Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Táo Bón 1 – Đề 04

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Táo Bón 1

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1 - Đề 04

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1 - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một người đàn ông 65 tuổi đến khám vì táo bón mạn tính. Ông ấy mô tả việc đi tiêu ít hơn 3 lần mỗi tuần, phân cứng và cảm giác đi tiêu không hết. Ông ấy đã thử dùng nhiều loại thuốc nhuận tràng không kê đơn nhưng ít hiệu quả. Tiền sử bệnh lý của ông bao gồm tăng huyết áp và tiểu đường tuýp 2, đang được kiểm soát bằng thuốc. Thuốc hiện tại của ông bao gồm metoprolol, metformin và lisinopril. Yếu tố nào sau đây ít có khả năng góp phần gây ra tình trạng táo bón của bệnh nhân này?

  • A. Tuổi tác cao
  • B. Tiểu đường tuýp 2
  • C. Sử dụng thuốc nhuận tràng không kê đơn kéo dài
  • D. Tăng huyết áp

Câu 2: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi mang thai ở tuần thứ 20 đến phòng khám với than phiền về táo bón. Đây là lần đầu tiên cô ấy bị táo bón. Cô ấy mô tả việc đi tiêu khó khăn, phân khô cứng và cảm giác đầy bụng. Cô ấy không có tiền sử bệnh lý đáng kể nào khác và không dùng thuốc thường xuyên ngoài vitamin tổng hợp cho bà bầu. Cơ chế sinh lý nào sau đây có khả năng nhất gây ra táo bón ở bệnh nhân này?

  • A. Giảm hấp thu nước ở ruột non
  • B. Tăng nồng độ progesterone làm giảm nhu động ruột
  • C. Tăng sản xuất gastrin kích thích co thắt đại tràng
  • D. Ức chế hệ thần kinh giao cảm lên đường tiêu hóa

Câu 3: Một đứa trẻ 5 tuổi được đưa đến phòng khám vì táo bón mạn tính từ khi còn nhỏ. Mẹ bé mô tả rằng bé đi tiêu rất ít, thường phải rặn mạnh và phân rất to, đôi khi gây đau rát hậu môn. Bé ăn uống kém đa dạng, ít rau xanh và trái cây. Khám thực thể cho thấy bụng chướng nhẹ, có thể sờ thấy khối phân ở hố chậu trái. Nghi ngờ bệnh lý nào sau đây là ít khả năng nhất trong trường hợp này?

  • A. Táo bón chức năng do chế độ ăn
  • B. Bệnh Hirschsprung (phình đại tràng bẩm sinh)
  • C. Nứt hậu môn gây đau và nhịn đi tiêu
  • D. Viêm loét đại tràng chảy máu

Câu 4: Xét nghiệm nào sau đây được xem là không phù hợp để đánh giá ban đầu một bệnh nhân táo bón mạn tính không có dấu hiệu báo động (ví dụ: sụt cân, thiếu máu, đi ngoài ra máu)?

  • A. Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi
  • B. Xét nghiệm chức năng tuyến giáp
  • C. Nội soi đại tràng sigma ống mềm
  • D. Đánh giá chế độ ăn và thói quen đi tiêu

Câu 5: Một bệnh nhân 45 tuổi bị táo bón mạn tính đã được điều trị bằng psyllium (một loại chất xơ) và polyethylene glycol (PEG) trong 3 tháng nhưng không cải thiện đáng kể. Bước tiếp theo nào sau đây là hợp lý nhất trong quản lý bệnh nhân này?

  • A. Tăng liều psyllium và PEG lên tối đa
  • B. Chỉ định nội soi đại tràng để loại trừ nguyên nhân thực thể
  • C. Khuyến khích bệnh nhân tiếp tục dùng psyllium và PEG vì cần thời gian dài hơn
  • D. Chuyển sang dùng thuốc nhuận tràng kích thích như bisacodyl hàng ngày

Câu 6: Một bệnh nhân nữ 70 tuổi nhập viện vì gãy xương hông sau ngã. Trong quá trình nằm viện, bà ấy bắt đầu bị táo bón nặng. Thuốc giảm đau opioid (morphine) được sử dụng để kiểm soát cơn đau sau phẫu thuật. Yếu tố nào sau đây có vai trò chính gây táo bón ở bệnh nhân này?

  • A. Tác dụng phụ của thuốc giảm đau opioid
  • B. Bất động do nằm viện
  • C. Thay đổi chế độ ăn uống trong bệnh viện
  • D. Stress do phẫu thuật và nhập viện

Câu 7: Loại thuốc nhuận tràng nào sau đây hoạt động bằng cơ chế tăng lượng nước trong lòng ruột, làm mềm phân và kích thích nhu động ruột?

  • A. Thuốc nhuận tràng kích thích (ví dụ: bisacodyl)
  • B. Thuốc nhuận tràng tạo khối (ví dụ: psyllium)
  • C. Thuốc nhuận tràng thẩm thấu (ví dụ: polyethylene glycol)
  • D. Thuốc nhuận tràng làm mềm phân (ví dụ: docusate)

Câu 8: Biện pháp nào sau đây không được khuyến cáo trong điều trị táo bón chức năng ở trẻ em?

  • A. Tăng cường chất xơ trong chế độ ăn
  • B. Đảm bảo uống đủ nước hàng ngày
  • C. Thiết lập thói quen đi tiêu đều đặn
  • D. Sử dụng thụt tháo phân bằng phosphate thường xuyên

Câu 9: Một bệnh nhân 55 tuổi đến khám vì táo bón và đau bụng âm ỉ kéo dài. Ngoài ra, bệnh nhân còn sụt cân không rõ nguyên nhân và đôi khi thấy máu lẫn trong phân. Dấu hiệu báo động nào sau đây cần được ưu tiên đánh giá thêm để loại trừ nguyên nhân ác tính?

  • A. Đau bụng âm ỉ
  • B. Sụt cân không rõ nguyên nhân
  • C. Táo bón kéo dài
  • D. Đôi khi thấy máu lẫn trong phân

Câu 10: Trong bệnh Hirschsprung, đoạn ruột bị ảnh hưởng thường gặp nhất là:

  • A. Trực tràng và đại tràng sigma
  • B. Đại tràng lên
  • C. Ruột non
  • D. Toàn bộ đại tràng

Câu 11: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi bị táo bón mạn tính. Nội soi đại tràng cho thấy có nhiều túi thừa ở đại tràng sigma, nhưng không có dấu hiệu viêm túi thừa hay các bất thường khác. Túi thừa đại tràng có vai trò như thế nào trong tình trạng táo bón của bệnh nhân này?

  • A. Túi thừa trực tiếp gây cản trở lưu thông phân
  • B. Viêm túi thừa mạn tính gây rối loạn nhu động ruột
  • C. Túi thừa làm tăng hấp thu nước ở đại tràng gây khô phân
  • D. Túi thừa đại tràng thường không phải là nguyên nhân trực tiếp gây táo bón

Câu 12: Loại thuốc nào sau đây có thể gây táo bón như một tác dụng phụ, nhưng đồng thời cũng được sử dụng để điều trị hội chứng ruột kích thích (IBS) thể tiêu chảy?

  • A. Loperamide
  • B. Alosetron
  • C. Hyoscyamine
  • D. Rifaximin

Câu 13: Một bệnh nhân bị liệt tủy sống do tai nạn giao thông đang được chăm sóc tại nhà. Bệnh nhân bị táo bón nặng và khó đi tiêu do giảm nhu động ruột và yếu cơ thành bụng. Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất trong quản lý táo bón cho bệnh nhân này?

  • A. Tăng cường chất xơ trong chế độ ăn
  • B. Uống nhiều nước
  • C. Lập kế hoạch quản lý ruột thường xuyên, bao gồm thuốc nhuận tràng và kích thích trực tràng nếu cần
  • D. Khuyến khích bệnh nhân tự tập vận động bụng

Câu 14: Thuốc nhuận tràng nào sau đây được coi là an toàn và thường được lựa chọn cho phụ nữ mang thai bị táo bón?

  • A. Bisacodyl
  • B. Psyllium
  • C. Senna
  • D. Sodium picosulfate

Câu 15: Tình trạng nào sau đây không phải là một biến chứng tiềm ẩn của táo bón mạn tính?

  • A. Trĩ
  • B. Nứt hậu môn
  • C. Sa trực tràng
  • D. Viêm ruột thừa cấp

Câu 16: Cơ chế nào sau đây không tham gia vào quá trình đại tiện bình thường?

  • A. Nhu động ruột non
  • B. Phản xạ trực tràng
  • C. Co thắt cơ vòng hậu môn trong
  • D. Tăng áp lực ổ bụng

Câu 17: Một bệnh nhân 25 tuổi bị táo bón mạn tính từ khi còn nhỏ. Cô ấy có tiền sử lạm dụng thuốc nhuận tràng kích thích. Điều gì là quan trọng nhất cần xem xét trong quản lý táo bón cho bệnh nhân này?

  • A. Tăng liều thuốc nhuận tràng kích thích để đạt hiệu quả
  • B. Ngừng dần thuốc nhuận tràng kích thích và tập trung vào các biện pháp không dùng thuốc
  • C. Chuyển sang dùng thuốc nhuận tràng thẩm thấu liều cao
  • D. Chỉ định phẫu thuật cắt đại tràng để giải quyết táo bón

Câu 18: Loại thuốc nào sau đây không được khuyến cáo sử dụng kéo dài để điều trị táo bón mạn tính do nguy cơ gây lệ thuộc và mất cân bằng điện giải?

  • A. Bisacodyl
  • B. Psyllium
  • C. Polyethylene glycol (PEG)
  • D. Docusate sodium

Câu 19: Một bệnh nhân nam 50 tuổi bị táo bón mạn tính. Ông ấy có tiền sử gia đình có người bị ung thư đại tràng. Xét nghiệm phân tìm máu ẩn âm tính. Nội soi đại tràng được chỉ định. Mục đích chính của nội soi đại tràng trong trường hợp này là gì?

  • A. Đánh giá mức độ táo bón
  • B. Loại trừ ung thư đại tràng và các tổn thương thực thể khác
  • C. Cải thiện nhu động ruột
  • D. Lấy mẫu phân để xét nghiệm vi sinh

Câu 20: Biện pháp nào sau đây có thể giúp cải thiện tình trạng táo bón chức năng thông qua việc kích thích phản xạ đại tràng và tăng cường nhu động ruột?

  • A. Ăn nhiều thịt đỏ
  • B. Hạn chế vận động thể lực
  • C. Tập thói quen đi tiêu vào một giờ cố định mỗi ngày, đặc biệt là sau bữa ăn
  • D. Nhịn đi tiêu khi có cảm giác mót rặn

Câu 21: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi bị táo bón mạn tính và đau bụng từng cơn, đầy hơi. Các triệu chứng này thường nặng hơn khi căng thẳng và giảm đi sau khi đi tiêu. Chẩn đoán nào sau đây phù hợp nhất với tình trạng của bệnh nhân?

  • A. Bệnh viêm ruột (IBD)
  • B. Hội chứng ruột kích thích (IBS) thể táo bón
  • C. Bệnh Celiac
  • D. Ung thư đại tràng sigma

Câu 22: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố nguy cơ gây táo bón?

  • A. Chế độ ăn ít chất xơ
  • B. Ít vận động thể lực
  • C. Sử dụng một số loại thuốc (ví dụ: opioid, thuốc kháng cholinergic)
  • D. Uống đủ lượng nước hàng ngày

Câu 23: Phương pháp nào sau đây giúp đánh giá chức năng tống phân của trực tràng và cơ vòng hậu môn, thường được sử dụng trong chẩn đoán táo bón do rối loạn chức năng sàn chậu?

  • A. Nội soi đại tràng ảo
  • B. Chụp X-quang khung đại tràng có thuốc cản quang
  • C. Đo áp lực hậu môn trực tràng (anorectal manometry)
  • D. Siêu âm bụng

Câu 24: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi bị táo bón mạn tính. Cô ấy đã thử nhiều biện pháp không dùng thuốc và thuốc nhuận tràng nhưng không hiệu quả. Bác sĩ quyết định sử dụng biofeedback để điều trị. Cơ chế hoạt động của biofeedback trong điều trị táo bón là gì?

  • A. Tăng cường nhu động ruột bằng kích thích điện
  • B. Làm mềm phân bằng sóng siêu âm
  • C. Cung cấp phản hồi sinh học về hoạt động điện não để giảm căng thẳng
  • D. Cung cấp phản hồi sinh học về hoạt động cơ sàn chậu để cải thiện sự phối hợp khi đại tiện

Câu 25: Loại thuốc nhuận tràng nào sau đây hoạt động bằng cách kích thích trực tiếp đám rối thần kinh Auerbach và Meissner ở thành ruột, làm tăng nhu động ruột?

  • A. Thuốc nhuận tràng kích thích (ví dụ: bisacodyl, senna)
  • B. Thuốc nhuận tràng tạo khối (ví dụ: psyllium)
  • C. Thuốc nhuận tràng thẩm thấu (ví dụ: lactulose)
  • D. Thuốc nhuận tràng làm mềm phân (ví dụ: mineral oil)

Câu 26: Một bệnh nhân bị táo bón mạn tính, sau khi loại trừ các nguyên nhân thực thể và tối ưu hóa các biện pháp không dùng thuốc, vẫn cần dùng thuốc nhuận tràng để duy trì đi tiêu đều đặn. Lựa chọn thuốc nhuận tràng nào sau đây là phù hợp nhất cho việc sử dụng lâu dài?

  • A. Bisacodyl
  • B. Senna
  • C. Polyethylene glycol (PEG)
  • D. Sodium picosulfate

Câu 27: Một đứa trẻ sơ sinh 2 tuần tuổi chưa đi tiêu lần nào kể từ khi sinh ra. Bụng chướng căng. Nghi ngờ chẩn đoán nào sau đây là cao nhất?

  • A. Táo bón chức năng do bú sữa mẹ
  • B. Bệnh Hirschsprung (phình đại tràng bẩm sinh)
  • C. Lồng ruột cấp
  • D. Viêm ruột hoại tử

Câu 28: Triệu chứng nào sau đây không thường gặp trong táo bón chức năng?

  • A. Đau bụng âm ỉ hoặc khó chịu
  • B. Cảm giác đi tiêu không hết
  • C. Đi ngoài ra máu tươi số lượng nhiều
  • D. Phân cứng, khuôn nhỏ hoặc dạng viên

Câu 29: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi bị táo bón mạn tính. Cô ấy có tiền sử trầm cảm và đang dùng sertraline (SSRI). Sertraline có thể góp phần gây táo bón thông qua cơ chế nào sau đây?

  • A. Tăng cường hoạt động cholinergic ở ruột
  • B. Ức chế tái hấp thu serotonin ở ruột, ảnh hưởng đến nhu động ruột
  • C. Gây khô dịch cơ thể
  • D. Kích thích hệ thần kinh giao cảm

Câu 30: Trong trường hợp táo bón do hội chứng ruột kích thích (IBS-C), loại thuốc nào sau đây có tác dụng giảm đau bụng và cải thiện tình trạng táo bón đồng thời?

  • A. Bisacodyl
  • B. Lactulose
  • C. Psyllium
  • D. Linaclotide

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Một người đàn ông 65 tuổi đến khám vì táo bón mạn tính. Ông ấy mô tả việc đi tiêu ít hơn 3 lần mỗi tuần, phân cứng và cảm giác đi tiêu không hết. Ông ấy đã thử dùng nhiều loại thuốc nhuận tràng không kê đơn nhưng ít hiệu quả. Tiền sử bệnh lý của ông bao gồm tăng huyết áp và tiểu đường tuýp 2, đang được kiểm soát bằng thuốc. Thuốc hiện tại của ông bao gồm metoprolol, metformin và lisinopril. Yếu tố nào sau đây ít có khả năng góp phần gây ra tình trạng táo bón của bệnh nhân này?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi mang thai ở tuần thứ 20 đến phòng khám với than phiền về táo bón. Đây là lần đầu tiên cô ấy bị táo bón. Cô ấy mô tả việc đi tiêu khó khăn, phân khô cứng và cảm giác đầy bụng. Cô ấy không có tiền sử bệnh lý đáng kể nào khác và không dùng thuốc thường xuyên ngoài vitamin tổng hợp cho bà bầu. Cơ chế sinh lý nào sau đây có khả năng nhất gây ra táo bón ở bệnh nhân này?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Một đứa trẻ 5 tuổi được đưa đến phòng khám vì táo bón mạn tính từ khi còn nhỏ. Mẹ bé mô tả rằng bé đi tiêu rất ít, thường phải rặn mạnh và phân rất to, đôi khi gây đau rát hậu môn. Bé ăn uống kém đa dạng, ít rau xanh và trái cây. Khám thực thể cho thấy bụng chướng nhẹ, có thể sờ thấy khối phân ở hố chậu trái. Nghi ngờ bệnh lý nào sau đây là ít khả năng nhất trong trường hợp này?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Xét nghiệm nào sau đây được xem là *không* phù hợp để đánh giá ban đầu một bệnh nhân táo bón mạn tính không có dấu hiệu báo động (ví dụ: sụt cân, thiếu máu, đi ngoài ra máu)?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Một bệnh nhân 45 tuổi bị táo bón mạn tính đã được điều trị bằng psyllium (một loại chất xơ) và polyethylene glycol (PEG) trong 3 tháng nhưng không cải thiện đáng kể. Bước tiếp theo nào sau đây là hợp lý nhất trong quản lý bệnh nhân này?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Một bệnh nhân nữ 70 tuổi nhập viện vì gãy xương hông sau ngã. Trong quá trình nằm viện, bà ấy bắt đầu bị táo bón nặng. Thuốc giảm đau opioid (morphine) được sử dụng để kiểm soát cơn đau sau phẫu thuật. Yếu tố nào sau đây có vai trò *chính* gây táo bón ở bệnh nhân này?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Loại thuốc nhuận tràng nào sau đây hoạt động bằng cơ chế *tăng* lượng nước trong lòng ruột, làm mềm phân và kích thích nhu động ruột?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Biện pháp nào sau đây *không* được khuyến cáo trong điều trị táo bón chức năng ở trẻ em?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Một bệnh nhân 55 tuổi đến khám vì táo bón và đau bụng âm ỉ kéo dài. Ngoài ra, bệnh nhân còn sụt cân không rõ nguyên nhân và đôi khi thấy máu lẫn trong phân. Dấu hiệu *báo động* nào sau đây cần được ưu tiên đánh giá thêm để loại trừ nguyên nhân ác tính?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Trong bệnh Hirschsprung, đoạn ruột bị ảnh hưởng thường gặp nhất là:

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi bị táo bón mạn tính. Nội soi đại tràng cho thấy có nhiều túi thừa ở đại tràng sigma, nhưng không có dấu hiệu viêm túi thừa hay các bất thường khác. Túi thừa đại tràng có vai trò như thế nào trong tình trạng táo bón của bệnh nhân này?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Loại thuốc nào sau đây có thể gây táo bón như một tác dụng phụ, nhưng đồng thời cũng được sử dụng để điều trị hội chứng ruột kích thích (IBS) thể tiêu chảy?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Một bệnh nhân bị liệt tủy sống do tai nạn giao thông đang được chăm sóc tại nhà. Bệnh nhân bị táo bón nặng và khó đi tiêu do giảm nhu động ruột và yếu cơ thành bụng. Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất trong quản lý táo bón cho bệnh nhân này?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Thuốc nhuận tràng nào sau đây được coi là an toàn và thường được lựa chọn cho phụ nữ mang thai bị táo bón?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Tình trạng nào sau đây *không* phải là một biến chứng tiềm ẩn của táo bón mạn tính?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Cơ chế nào sau đây *không* tham gia vào quá trình đại tiện bình thường?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Một bệnh nhân 25 tuổi bị táo bón mạn tính từ khi còn nhỏ. Cô ấy có tiền sử lạm dụng thuốc nhuận tràng kích thích. Điều gì là quan trọng nhất cần xem xét trong quản lý táo bón cho bệnh nhân này?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Loại thuốc nào sau đây *không* được khuyến cáo sử dụng kéo dài để điều trị táo bón mạn tính do nguy cơ gây lệ thuộc và mất cân bằng điện giải?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Một bệnh nhân nam 50 tuổi bị táo bón mạn tính. Ông ấy có tiền sử gia đình có người bị ung thư đại tràng. Xét nghiệm phân tìm máu ẩn âm tính. Nội soi đại tràng được chỉ định. Mục đích chính của nội soi đại tràng trong trường hợp này là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Biện pháp nào sau đây có thể giúp cải thiện tình trạng táo bón chức năng thông qua việc kích thích phản xạ đại tràng và tăng cường nhu động ruột?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi bị táo bón mạn tính và đau bụng từng cơn, đầy hơi. Các triệu chứng này thường nặng hơn khi căng thẳng và giảm đi sau khi đi tiêu. Chẩn đoán nào sau đây phù hợp nhất với tình trạng của bệnh nhân?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Yếu tố nào sau đây *không* phải là yếu tố nguy cơ gây táo bón?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Phương pháp nào sau đây giúp đánh giá chức năng tống phân của trực tràng và cơ vòng hậu môn, thường được sử dụng trong chẩn đoán táo bón do rối loạn chức năng sàn chậu?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi bị táo bón mạn tính. Cô ấy đã thử nhiều biện pháp không dùng thuốc và thuốc nhuận tràng nhưng không hiệu quả. Bác sĩ quyết định sử dụng biofeedback để điều trị. Cơ chế hoạt động của biofeedback trong điều trị táo bón là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Loại thuốc nhuận tràng nào sau đây hoạt động bằng cách kích thích trực tiếp đám rối thần kinh Auerbach và Meissner ở thành ruột, làm tăng nhu động ruột?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Một bệnh nhân bị táo bón mạn tính, sau khi loại trừ các nguyên nhân thực thể và tối ưu hóa các biện pháp không dùng thuốc, vẫn cần dùng thuốc nhuận tràng để duy trì đi tiêu đều đặn. Lựa chọn thuốc nhuận tràng nào sau đây là phù hợp nhất cho việc sử dụng *lâu dài*?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Một đứa trẻ sơ sinh 2 tuần tuổi chưa đi tiêu lần nào kể từ khi sinh ra. Bụng chướng căng. Nghi ngờ chẩn đoán nào sau đây là cao nhất?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Triệu chứng nào sau đây *không* thường gặp trong táo bón chức năng?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi bị táo bón mạn tính. Cô ấy có tiền sử trầm cảm và đang dùng sertraline (SSRI). Sertraline có thể góp phần gây táo bón thông qua cơ chế nào sau đây?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong trường hợp táo bón do hội chứng ruột kích thích (IBS-C), loại thuốc nào sau đây có tác dụng giảm đau bụng và cải thiện tình trạng táo bón đồng thời?

Xem kết quả