Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Táo Bón 1 – Đề 03

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Táo Bón 1

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1 - Đề 03

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1 - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một người đàn ông 45 tuổi đến khám vì táo bón mạn tính. Anh ta mô tả việc đi tiêu ít hơn 3 lần mỗi tuần trong vài tháng qua, phân cứng và cảm giác đi tiêu không hết. Anh ta đã thử dùng thuốc nhuận tràng không kê đơn nhưng không cải thiện đáng kể. Yếu tố nào sau đây ít có khả năng là nguyên nhân gây táo bón chức năng ở bệnh nhân này?

  • A. Chế độ ăn ít chất xơ
  • B. Ít vận động thể chất
  • C. Sử dụng một số loại thuốc (ví dụ: thuốc giảm đau opioid)
  • D. Bệnh Hirschsprung

Câu 2: Một phụ nữ 60 tuổi bị táo bón mạn tính. Tiền sử bệnh lý của bà bao gồm suy giáp và trầm cảm. Bà đang dùng levothyroxine và sertraline. Thuốc nào trong số này có nhiều khả năng góp phần gây táo bón nhất?

  • A. Levothyroxine
  • B. Sertraline
  • C. Cả hai thuốc trên ít có khả năng gây táo bón
  • D. Không thuốc nào trong số trên

Câu 3: Một bệnh nhân nam 55 tuổi đến khám vì táo bón mới khởi phát, kèm theo sụt cân không rõ nguyên nhân và máu lẫn trong phân. Triệu chứng nào sau đây là "dấu hiệu báo động" (red flag) cần được ưu tiên thăm dò thêm để loại trừ nguyên nhân thực thể gây táo bón?

  • A. Tiền sử gia đình có người bị táo bón
  • B. Máu lẫn trong phân và sụt cân không rõ nguyên nhân
  • C. Táo bón đã kéo dài 2 tháng
  • D. Đáp ứng kém với thuốc nhuận tràng thẩm thấu

Câu 4: Cơ chế sinh lý bệnh chính nào sau đây thường KHÔNG liên quan đến táo bón chức năng?

  • A. Rối loạn nhu động ruột (ví dụ: nhu động đại tràng chậm)
  • B. Rối loạn cảm giác trực tràng và phản xạ đại tiện
  • C. Yếu tố tâm lý xã hội và căng thẳng
  • D. Tắc nghẽn cơ học đường ruột

Câu 5: Một bé trai 3 tuổi được đưa đến khám vì táo bón từ khi sinh ra. Mẹ bé mô tả bé đi tiêu rất ít, phân rất cứng và thường quấy khóc khi đi tiêu. Nghi ngờ hàng đầu là bệnh lý nào sau đây?

  • A. Táo bón chức năng
  • B. Bệnh celiac
  • C. Bệnh Hirschsprung
  • D. Viêm ruột hoại tử

Câu 6: Phương pháp điều trị đầu tay nào sau đây thường được khuyến cáo cho táo bón chức năng ở người lớn?

  • A. Thay đổi lối sống (tăng chất xơ, uống đủ nước, tập thể dục)
  • B. Thuốc nhuận tràng kích thích (ví dụ: bisacodyl)
  • C. Thuốc nhuận tràng thẩm thấu (ví dụ: polyethylene glycol)
  • D. Thuốc nhuận tràng làm mềm phân (ví dụ: docusate)

Câu 7: Một bệnh nhân bị táo bón mạn tính đã thử thay đổi lối sống và dùng thuốc nhuận tràng thẩm thấu nhưng không cải thiện. Bước tiếp theo hợp lý trong điều trị là gì?

  • A. Tăng liều thuốc nhuận tràng thẩm thấu
  • B. Thêm thuốc nhuận tràng kích thích hoặc thuốc nhuận tràng tăng khối lượng phân
  • C. Nội soi đại tràng sigma
  • D. Phẫu thuật cắt bỏ đại tràng

Câu 8: Xét nghiệm nào sau đây KHÔNG thường quy được chỉ định trong đánh giá ban đầu táo bón chức năng ở người lớn không có dấu hiệu báo động?

  • A. Công thức máu
  • B. Điện giải đồ
  • C. Chức năng tuyến giáp
  • D. Nội soi đại tràng toàn bộ

Câu 9: Biến chứng nào sau đây KHÔNG phải là biến chứng thường gặp của táo bón mạn tính?

  • A. Trĩ
  • B. Nứt hậu môn
  • C. Viêm loét đại tràng
  • D. Sa trực tràng

Câu 10: Loại thuốc nhuận tràng nào sau đây hoạt động bằng cách tăng lượng nước trong lòng ruột, làm mềm phân và kích thích nhu động ruột?

  • A. Thuốc nhuận tràng kích thích
  • B. Thuốc nhuận tràng thẩm thấu
  • C. Thuốc nhuận tràng làm mềm phân
  • D. Thuốc nhuận tràng tăng khối lượng phân

Câu 11: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi mang thai 3 tháng đến khám vì táo bón. Biện pháp nào sau đây là an toàn và phù hợp nhất để điều trị táo bón cho bệnh nhân này?

  • A. Tăng cường chất xơ trong chế độ ăn và uống đủ nước
  • B. Thuốc nhuận tràng kích thích (ví dụ: bisacodyl)
  • C. Thuốc nhuận tràng thẩm thấu (ví dụ: polyethylene glycol)
  • D. Thuốc xổ muối (ví dụ: magie citrate)

Câu 12: Loại chất xơ nào sau đây được coi là có lợi nhất trong việc cải thiện táo bón?

  • A. Chất xơ hòa tan (ví dụ: psyllium)
  • B. Chất xơ không hòa tan (ví dụ: cám lúa mì)
  • C. Cả chất xơ hòa tan và không hòa tan đều có lợi như nhau
  • D. Chất xơ không có vai trò trong điều trị táo bón

Câu 13: Một người đàn ông lớn tuổi bị táo bón mạn tính. Ông ấy có tiền sử suy tim sung huyết và đang dùng thuốc lợi tiểu. Loại thuốc nhuận tràng nào cần THẬN TRỌNG khi sử dụng ở bệnh nhân này?

  • A. Thuốc nhuận tràng tăng khối lượng phân (ví dụ: psyllium)
  • B. Thuốc nhuận tràng làm mềm phân (ví dụ: docusate)
  • C. Thuốc nhuận tràng thẩm thấu (ví dụ: polyethylene glycol)
  • D. Thuốc nhuận tràng chứa muối (ví dụ: magie citrate)

Câu 14: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào sau đây có thể được sử dụng để đánh giá táo bón do nghi ngờ tắc nghẽn cơ học?

  • A. Siêu âm bụng
  • B. Nội soi đại tràng sigma
  • C. Chụp CT scan bụng
  • D. Chụp MRI bụng

Câu 15: Trong bệnh Hirschsprung, đoạn ruột bị ảnh hưởng thường thiếu cấu trúc tế bào thần kinh nào?

  • A. Tế bào Schwann
  • B. Tế bào hạch thần kinh (Ganglion cells)
  • C. Tế bào biểu mô ruột
  • D. Tế bào cơ trơn

Câu 16: Một bệnh nhân bị táo bón mạn tính không đáp ứng với các biện pháp điều trị thông thường. Xét nghiệm chức năng ruột nào sau đây có thể giúp xác định rối loạn nhu động ruột?

  • A. Xét nghiệm dung nạp lactose
  • B. Xét nghiệm máu ẩn trong phân
  • C. Nội soi đại tràng ảo
  • D. Đo áp lực hậu môn trực tràng (Anorectal manometry)

Câu 17: Yếu tố tâm lý nào sau đây KHÔNG được coi là yếu tố góp phần vào táo bón chức năng?

  • A. Trầm cảm
  • B. Lo âu
  • C. Rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD)
  • D. Căng thẳng

Câu 18: Loại phản hồi sinh học (biofeedback) nào thường được sử dụng trong điều trị táo bón do rối loạn chức năng sàn chậu?

  • A. Phản hồi sinh học về nhịp tim
  • B. Huấn luyện đại tiện (Defecation training) bằng phản hồi sinh học
  • C. Phản hồi sinh học về sóng não
  • D. Phản hồi sinh học về nhiệt độ da

Câu 19: Một bệnh nhân bị táo bón mạn tính sử dụng thuốc nhuận tràng kích thích thường xuyên trong thời gian dài. Điều gì có thể xảy ra nếu lạm dụng thuốc nhuận tràng kích thích?

  • A. Tăng nhu động ruột tự nhiên
  • B. Giảm nguy cơ ung thư đại tràng
  • C. Hội chứng ruột lười (Lazy bowel syndrome)
  • D. Tăng hấp thu nước ở đại tràng

Câu 20: Loại thuốc nào sau đây KHÔNG phải là thuốc nhuận tràng thẩm thấu?

  • A. Bisacodyl
  • B. Polyethylene glycol (PEG)
  • C. Lactulose
  • D. Magie hydroxide

Câu 21: Một bệnh nhân bị táo bón mạn tính và đau bụng từng cơn. Đau bụng giảm sau khi đi tiêu. Hội chứng ruột kích thích (IBS) thể táo bón có khả năng nhất trong chẩn đoán phân biệt. Tiêu chuẩn chẩn đoán chính cho IBS liên quan đến táo bón là gì?

  • A. Tiêu chuẩn Manning
  • B. Tiêu chuẩn Rome IV
  • C. Tiêu chuẩn Amsterdam
  • D. Tiêu chuẩn Paris

Câu 22: Một bệnh nhân bị táo bón mạn tính và tiền sử gia đình có người bị ung thư đại trực tràng. Độ tuổi thích hợp để bệnh nhân này bắt đầu tầm soát ung thư đại trực tràng là bao nhiêu?

  • A. 50 tuổi
  • B. 45 tuổi
  • C. 40 tuổi hoặc sớm hơn tùy thuộc vào tiền sử gia đình
  • D. Không cần tầm soát sớm hơn nếu chỉ bị táo bón

Câu 23: Thuốc nhuận tràng nào sau đây hoạt động bằng cách làm tăng khối lượng phân, giúp kích thích nhu động ruột?

  • A. Thuốc nhuận tràng thẩm thấu
  • B. Thuốc nhuận tràng kích thích
  • C. Thuốc nhuận tràng làm mềm phân
  • D. Thuốc nhuận tràng tăng khối lượng phân

Câu 24: Một bệnh nhân bị táo bón mạn tính và đau bụng quặn thắt. Nội soi đại tràng cho thấy đại tràng bình thường. Biện pháp điều trị nào sau đây có thể giúp giảm đau bụng liên quan đến táo bón?

  • A. Thuốc nhuận tràng thẩm thấu
  • B. Thuốc nhuận tràng kích thích
  • C. Thuốc chống co thắt (Antispasmodics)
  • D. Thuốc chống trầm cảm ba vòng

Câu 25: Một bệnh nhân bị táo bón nặng do dùng thuốc giảm đau opioid kéo dài. Loại thuốc nhuận tràng đặc hiệu nào thường được sử dụng để điều trị táo bón do opioid gây ra?

  • A. Thuốc nhuận tràng tăng khối lượng phân
  • B. Thuốc nhuận tràng thẩm thấu
  • C. Thuốc nhuận tràng kích thích
  • D. Chất đối kháng thụ thể opioid ngoại biên (PAMORAs)

Câu 26: Tư thế đại tiện nào sau đây được coi là sinh lý và có thể giúp cải thiện táo bón?

  • A. Ngồi thẳng lưng trên bồn cầu
  • B. Ngồi xổm (Squatting position)
  • C. Nằm nghiêng khi đại tiện
  • D. Đứng khi đại tiện

Câu 27: Một bệnh nhân bị táo bón mạn tính đã thử nhiều biện pháp điều trị nhưng không hiệu quả. Phương pháp điều trị xâm lấn nào có thể được xem xét trong trường hợp táo bón kháng trị nặng?

  • A. Nội soi đại tràng sigma
  • B. Phẫu thuật cắt trĩ
  • C. Kích thích thần kinh cùng (Sacral nerve stimulation)
  • D. Cắt bỏ ruột thừa

Câu 28: Ở trẻ em, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân thường gặp gây táo bón chức năng?

  • A. Chế độ ăn ít chất xơ
  • B. Tập đi vệ sinh sớm
  • C. Yếu tố tâm lý (ví dụ: căng thẳng, lo âu)
  • D. Bệnh Hirschsprung

Câu 29: Một bệnh nhân bị táo bón mạn tính và đau bụng âm ỉ, khó chịu. Thuốc chống trầm cảm ba vòng liều thấp đôi khi được sử dụng để điều trị táo bón trong trường hợp nào?

  • A. Táo bón do opioid
  • B. Hội chứng ruột kích thích (IBS) thể táo bón
  • C. Bệnh Hirschsprung
  • D. Táo bón do suy giáp

Câu 30: Biện pháp nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo trong quản lý táo bón cấp tính?

  • A. Tăng cường chất xơ và uống đủ nước
  • B. Thuốc nhuận tràng thẩm thấu
  • C. Thuốc nhuận tràng kích thích (sử dụng ngắn hạn)
  • D. Phản hồi sinh học (Biofeedback)

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Một người đàn ông 45 tuổi đến khám vì táo bón mạn tính. Anh ta mô tả việc đi tiêu ít hơn 3 lần mỗi tuần trong vài tháng qua, phân cứng và cảm giác đi tiêu không hết. Anh ta đã thử dùng thuốc nhuận tràng không kê đơn nhưng không cải thiện đáng kể. Yếu tố nào sau đây ít có khả năng là nguyên nhân gây táo bón chức năng ở bệnh nhân này?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một phụ nữ 60 tuổi bị táo bón mạn tính. Tiền sử bệnh lý của bà bao gồm suy giáp và trầm cảm. Bà đang dùng levothyroxine và sertraline. Thuốc nào trong số này có nhiều khả năng góp phần gây táo bón nhất?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Một bệnh nhân nam 55 tuổi đến khám vì táo bón mới khởi phát, kèm theo sụt cân không rõ nguyên nhân và máu lẫn trong phân. Triệu chứng nào sau đây là 'dấu hiệu báo động' (red flag) cần được ưu tiên thăm dò thêm để loại trừ nguyên nhân thực thể gây táo bón?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Cơ chế sinh lý bệnh chính nào sau đây thường KHÔNG liên quan đến táo bón chức năng?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Một bé trai 3 tuổi được đưa đến khám vì táo bón từ khi sinh ra. Mẹ bé mô tả bé đi tiêu rất ít, phân rất cứng và thường quấy khóc khi đi tiêu. Nghi ngờ hàng đầu là bệnh lý nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Phương pháp điều trị đầu tay nào sau đây thường được khuyến cáo cho táo bón chức năng ở người lớn?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Một bệnh nhân bị táo bón mạn tính đã thử thay đổi lối sống và dùng thuốc nhuận tràng thẩm thấu nhưng không cải thiện. Bước tiếp theo hợp lý trong điều trị là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Xét nghiệm nào sau đây KHÔNG thường quy được chỉ định trong đánh giá ban đầu táo bón chức năng ở người lớn không có dấu hiệu báo động?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Biến chứng nào sau đây KHÔNG phải là biến chứng thường gặp của táo bón mạn tính?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Loại thuốc nhuận tràng nào sau đây hoạt động bằng cách tăng lượng nước trong lòng ruột, làm mềm phân và kích thích nhu động ruột?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi mang thai 3 tháng đến khám vì táo bón. Biện pháp nào sau đây là an toàn và phù hợp nhất để điều trị táo bón cho bệnh nhân này?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Loại chất xơ nào sau đây được coi là có lợi nhất trong việc cải thiện táo bón?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Một người đàn ông lớn tuổi bị táo bón mạn tính. Ông ấy có tiền sử suy tim sung huyết và đang dùng thuốc lợi tiểu. Loại thuốc nhuận tràng nào cần THẬN TRỌNG khi sử dụng ở bệnh nhân này?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào sau đây có thể được sử dụng để đánh giá táo bón do nghi ngờ tắc nghẽn cơ học?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong bệnh Hirschsprung, đoạn ruột bị ảnh hưởng thường thiếu cấu trúc tế bào thần kinh nào?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Một bệnh nhân bị táo bón mạn tính không đáp ứng với các biện pháp điều trị thông thường. Xét nghiệm chức năng ruột nào sau đây có thể giúp xác định rối loạn nhu động ruột?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Yếu tố tâm lý nào sau đây KHÔNG được coi là yếu tố góp phần vào táo bón chức năng?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Loại phản hồi sinh học (biofeedback) nào thường được sử dụng trong điều trị táo bón do rối loạn chức năng sàn chậu?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Một bệnh nhân bị táo bón mạn tính sử dụng thuốc nhuận tràng kích thích thường xuyên trong thời gian dài. Điều gì có thể xảy ra nếu lạm dụng thuốc nhuận tràng kích thích?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Loại thuốc nào sau đây KHÔNG phải là thuốc nhuận tràng thẩm thấu?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một bệnh nhân bị táo bón mạn tính và đau bụng từng cơn. Đau bụng giảm sau khi đi tiêu. Hội chứng ruột kích thích (IBS) thể táo bón có khả năng nhất trong chẩn đoán phân biệt. Tiêu chuẩn chẩn đoán chính cho IBS liên quan đến táo bón là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Một bệnh nhân bị táo bón mạn tính và tiền sử gia đình có người bị ung thư đại trực tràng. Độ tuổi thích hợp để bệnh nhân này bắt đầu tầm soát ung thư đại trực tràng là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Thuốc nhuận tràng nào sau đây hoạt động bằng cách làm tăng khối lượng phân, giúp kích thích nhu động ruột?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Một bệnh nhân bị táo bón mạn tính và đau bụng quặn thắt. Nội soi đại tràng cho thấy đại tràng bình thường. Biện pháp điều trị nào sau đây có thể giúp giảm đau bụng liên quan đến táo bón?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Một bệnh nhân bị táo bón nặng do dùng thuốc giảm đau opioid kéo dài. Loại thuốc nhuận tràng đặc hiệu nào thường được sử dụng để điều trị táo bón do opioid gây ra?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Tư thế đại tiện nào sau đây được coi là sinh lý và có thể giúp cải thiện táo bón?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Một bệnh nhân bị táo bón mạn tính đã thử nhiều biện pháp điều trị nhưng không hiệu quả. Phương pháp điều trị xâm lấn nào có thể được xem xét trong trường hợp táo bón kháng trị nặng?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Ở trẻ em, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân thường gặp gây táo bón chức năng?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một bệnh nhân bị táo bón mạn tính và đau bụng âm ỉ, khó chịu. Thuốc chống trầm cảm ba vòng liều thấp đôi khi được sử dụng để điều trị táo bón trong trường hợp nào?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Biện pháp nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo trong quản lý táo bón cấp tính?

Xem kết quả