Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Huyết Áp 1 - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi đến khám sức khỏe định kỳ. Trong 3 lần đo huyết áp tại phòng khám, huyết áp đo được lần lượt là 142/92 mmHg, 145/94 mmHg, và 138/88 mmHg. Tiền sử bệnh nhân không có bệnh lý nền, không hút thuốc lá, BMI 26 kg/m2. Theo phân loại của Bộ Y tế Việt Nam, bệnh nhân này được chẩn đoán ở giai đoạn tăng huyết áp nào?
- A. Tiền tăng huyết áp
- B. Tăng huyết áp giai đoạn 1
- C. Tăng huyết áp giai đoạn 2
- D. Tăng huyết áp kháng trị
Câu 2: Một bệnh nhân nữ 62 tuổi, tiền sử tăng huyết áp 10 năm đang điều trị bằng amlodipine 5mg mỗi ngày. Gần đây, bệnh nhân thường xuyên cảm thấy mệt mỏi, yếu cơ, và có chuột rút về đêm. Xét nghiệm máu cho thấy Kali máu giảm còn 3.2 mEq/L (bình thường 3.5-5.0 mEq/L). Thuốc lợi tiểu nào sau đây có khả năng gây ra tình trạng hạ Kali máu này khi dùng kéo dài và có thể tương tác với amlodipine?
- A. Hydrochlorothiazide
- B. Spironolactone
- C. Amiloride
- D. Furosemide
Câu 3: Trong bối cảnh cấp cứu tăng huyết áp, khi bệnh nhân có dấu hiệu tổn thương cơ quan đích tiến triển (ví dụ: đau ngực dữ dội, khó thở, thay đổi tri giác), mục tiêu hạ huyết áp ban đầu trong giờ đầu tiên là bao nhiêu để giảm nguy cơ biến chứng cấp tính?
- A. Hạ ngay huyết áp tâm thu xuống dưới 120 mmHg
- B. Hạ huyết áp tâm trương xuống dưới 90 mmHg trong 30 phút
- C. Giảm huyết áp trung bình không quá 25% trong giờ đầu
- D. Hạ huyết áp tâm thu về mức bình thường trong vòng 2 giờ
Câu 4: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi 1000 người trung niên khỏe mạnh trong 10 năm để xác định các yếu tố nguy cơ phát triển tăng huyết áp. Kết quả cho thấy những người có chế độ ăn nhiều muối có nguy cơ mắc tăng huyết áp cao gấp 1.8 lần so với những người ăn ít muối (KTC 95%: 1.2 - 2.5). Giá trị 1.8 này thể hiện điều gì?
- A. Nguy cơ tuyệt đối của việc ăn nhiều muối gây tăng huyết áp
- B. Nguy cơ tương đối của việc ăn nhiều muối gây tăng huyết áp
- C. Tỷ lệ hiện mắc tăng huyết áp trong nhóm ăn nhiều muối
- D. Tỷ lệ mới mắc tăng huyết áp trong nhóm ăn ít muối
Câu 5: Bệnh nhân nữ 48 tuổi, được chẩn đoán tăng huyết áp nguyên phát giai đoạn 1. Ngoài thay đổi lối sống, bác sĩ quyết định khởi trị bằng thuốc. Dựa trên hướng dẫn điều trị hiện hành cho bệnh nhân tăng huyết áp không biến chứng, nhóm thuốc nào sau đây thường được ưu tiên lựa chọn đầu tay?
- A. Chẹn beta giao cảm (Beta-blockers)
- B. Chẹn alpha giao cảm (Alpha-blockers)
- C. Thuốc giãn mạch trực tiếp (Ví dụ: Hydralazine)
- D. Ức chế men chuyển (ACE inhibitors) hoặc ức chế thụ thể Angiotensin II (ARBs)
Câu 6: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, có tiền sử đái tháo đường type 2 và bệnh thận mạn giai đoạn 3, được chẩn đoán tăng huyết áp giai đoạn 2. Việc kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân này có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo vệ chức năng thận. Mục tiêu huyết áp ưu tiên cho bệnh nhân này là bao nhiêu?
- A. Dưới 130/80 mmHg
- B. Dưới 140/90 mmHg
- C. Dưới 150/90 mmHg
- D. Dưới 160/100 mmHg
Câu 7: Đo huyết áp tại nhà có vai trò quan trọng trong quản lý tăng huyết áp. Hướng dẫn nào sau đây là đúng về thời điểm và cách đo huyết áp tại nhà để đảm bảo kết quả chính xác?
- A. Đo huyết áp bất cứ lúc nào trong ngày khi cảm thấy lo lắng hoặc mệt mỏi.
- B. Đo huyết áp ngay sau khi ăn hoặc uống cà phê để có kết quả cao nhất.
- C. Đo huyết áp vào buổi sáng và buổi tối, trước khi uống thuốc, sau khi nghỉ ngơi 5 phút.
- D. Chỉ cần đo huyết áp 1 lần mỗi tuần là đủ để theo dõi tại nhà.
Câu 8: Một bệnh nhân nữ 70 tuổi, bị tăng huyết áp và rung nhĩ, đang dùng warfarin để dự phòng đột quỵ. Thuốc điều trị tăng huyết áp nào sau đây có tương tác dược lực học bất lợi với warfarin, làm tăng nguy cơ chảy máu?
- A. Amlodipine
- B. Metoprolol
- C. Hydrochlorothiazide
- D. Enalapril
Câu 9: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, hút thuốc lá 20 gói.năm, BMI 30 kg/m2, ít vận động thể lực. Trong các yếu tố nguy cơ tim mạch sau, yếu tố nào có thể can thiệp và thay đổi được thông qua thay đổi lối sống để giảm nguy cơ tăng huyết áp?
- A. Tuổi tác
- B. Tiền sử gia đình có người thân bị tăng huyết áp sớm
- C. Hút thuốc lá và thừa cân
- D. Giới tính nam
Câu 10: Bệnh nhân nữ 35 tuổi, mang thai 20 tuần, huyết áp đo được 150/95 mmHg. Đây là lần đầu tiên bệnh nhân được phát hiện tăng huyết áp trong thai kỳ. Chẩn đoán phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Tiền sản giật
- B. Tăng huyết áp thai kỳ
- C. Tăng huyết áp mạn tính có trước thai kỳ
- D. Sản giật
Câu 11: Cơn tăng huyết áp khẩn cấp (hypertensive urgency) và cơn tăng huyết áp cấp cứu (hypertensive emergency) khác nhau chủ yếu ở điểm nào?
- A. Mức độ tăng huyết áp tâm thu
- B. Mức độ tăng huyết áp tâm trương
- C. Thời gian huyết áp tăng cao
- D. Sự hiện diện của tổn thương cơ quan đích cấp tính
Câu 12: Một bệnh nhân nam 45 tuổi, được chẩn đoán tăng huyết áp thứ phát do hẹp động mạch thận. Phương pháp điều trị nào sau đây có thể được xem xét để giải quyết nguyên nhân gây tăng huyết áp trong trường hợp này?
- A. Sử dụng thuốc lợi tiểu thiazide
- B. Sử dụng thuốc chẹn beta giao cảm
- C. Can thiệp mạch vành (nong mạch và đặt stent động mạch thận)
- D. Phẫu thuật cắt bỏ tuyến thượng thận
Câu 13: Trong quá trình đo huyết áp bằng phương pháp nghe Korotkoff, âm thanh Korotkoff pha 5 tương ứng với giá trị huyết áp nào?
- A. Huyết áp trung bình
- B. Huyết áp tối đa
- C. Huyết áp dao động
- D. Huyết áp tâm trương
Câu 14: Một bệnh nhân nữ 58 tuổi, bị tăng huyết áp và suy tim phân suất tống máu giảm (HFrEF). Nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp nào sau đây được khuyến cáo sử dụng vì có bằng chứng cải thiện tiên lượng tử vong và nhập viện ở bệnh nhân HFrEF?
- A. Chẹn kênh canxi (Calcium channel blockers)
- B. Ức chế men chuyển (ACE inhibitors) hoặc ức chế thụ thể Angiotensin II (ARBs)
- C. Thuốc giãn mạch trực tiếp (Hydralazine)
- D. Lợi tiểu quai (Loop diuretics)
Câu 15: Tăng huyết áp áo choàng trắng (white coat hypertension) là hiện tượng huyết áp tăng cao trong phòng khám nhưng bình thường khi đo tại nhà hoặc bằng Holter huyết áp 24 giờ. Ý nghĩa lâm sàng quan trọng nhất của tăng huyết áp áo choàng trắng là gì?
- A. Luôn cần điều trị thuốc hạ huyết áp ngay lập tức
- B. Không cần theo dõi huyết áp tại nhà vì không có nguy cơ
- C. Cần theo dõi huyết áp tại nhà hoặc Holter huyết áp để xác định nguy cơ tim mạch thực sự
- D. Là một tình trạng lành tính và không cần can thiệp gì
Câu 16: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố nguy cơ chính gây tăng huyết áp nguyên phát?
- A. Tuổi cao
- B. Tiền sử gia đình bị tăng huyết áp
- C. Chế độ ăn nhiều muối
- D. Nhiễm trùng đường tiết niệu
Câu 17: Trong điều trị tăng huyết áp, mục tiêu thay đổi lối sống bao gồm những khuyến cáo nào sau đây?
- A. Giảm cân, chế độ ăn DASH, giảm muối, tăng cường vận động thể lực
- B. Ăn chay trường, tập yoga mỗi ngày 3 tiếng, uống đủ 2 lít nước mỗi ngày
- C. Ngủ đủ 8 tiếng mỗi ngày, tránh căng thẳng hoàn toàn, sống ở vùng nông thôn
- D. Sử dụng thực phẩm chức năng hỗ trợ hạ huyết áp, tắm nước nóng thường xuyên
Câu 18: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, tăng huyết áp, được kê đơn thuốc lợi tiểu thiazide. Xét nghiệm công thức máu cho thấy bệnh nhân bị tăng acid uric máu (hyperuricemia). Điều này cần được cân nhắc như thế nào trong việc lựa chọn thuốc lợi tiểu cho bệnh nhân này?
- A. Tăng acid uric máu không liên quan đến việc sử dụng lợi tiểu thiazide.
- B. Lợi tiểu thiazide có thể làm tăng acid uric máu và có thể không phù hợp cho bệnh nhân này.
- C. Lợi tiểu thiazide thực sự giúp giảm acid uric máu.
- D. Nên tăng liều lợi tiểu thiazide để kiểm soát huyết áp tốt hơn mặc dù có tăng acid uric máu.
Câu 19: Trong trường hợp tăng huyết áp kháng trị (resistant hypertension), định nghĩa nào sau đây là chính xác nhất?
- A. Huyết áp vẫn cao dù đã dùng 2 loại thuốc hạ huyết áp.
- B. Huyết áp chỉ kiểm soát được bằng 4 loại thuốc trở lên.
- C. Huyết áp không đạt mục tiêu dù đã dùng ít nhất 3 loại thuốc hạ huyết áp liều tối ưu, bao gồm lợi tiểu.
- D. Huyết áp tăng cao khi ngừng thuốc hạ huyết áp.
Câu 20: Biến chứng tim mạch nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả trực tiếp của tăng huyết áp mạn tính không kiểm soát?
- A. Suy tim
- B. Đột quỵ
- C. Bệnh thận mạn
- D. Viêm khớp dạng thấp
Câu 21: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi, tiền sử tăng huyết áp không rõ ràng, đến khám vì đau đầu dữ dội, vã mồ hôi, tim đập nhanh. Huyết áp đo được 220/120 mmHg. Nghi ngờ nguyên nhân tăng huyết áp thứ phát nào sau đây là phù hợp nhất trong tình huống này?
- A. Hẹp động mạch thận
- B. U tủy thượng thận (Pheochromocytoma)
- C. Cường Aldosterone nguyên phát
- D. Hội chứng Cushing
Câu 22: Một bệnh nhân 68 tuổi, tăng huyết áp, được kê đơn thuốc chẹn beta giao cảm (beta-blocker). Chống chỉ định quan trọng nào sau đây cần được xem xét trước khi sử dụng thuốc chẹn beta cho bệnh nhân này?
- A. Đái tháo đường type 2
- B. Rối loạn lipid máu
- C. Hen phế quản
- D. Suy thận mạn
Câu 23: Khi tư vấn cho bệnh nhân về chế độ ăn DASH (Dietary Approaches to Stop Hypertension), lời khuyên nào sau đây là chính xác?
- A. Tăng cường rau xanh, trái cây, ngũ cốc nguyên hạt và sữa ít béo.
- B. Ăn nhiều thịt đỏ và các sản phẩm từ sữa nguyên kem để cung cấp đủ protein và canxi.
- C. Hạn chế tối đa chất béo, kể cả chất béo không bão hòa.
- D. Chỉ cần giảm muối, các thành phần khác của chế độ ăn không quan trọng.
Câu 24: Một bệnh nhân nữ 52 tuổi, tăng huyết áp, đang dùng thuốc ức chế men chuyển (ACE inhibitor). Tác dụng phụ thường gặp nào sau đây cần được theo dõi khi sử dụng nhóm thuốc này?
- A. Tăng cân
- B. Ho khan kéo dài
- C. Rụng tóc
- D. Táo bón
Câu 25: Trong quản lý tăng huyết áp ở người cao tuổi, cần lưu ý đặc biệt đến vấn đề nào sau đây để tránh nguy cơ hạ huyết áp tư thế?
- A. Sử dụng thuốc lợi tiểu liều cao để đạt mục tiêu huyết áp nhanh chóng.
- B. Khuyến khích người cao tuổi tập thể dục gắng sức để tăng cường sức khỏe tim mạch.
- C. Khởi đầu điều trị với liều thấp và tăng liều từ từ.
- D. Không cần điều chỉnh liều thuốc theo tuổi tác vì cơ chế tác dụng không thay đổi.
Câu 26: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, tăng huyết áp, có kèm theo phì đại tuyến tiền liệt lành tính. Nhóm thuốc hạ huyết áp nào sau đây có thể đồng thời giúp cải thiện triệu chứng đường tiểu dưới ở bệnh nhân này?
- A. Ức chế men chuyển (ACE inhibitors)
- B. Chẹn beta giao cảm (Beta-blockers)
- C. Lợi tiểu thiazide
- D. Chẹn alpha giao cảm (Alpha-blockers)
Câu 27: Trong trường hợp bệnh nhân tăng huyết áp có suy thận mạn, cần thận trọng khi sử dụng nhóm thuốc hạ huyết áp nào sau đây do nguy cơ làm nặng thêm tình trạng suy thận hoặc gây tăng kali máu?
- A. Ức chế men chuyển (ACE inhibitors) hoặc ức chế thụ thể Angiotensin II (ARBs)
- B. Chẹn kênh canxi (Calcium channel blockers)
- C. Lợi tiểu thiazide
- D. Chẹn beta giao cảm (Beta-blockers)
Câu 28: Phương pháp đo huyết áp Holter 24 giờ cung cấp thông tin giá trị nào hơn so với đo huyết áp tại phòng khám?
- A. Đo huyết áp chính xác hơn so với đo tại phòng khám.
- B. Đánh giá biến thiên huyết áp trong 24 giờ và huyết áp trung bình ban ngày, ban đêm.
- C. Tiện lợi hơn cho bệnh nhân so với đo tại phòng khám.
- D. Luôn cho kết quả huyết áp thấp hơn so với đo tại phòng khám.
Câu 29: Trong một nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng, một nhóm bệnh nhân tăng huyết áp được điều trị bằng thuốc A, nhóm khác dùng giả dược. Sau 6 tháng, huyết áp trung bình ở nhóm dùng thuốc A giảm 15 mmHg so với nhóm giả dược (p<0.001). Giá trị p<0.001 này có ý nghĩa thống kê gì?
- A. Thuốc A không có hiệu quả hạ huyết áp.
- B. Sự khác biệt về huyết áp giữa hai nhóm là không đáng kể về mặt lâm sàng.
- C. Sự khác biệt về huyết áp giữa hai nhóm có ý nghĩa thống kê cao, không phải do ngẫu nhiên.
- D. Nghiên cứu cần được lặp lại để xác nhận kết quả.
Câu 30: Giả sử một bệnh nhân tăng huyết áp đã được điều trị phối hợp 3 loại thuốc (ức chế men chuyển, chẹn kênh canxi, lợi tiểu thiazide) nhưng huyết áp vẫn chưa đạt mục tiêu. Bước tiếp theo hợp lý trong quản lý tăng huyết áp kháng trị này là gì?
- A. Tăng liều cả 3 loại thuốc hiện tại lên mức tối đa.
- B. Thêm thuốc kháng Aldosterone (Spironolactone) hoặc lợi tiểu khác.
- C. Chuyển sang phác đồ điều trị khác hoàn toàn với các nhóm thuốc khác.
- D. Ngừng điều trị thuốc và theo dõi huyết áp tự nhiên.