Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Tăng Sản Thượng Thận Bẩm Sinh – Đề 04

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Tăng Sản Thượng Thận Bẩm Sinh

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Sản Thượng Thận Bẩm Sinh - Đề 04

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Sản Thượng Thận Bẩm Sinh - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tăng sản thượng thận bẩm sinh (TSTTBS) do thiếu hụt enzyme 21-hydroxylase là một rối loạn di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Nếu một cặp vợ chồng đều là người mang gen bệnh (dị hợp tử), xác suất sinh con bị TSTTBS thể cổ điển (thiếu muối) là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 2: Bé gái sơ sinh, 5 ngày tuổi, nhập viện với tình trạng nôn ói, bú kém, li bì. Khám lâm sàng ghi nhận âm vật phì đại, môi lớn có nếp nhăn và sẫm màu. Xét nghiệm điện giải đồ: Na+ 125 mmol/L, K+ 6.5 mmol/L. Nghi ngờ TSTTBS thể mất muối. Xét nghiệm hormon nào sau đây có giá trị chẩn đoán xác định TSTTBS do thiếu 21-hydroxylase?

  • A. Cortisol máu
  • B. Aldosterone máu
  • C. Testosterone máu
  • D. 17-OH Progesterone máu

Câu 3: Cơ chế bệnh sinh chính gây ra tình trạng "nam hóa" ở trẻ gái bị TSTTBS do thiếu 21-hydroxylase là gì?

  • A. Tăng sản xuất cortisol từ tuyến thượng thận
  • B. Tăng sản xuất androgen do ứ đọng tiền chất
  • C. Giảm sản xuất estrogen từ buồng trứng
  • D. Rối loạn thụ thể androgen tại cơ quan đích

Câu 4: Một trẻ trai 3 tuổi được chẩn đoán TSTTBS thể không điển hình (non-classic). Triệu chứng lâm sàng nào sau đây KHÔNG phù hợp với thể bệnh này?

  • A. Dậy thì sớm
  • B. Mụn trứng cá nặng
  • C. Hạ natri máu sơ sinh
  • D. Tăng trưởng chiều cao nhanh

Câu 5: Trong điều trị cơn suy thượng thận cấp do TSTTBS, glucocorticoid được sử dụng nhằm mục đích chính nào?

  • A. Thay thế hormone cortisol bị thiếu hụt
  • B. Giảm sản xuất androgen quá mức
  • C. Điều chỉnh rối loạn điện giải
  • D. Ức chế hệ thống miễn dịch

Câu 6: Một bé gái sơ sinh có bộ phận sinh dục ngoài mơ hồ. Xét nghiệm nhiễm sắc thể đồ là 46,XX. Nghi ngờ TSTTBS. Hỏi xét nghiệm nào sau đây giúp phân biệt TSTTBS do thiếu 21-hydroxylase với TSTTBS do thiếu 11β-hydroxylase?

  • A. Testosterone máu
  • B. Aldosterone máu
  • C. 11-deoxycortisol máu
  • D. Cortisol máu

Câu 7: Trong TSTTBS thể thiếu 11β-hydroxylase, tăng huyết áp là một biểu hiện lâm sàng đáng chú ý. Cơ chế nào sau đây giải thích tình trạng tăng huyết áp này?

  • A. Tăng sản xuất cortisol gây co mạch
  • B. Giảm sản xuất aldosterone gây giữ muối
  • C. Tăng sản xuất adrenaline từ tủy thượng thận
  • D. Tích tụ 11-deoxycorticosterone (DOC) có hoạt tính mineralocorticoid

Câu 8: Mục tiêu chính của điều trị duy trì TSTTBS là gì?

  • A. Chữa khỏi hoàn toàn tình trạng thiếu enzyme
  • B. Thay thế hormone thiếu hụt và giảm androgen dư thừa
  • C. Ngăn ngừa các rối loạn di truyền cho thế hệ sau
  • D. Cải thiện chức năng sinh sản

Câu 9: Xét nghiệm sàng lọc TSTTBS sơ sinh thường được thực hiện bằng cách đo nồng độ hormone nào trong máu gót chân?

  • A. 17-OH Progesterone
  • B. Cortisol
  • C. Testosterone
  • D. Aldosterone

Câu 10: Tư vấn di truyền đóng vai trò quan trọng trong quản lý TSTTBS. Nội dung chính của tư vấn di truyền cho các cặp vợ chồng có nguy cơ sinh con bị TSTTBS là gì?

  • A. Khuyến khích các cặp vợ chồng không sinh con
  • B. Đề xuất các phương pháp điều trị thay thế gen
  • C. Cung cấp thông tin về nguy cơ di truyền, chẩn đoán trước sinh và quản lý bệnh
  • D. Hướng dẫn lựa chọn giới tính thai nhi để tránh bệnh

Câu 11: Phản hồi ngược âm tính của cortisol lên vùng dưới đồi và tuyến yên có vai trò gì trong điều hòa trục hạ đồi - tuyến yên - thượng thận (HPA)?

  • A. Kích thích sản xuất CRH và ACTH để tăng cortisol
  • B. Ngăn chặn sản xuất quá mức cortisol và duy trì cân bằng nội môi
  • C. Chỉ điều chỉnh sản xuất aldosterone, không ảnh hưởng cortisol
  • D. Không có vai trò đáng kể trong điều hòa trục HPA

Câu 12: Trong TSTTBS thể mất muối do thiếu 21-hydroxylase, rối loạn điện giải đặc trưng nhất là gì?

  • A. Tăng natri máu và hạ kali máu
  • B. Hạ canxi máu và tăng phosphate máu
  • C. Hạ natri máu và tăng kali máu
  • D. Rối loạn điện giải không đặc trưng

Câu 13: Trẻ gái bị TSTTBS thể cổ điển (mất muối) thường có bộ phận sinh dục ngoài biến đổi như thế nào?

  • A. Âm vật nhỏ, môi lớn kém phát triển
  • B. Bộ phận sinh dục ngoài hoàn toàn bình thường
  • C. Tăng sắc tố da ở bộ phận sinh dục
  • D. Âm vật phì đại, môi lớn hóa bìu

Câu 14: Enzyme nào sau đây chịu trách nhiệm chuyển đổi cholesterol thành pregnenolone, bước đầu tiên trong quá trình tổng hợp hormone steroid tại tuyến thượng thận?

  • A. 21-hydroxylase (CYP21A2)
  • B. CYP11A1 (P450scc)
  • C. 11β-hydroxylase (CYP11B1)
  • D. 17α-hydroxylase (CYP17A1)

Câu 15: Hormone mineralocorticoid chính do vỏ thượng thận sản xuất là gì và vai trò chính của hormone này là gì?

  • A. Aldosterone; điều hòa cân bằng muối và nước
  • B. Cortisol; điều hòa đường huyết và phản ứng stress
  • C. Testosterone; phát triển đặc tính sinh dục nam
  • D. Estrogen; phát triển đặc tính sinh dục nữ

Câu 16: Trong trường hợp trẻ sơ sinh nữ có bộ phận sinh dục ngoài mơ hồ, xét nghiệm karyotype (nhiễm sắc thể đồ) 46,XY gợi ý điều gì?

  • A. Chắc chắn là TSTTBS thể cổ điển
  • B. TSTTBS thể không điển hình
  • C. Không liên quan đến TSTTBS
  • D. Rối loạn biệt hóa giới tính khác, cần loại trừ TSTTBS do thiếu enzyme khác (ví dụ 17α-hydroxylase)

Câu 17: Biến chứng lâu dài nào sau đây có thể gặp ở bệnh nhân TSTTBS được điều trị không đầy đủ hoặc không tuân thủ điều trị?

  • A. Suy thận mạn tính
  • B. Bệnh tim mạch
  • C. Dậy thì sớm và cốt hóa sớm các đầu xương
  • D. Đái tháo đường type 2

Câu 18: Trong phác đồ điều trị TSTTBS, "stress dose" hydrocortisone được sử dụng khi nào và với mục đích gì?

  • A. Để điều trị cơn suy thượng thận cấp ban đầu
  • B. Trong các tình huống stress (phẫu thuật, nhiễm trùng) để đáp ứng nhu cầu cortisol tăng cao
  • C. Để duy trì nồng độ cortisol ổn định hàng ngày
  • D. Để giảm sản xuất androgen dư thừa

Câu 19: Xét nghiệm định lượng 17-OH Progesterone thường được thực hiện vào thời điểm nào trong ngày để đạt độ chính xác cao nhất?

  • A. Buổi sáng sớm, trước khi ăn
  • B. Buổi chiều muộn, sau khi ăn
  • C. Bất kỳ thời điểm nào trong ngày đều được
  • D. Ngay sau khi xuất hiện triệu chứng lâm sàng

Câu 20: Thuốc mineralocorticoid thường được sử dụng trong điều trị duy trì TSTTBS thể mất muối là gì?

  • A. Hydrocortisone
  • B. Dexamethasone
  • C. Fludrocortisone (Florinef)
  • D. Prednisolone

Câu 21: Trong TSTTBS thể thiếu 3β-hydroxysteroid dehydrogenase (3β-HSD), hormone nào sau đây có xu hướng tăng cao nhất?

  • A. 17-OH Progesterone
  • B. Pregnenolone
  • C. Cortisol
  • D. Aldosterone

Câu 22: Đâu là một thách thức chính trong việc quản lý TSTTBS ở tuổi dậy thì?

  • A. Ngăn ngừa dậy thì sớm hoàn toàn
  • B. Chấm dứt hoàn toàn tình trạng tăng sản thượng thận
  • C. Điều chỉnh liều thuốc glucocorticoid phù hợp với sự phát triển thể chất và dậy thì
  • D. Đảm bảo chiều cao trưởng thành tối đa

Câu 23: Phẫu thuật tạo hình bộ phận sinh dục ngoài cho trẻ gái bị TSTTBS thường được thực hiện vào thời điểm nào?

  • A. Ngay sau sinh
  • B. Thường trì hoãn đến 6 tháng - 1 tuổi
  • C. Trước tuổi dậy thì
  • D. Chỉ thực hiện khi trưởng thành

Câu 24: Trong chẩn đoán trước sinh TSTTBS, phương pháp xâm lấn nào cho phép lấy mẫu DNA thai nhi để xét nghiệm di truyền?

  • A. Siêu âm thai
  • B. Xét nghiệm máu mẹ (NIPT)
  • C. Đo điện tim thai
  • D. Sinh thiết gai nhau (CVS) hoặc chọc ối

Câu 25: Điều trị bằng dexamethasone cho mẹ mang thai bé gái có nguy cơ TSTTBS nhằm mục đích gì?

  • A. Ngăn ngừa nam hóa bộ phận sinh dục ngoài ở thai nhi nữ
  • B. Chữa khỏi hoàn toàn bệnh TSTTBS cho thai nhi
  • C. Cải thiện chức năng thượng thận của mẹ
  • D. Tăng cường phát triển phổi của thai nhi

Câu 26: Xét nghiệm "tuổi xương" (bone age) được sử dụng để theo dõi điều trị TSTTBS với mục đích chính nào?

  • A. Chẩn đoán xác định TSTTBS
  • B. Đánh giá sự ảnh hưởng của androgen dư thừa lên sự phát triển xương và theo dõi hiệu quả điều trị
  • C. Đánh giá mật độ xương và nguy cơ loãng xương
  • D. Theo dõi chức năng tuyến thượng thận

Câu 27: Trong trường hợp nghi ngờ cơn suy thượng thận cấp ở trẻ sơ sinh, ưu tiên xử trí ban đầu tại tuyến y tế cơ sở là gì?

  • A. Hạ sốt tích cực
  • B. Cho trẻ bú sữa mẹ hoặc sữa công thức
  • C. Bù dịch bằng dung dịch muối đẳng trương và chuyển tuyến cấp cứu
  • D. Theo dõi tại nhà và hẹn tái khám sớm

Câu 28: Đâu là một yếu tố nguy cơ quan trọng dẫn đến tử vong ở trẻ sơ sinh bị TSTTBS thể mất muối nếu không được chẩn đoán và điều trị kịp thời?

  • A. Nhiễm trùng huyết
  • B. Xuất huyết não
  • C. Hạ đường huyết nặng
  • D. Suy thượng thận cấp và rối loạn điện giải nặng

Câu 29: Trong quá trình theo dõi bệnh nhân TSTTBS, dấu hiệu lâm sàng nào sau đây gợi ý tình trạng dùng glucocorticoid quá liều?

  • A. Tăng cân nhanh, mặt tròn, rậm lông
  • B. Hạ huyết áp, mệt mỏi, chán ăn
  • C. Rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy
  • D. Nổi mẩn da, ngứa

Câu 30: Nghiên cứu đoàn hệ (cohort study) là loại nghiên cứu dịch tễ học nào phù hợp để đánh giá nguy cơ mắc TSTTBS ở trẻ sinh ra từ mẹ mang gen bệnh?

  • A. Nghiên cứu bệnh chứng (case-control study)
  • B. Nghiên cứu đoàn hệ (cohort study)
  • C. Nghiên cứu cắt ngang (cross-sectional study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên (randomized controlled trial)

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Sản Thượng Thận Bẩm Sinh

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Tăng sản thượng thận bẩm sinh (TSTTBS) do thiếu hụt enzyme 21-hydroxylase là một rối loạn di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Nếu một cặp vợ chồng đều là người mang gen bệnh (dị hợp tử), xác suất sinh con bị TSTTBS thể cổ điển (thiếu muối) là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Sản Thượng Thận Bẩm Sinh

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Bé gái sơ sinh, 5 ngày tuổi, nhập viện với tình trạng nôn ói, bú kém, li bì. Khám lâm sàng ghi nhận âm vật phì đại, môi lớn có nếp nhăn và sẫm màu. Xét nghiệm điện giải đồ: Na+ 125 mmol/L, K+ 6.5 mmol/L. Nghi ngờ TSTTBS thể mất muối. Xét nghiệm hormon nào sau đây có giá trị chẩn đoán xác định TSTTBS do thiếu 21-hydroxylase?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Sản Thượng Thận Bẩm Sinh

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Cơ chế bệnh sinh chính gây ra tình trạng 'nam hóa' ở trẻ gái bị TSTTBS do thiếu 21-hydroxylase là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Sản Thượng Thận Bẩm Sinh

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Một trẻ trai 3 tuổi được chẩn đoán TSTTBS thể không điển hình (non-classic). Triệu chứng lâm sàng nào sau đây KHÔNG phù hợp với thể bệnh này?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Sản Thượng Thận Bẩm Sinh

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong điều trị cơn suy thượng thận cấp do TSTTBS, glucocorticoid được sử dụng nhằm mục đích chính nào?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Sản Thượng Thận Bẩm Sinh

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Một bé gái sơ sinh có bộ phận sinh dục ngoài mơ hồ. Xét nghiệm nhiễm sắc thể đồ là 46,XX. Nghi ngờ TSTTBS. Hỏi xét nghiệm nào sau đây giúp phân biệt TSTTBS do thiếu 21-hydroxylase với TSTTBS do thiếu 11β-hydroxylase?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Sản Thượng Thận Bẩm Sinh

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Trong TSTTBS thể thiếu 11β-hydroxylase, tăng huyết áp là một biểu hiện lâm sàng đáng chú ý. Cơ chế nào sau đây giải thích tình trạng tăng huyết áp này?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Sản Thượng Thận Bẩm Sinh

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Mục tiêu chính của điều trị duy trì TSTTBS là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Sản Thượng Thận Bẩm Sinh

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Xét nghiệm sàng lọc TSTTBS sơ sinh thường được thực hiện bằng cách đo nồng độ hormone nào trong máu gót chân?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Sản Thượng Thận Bẩm Sinh

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Tư vấn di truyền đóng vai trò quan trọng trong quản lý TSTTBS. Nội dung chính của tư vấn di truyền cho các cặp vợ chồng có nguy cơ sinh con bị TSTTBS là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Sản Thượng Thận Bẩm Sinh

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Phản hồi ngược âm tính của cortisol lên vùng dưới đồi và tuyến yên có vai trò gì trong điều hòa trục hạ đồi - tuyến yên - thượng thận (HPA)?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Sản Thượng Thận Bẩm Sinh

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trong TSTTBS thể mất muối do thiếu 21-hydroxylase, rối loạn điện giải đặc trưng nhất là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Sản Thượng Thận Bẩm Sinh

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trẻ gái bị TSTTBS thể cổ điển (mất muối) thường có bộ phận sinh dục ngoài biến đổi như thế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Sản Thượng Thận Bẩm Sinh

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Enzyme nào sau đây chịu trách nhiệm chuyển đổi cholesterol thành pregnenolone, bước đầu tiên trong quá trình tổng hợp hormone steroid tại tuyến thượng thận?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Sản Thượng Thận Bẩm Sinh

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Hormone mineralocorticoid chính do vỏ thượng thận sản xuất là gì và vai trò chính của hormone này là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Sản Thượng Thận Bẩm Sinh

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Trong trường hợp trẻ sơ sinh nữ có bộ phận sinh dục ngoài mơ hồ, xét nghiệm karyotype (nhiễm sắc thể đồ) 46,XY gợi ý điều gì?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Sản Thượng Thận Bẩm Sinh

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Biến chứng lâu dài nào sau đây có thể gặp ở bệnh nhân TSTTBS được điều trị không đầy đủ hoặc không tuân thủ điều trị?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Sản Thượng Thận Bẩm Sinh

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong phác đồ điều trị TSTTBS, 'stress dose' hydrocortisone được sử dụng khi nào và với mục đích gì?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Sản Thượng Thận Bẩm Sinh

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Xét nghiệm định lượng 17-OH Progesterone thường được thực hiện vào thời điểm nào trong ngày để đạt độ chính xác cao nhất?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Sản Thượng Thận Bẩm Sinh

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Thuốc mineralocorticoid thường được sử dụng trong điều trị duy trì TSTTBS thể mất muối là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Sản Thượng Thận Bẩm Sinh

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong TSTTBS thể thiếu 3β-hydroxysteroid dehydrogenase (3β-HSD), hormone nào sau đây có xu hướng tăng cao nhất?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Sản Thượng Thận Bẩm Sinh

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Đâu là một thách thức chính trong việc quản lý TSTTBS ở tuổi dậy thì?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Sản Thượng Thận Bẩm Sinh

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Phẫu thuật tạo hình bộ phận sinh dục ngoài cho trẻ gái bị TSTTBS thường được thực hiện vào thời điểm nào?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Sản Thượng Thận Bẩm Sinh

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong chẩn đoán trước sinh TSTTBS, phương pháp xâm lấn nào cho phép lấy mẫu DNA thai nhi để xét nghiệm di truyền?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Sản Thượng Thận Bẩm Sinh

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Điều trị bằng dexamethasone cho mẹ mang thai bé gái có nguy cơ TSTTBS nhằm mục đích gì?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Sản Thượng Thận Bẩm Sinh

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Xét nghiệm 'tuổi xương' (bone age) được sử dụng để theo dõi điều trị TSTTBS với mục đích chính nào?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Sản Thượng Thận Bẩm Sinh

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong trường hợp nghi ngờ cơn suy thượng thận cấp ở trẻ sơ sinh, ưu tiên xử trí ban đầu tại tuyến y tế cơ sở là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Sản Thượng Thận Bẩm Sinh

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Đâu là một yếu tố nguy cơ quan trọng dẫn đến tử vong ở trẻ sơ sinh bị TSTTBS thể mất muối nếu không được chẩn đoán và điều trị kịp thời?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Sản Thượng Thận Bẩm Sinh

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong quá trình theo dõi bệnh nhân TSTTBS, dấu hiệu lâm sàng nào sau đây gợi ý tình trạng dùng glucocorticoid quá liều?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Sản Thượng Thận Bẩm Sinh

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Nghiên cứu đoàn hệ (cohort study) là loại nghiên cứu dịch tễ học nào phù hợp để đánh giá nguy cơ mắc TSTTBS ở trẻ sinh ra từ mẹ mang gen bệnh?

Xem kết quả