cơn tăng huyết áp kịch phát kèm theo đau đầu, vã mồ hôi, tim nhanh. Nghi ngờ U tế bào ưa crôm (Pheochromocytoma). Xét nghiệm ban đầu nào sau đây có giá trị sàng lọc?
- A. Điện tâm đồ gắng sức
- B. Đo Metanephrine và Normetanephrine trong nước tiểu 24 giờ
- C. Siêu âm bụng
- D. Chụp CT scan tuyến thượng thận
Câu 24: Bệnh nhân nữ 52 tuổi, tăng huyết áp, được điều trị bằng Amlodipine. Sau một thời gian, bệnh nhân bị phù mắt cá chân nhiều hơn. Biện pháp xử trí nào sau đây là phù hợp?
- A. Tăng liều Amlodipine để kiểm soát huyết áp tốt hơn
- B. Bổ sung thêm Kali
- C. Giảm liều Amlodipine hoặc đổi sang nhóm thuốc hạ huyết áp khác
- D. Uống thêm nhiều nước để giảm phù
Câu 25: Một bệnh nhân 65 tuổi, tăng huyết áp, có tiền sử nhồi máu cơ tim cũ. Thuốc chẹn beta giao cảm (ví dụ Metoprolol) được sử dụng trong điều trị sau nhồi máu cơ tim và tăng huyết áp. Lợi ích nào sau đây của chẹn beta KHÔNG liên quan trực tiếp đến việc giảm nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân này?
- A. Giảm nhịp tim và sức co bóp cơ tim
- B. Giảm tái cấu trúc thất trái sau nhồi máu
- C. Ổn định mảng xơ vữa động mạch
- D. Giảm cholesterol máu
Câu 26: Trong quản lý tăng huyết áp, việc theo dõi huyết áp 24 giờ (Holter huyết áp) có giá trị đặc biệt trong trường hợp nào sau đây?
- A. Tăng huyết áp giai đoạn 1
- B. Nghi ngờ tăng huyết áp áo choàng trắng
- C. Tăng huyết áp kháng trị
- D. Tăng huyết áp ở người trẻ tuổi
Câu 27: Bệnh nhân nam 75 tuổi, tăng huyết áp, có tiền sử hạ huyết áp tư thế đứng khi dùng thuốc hạ huyết áp. Lời khuyên nào sau đây giúp bệnh nhân giảm nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng?
- A. Uống nhiều nước hơn trước khi đứng dậy
- B. Tập thể dục mạnh trước khi đứng dậy
- C. Thay đổi tư thế từ từ, đặc biệt khi chuyển từ nằm sang ngồi hoặc đứng
- D. Ăn mặn hơn để tăng huyết áp
Câu 28: Một bệnh nhân 55 tuổi, tăng huyết áp, được điều trị bằng phối hợp 3 thuốc hạ huyết áp nhưng huyết áp vẫn chưa đạt mục tiêu. Bước tiếp theo trong quản lý tăng huyết áp kháng trị này là gì?
- A. Rà soát lại sự tuân thủ điều trị, chế độ ăn và lối sống
- B. Tăng liều cả 3 thuốc hiện tại
- C. Thêm thuốc hạ huyết áp thứ tư ngay lập tức
- D. Chuyển sang phác đồ điều trị khác hoàn toàn
Câu 29: Nghiên cứu can thiệp cộng đồng về phòng ngừa tăng huyết áp tập trung vào thay đổi yếu tố nguy cơ nào sau đây ở quy mô quần thể?
- A. Khuyến khích tập thể dục cá nhân
- B. Giảm lượng muối ăn vào trong khẩu phần ăn của cộng đồng
- C. Sàng lọc tăng huyết áp và điều trị sớm
- D. Tuyên truyền bỏ thuốc lá
Câu 30: Trong cơn tăng huyết áp cấp cứu (ví dụ: tăng huyết áp kèm tổn thương cơ quan đích), thuốc hạ huyết áp đường tĩnh mạch nào sau đây có thời gian tác dụng ngắn và dễ điều chỉnh liều, thường được sử dụng?
- A. Hydralazine
- B. Furosemide
- C. Nicardipine
- D. Enalaprilat