Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Táo Bón 1 – Đề 07

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Táo Bón 1

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1 - Đề 07

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1 - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một người đàn ông 50 tuổi đến khám vì táo bón mạn tính. Ông cho biết đã bị táo bón trong vài tháng nay, đi tiêu ít hơn 3 lần một tuần, phân cứng và phải rặn nhiều. Ông không có tiền sử bệnh lý đáng kể và không dùng thuốc gì. Khám thực thể không phát hiện bất thường. Trong các nguyên nhân sau, nguyên nhân nào ít có khả năng gây táo bón ở bệnh nhân này nhất?

  • A. Chế độ ăn ít chất xơ
  • B. Ít vận động thể lực
  • C. Hội chứng ruột kích thích (IBS)
  • D. Ung thư đại tràng

Câu 2: Cơ chế chính gây táo bón trong bệnh Parkinson là gì?

  • A. Tăng hấp thu nước ở đại tràng
  • B. Giảm nhu động ruột do rối loạn thần kinh tự chủ
  • C. Co thắt đại tràng quá mức
  • D. Tổn thương đám rối thần kinh Auerbach

Câu 3: Một phụ nữ mang thai 30 tuổi đến khám vì táo bón. Chị cho biết tình trạng táo bón bắt đầu từ khi mang thai và ngày càng nặng hơn. Chị đã thử tăng cường chất xơ và uống nhiều nước nhưng không cải thiện. Loại thuốc nhuận tràng nào sau đây thường được coi là an toàn nhất để sử dụng ngắn hạn cho phụ nữ mang thai?

  • A. Psyllium (chất xơ)
  • B. Bisacodyl (thuốc kích thích nhuận tràng)
  • C. Magnesium citrate (thuốc nhuận tràng thẩm thấu)
  • D. Polyethylene glycol (PEG) (thuốc nhuận tràng thẩm thấu)

Câu 4: Đâu là tiêu chuẩn Rome IV để chẩn đoán táo bón chức năng ở người lớn?

  • A. Đi tiêu phân cứng dưới 2 lần mỗi tuần kéo dài trên 3 tháng
  • B. Có cảm giác đi tiêu không hết trên 25% số lần đi tiêu
  • C. Ít nhất hai trong số các triệu chứng: rặn khi đi tiêu, phân cứng hoặc lổn nhổn, cảm giác tắc nghẽn hậu môn trực tràng, cảm giác đi tiêu không hết, cần dùng tay hỗ trợ đi tiêu, đi tiêu ít hơn 3 lần mỗi tuần, trong ít nhất 3 tháng với các triệu chứng khởi phát ít nhất 6 tháng trước khi chẩn đoán
  • D. Đau bụng liên quan đến đi tiêu, kèm theo thay đổi tần suất hoặc hình dạng phân

Câu 5: Một bệnh nhân nam 70 tuổi nhập viện vì bí đại tiện phân. Sau khi tháo phân bằng tay, bác sĩ cần lựa chọn một biện pháp dự phòng táo bón tái phát. Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất trong dự phòng táo bón lâu dài ở bệnh nhân này?

  • A. Thay đổi lối sống, bao gồm chế độ ăn giàu chất xơ và uống đủ nước
  • B. Sử dụng thuốc nhuận tràng thẩm thấu hàng ngày
  • C. Tập thể dục thường xuyên
  • D. Súc rửa đại tràng định kỳ

Câu 6: Trong các nguyên nhân thực thể gây táo bón, bệnh nào sau đây liên quan đến sự thiếu hụt tế bào hạch thần kinh trong đám rối thần kinh Auerbach và Meissner của thành ruột?

  • A. Hội chứng ruột kích thích (IBS)
  • B. Bệnh Hirschsprung
  • C. Viêm túi thừa đại tràng
  • D. Ung thư đại tràng

Câu 7: Một đứa trẻ 5 tuổi bị táo bón mạn tính. Cha mẹ lo lắng vì bé thường xuyên phải rặn khi đi tiêu và đôi khi kêu đau bụng. Trong quá trình hỏi bệnh sử, yếu tố nào sau đây ít có khả năng gợi ý táo bón chức năng hơn là táo bón thực thể?

  • A. Tiền sử gia đình có người bị táo bón
  • B. Chế độ ăn ít rau và trái cây
  • C. Trẻ nhịn đi tiêu vì sợ đau
  • D. Táo bón khởi phát từ khi mới sinh

Câu 8: Thuốc nào sau đây không thuộc nhóm thuốc nhuận tràng thẩm thấu?

  • A. Lactulose
  • B. Polyethylene glycol (PEG)
  • C. Bisacodyl
  • D. Magnesium hydroxide

Câu 9: Phương pháp nào sau đây không được khuyến cáo là biện pháp điều trị đầu tay cho táo bón chức năng ở người lớn?

  • A. Tăng cường chất xơ trong chế độ ăn
  • B. Uống đủ nước
  • C. Tập thể dục thường xuyên
  • D. Phẫu thuật cắt đoạn đại tràng

Câu 10: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi bị táo bón mạn tính. Bà đã dùng nhiều loại thuốc nhuận tràng nhưng không hiệu quả. Nội soi đại tràng loại trừ nguyên nhân thực thể. Nghiệm pháp nào sau đây có thể giúp đánh giá chức năng đại tràng và trực tràng để hướng dẫn điều trị tiếp theo?

  • A. Siêu âm bụng
  • B. Nghiệm pháp đo áp lực hậu môn trực tràng và nghiệm pháp tống xuất bóng
  • C. Chụp X-quang khung đại tràng có thuốc cản quang
  • D. Xét nghiệm máu tìm chất chỉ điểm ung thư đại tràng (CEA)

Câu 11: Táo bón do thuốc phiện gây ra chủ yếu thông qua cơ chế nào?

  • A. Giảm nhu động ruột
  • B. Tăng hấp thu nước ở đại tràng
  • C. Co thắt cơ vòng hậu môn
  • D. Ức chế phản xạ đại tiện

Câu 12: Trong các dấu hiệu báo động (red flags) của táo bón, dấu hiệu nào sau đây cần được ưu tiên thăm dò thêm bằng nội soi đại tràng ở người lớn tuổi?

  • A. Táo bón mới khởi phát ở người trẻ tuổi
  • B. Thiếu máu không rõ nguyên nhân
  • C. Đau bụng không thường xuyên
  • D. Tiền sử gia đình có người bị táo bón

Câu 13: Một bệnh nhân bị táo bón mạn tính kèm theo đau bụng và đầy hơi. Các triệu chứng này giảm đi sau khi đi tiêu. Triệu chứng này gợi ý đến hội chứng nào sau đây?

  • A. Bệnh viêm ruột (IBD)
  • B. Bệnh Celiac
  • C. Hội chứng ruột kích thích (IBS)
  • D. Viêm túi thừa đại tràng

Câu 14: Loại chất xơ nào sau đây có tác dụng giữ nước tốt hơn và tạo khối phân mềm hơn, thường được ưu tiên sử dụng trong điều trị táo bón?

  • A. Chất xơ hòa tan
  • B. Chất xơ không hòa tan
  • C. Cả chất xơ hòa tan và không hòa tan đều có tác dụng như nhau
  • D. Chất xơ lên men

Câu 15: Biện pháp nào sau đây giúp cải thiện nhu động ruột một cách tự nhiên và có thể hỗ trợ điều trị táo bón?

  • A. Uống trà đặc
  • B. Tập thể dục đều đặn
  • C. Ăn đồ ăn cay nóng
  • D. Nhịn ăn gián đoạn

Câu 16: Trong các nguyên nhân gây táo bón thứ phát, bệnh lý nội tiết nào sau đây thường gặp và dễ bị bỏ sót?

  • A. Đái tháo đường
  • B. Cường giáp
  • C. Cường cận giáp
  • D. Suy giáp

Câu 17: Một bệnh nhân lớn tuổi bị táo bón mạn tính. Khi thăm khám trực tràng, bác sĩ phát hiện có phân cứng đóng đầy bóng trực tràng. Xử trí ban đầu phù hợp nhất trong tình huống này là gì?

  • A. Cho bệnh nhân uống thuốc nhuận tràng thẩm thấu liều cao
  • B. Chỉ định nội soi đại tràng cấp cứu
  • C. Tháo phân bằng tay
  • D. Hẹn bệnh nhân tái khám sau 1 tuần

Câu 18: Biến chứng nào sau đây không phải là biến chứng thường gặp của táo bón mạn tính?

  • A. Trĩ
  • B. Nứt hậu môn
  • C. Sa trực tràng
  • D. Viêm ruột thừa

Câu 19: Loại thuốc nhuận tràng nào sau đây có cơ chế tác dụng kích thích trực tiếp lên đám rối thần kinh ruột, làm tăng nhu động ruột?

  • A. Psyllium (chất xơ)
  • B. Bisacodyl
  • C. Docusate (thuốc làm mềm phân)
  • D. Polyethylene glycol (PEG)

Câu 20: Một phụ nữ 45 tuổi bị táo bón mạn tính và hội chứng ruột kích thích (IBS-C). Loại thuốc nào sau đây có thể giúp cải thiện cả táo bón và các triệu chứng đau bụng liên quan đến IBS-C?

  • A. Loperamide
  • B. Hyoscine butylbromide
  • C. Linaclotide
  • D. Simethicone

Câu 21: Trong quá trình đánh giá táo bón, xét nghiệm máu tổng phân tích tế bào máu ngoại vi có thể giúp phát hiện tình trạng nào liên quan đến táo bón?

  • A. Thiếu máu
  • B. Tăng bạch cầu
  • C. Tăng đường huyết
  • D. Rối loạn điện giải đồ

Câu 22: Một bệnh nhân bị táo bón mạn tính đã dùng nhiều loại thuốc nhuận tràng nhưng không cải thiện. Bác sĩ nghi ngờ táo bón do rối loạn chức năng sàn chậu (pelvic floor dysfunction). Nghiệm pháp nào sau đây giúp đánh giá chức năng sàn chậu trong trường hợp này?

  • A. Nội soi đại tràng sigma
  • B. Chụp MRI khung chậu
  • C. Nghiệm pháp tống xuất bóng
  • D. Biofeedback

Câu 23: Đối với bệnh nhân táo bón mạn tính, thời điểm nào trong ngày được khuyến khích nhất để tập thói quen đi tiêu?

  • A. Trước khi đi ngủ
  • B. Sau bữa ăn sáng
  • C. Vào giữa buổi chiều
  • D. Bất kỳ thời điểm nào trong ngày, miễn là đều đặn

Câu 24: Một người đàn ông 65 tuổi bị táo bón mạn tính. Ông có tiền sử tăng sản tuyến tiền liệt lành tính và đang dùng thuốc chẹn alpha. Thuốc chẹn alpha có thể góp phần gây táo bón thông qua cơ chế nào?

  • A. Tăng co thắt đại tràng
  • B. Giảm tiết dịch ruột
  • C. Tác dụng kháng cholinergic, giảm nhu động ruột
  • D. Gây mất nước

Câu 25: Trong các loại thuốc nhuận tràng, loại nào sau đây hoạt động bằng cách tăng lượng nước trong lòng ruột, làm mềm phân và kích thích nhu động ruột?

  • A. Thuốc nhuận tràng kích thích
  • B. Thuốc làm mềm phân
  • C. Thuốc tăng khối lượng phân
  • D. Thuốc nhuận tràng thẩm thấu

Câu 26: Một bệnh nhân bị táo bón mạn tính và thường xuyên sử dụng thuốc nhuận tràng kích thích. Sử dụng lâu dài thuốc nhuận tràng kích thích có thể dẫn đến tình trạng nào sau đây?

  • A. Tăng nhu động ruột quá mức
  • B. Đại tràng lười (cathartic colon)
  • C. Hội chứng ruột kích thích
  • D. Viêm đại tràng mạn tính

Câu 27: Đối với trẻ sơ sinh bị táo bón, biện pháp nào sau đây thường được khuyến cáo đầu tiên?

  • A. Thụt tháo trực tràng bằng nước muối sinh lý
  • B. Sử dụng thuốc nhuận tràng thẩm thấu
  • C. Điều chỉnh chế độ ăn của mẹ (nếu bú mẹ) hoặc thay đổi sữa công thức
  • D. Massage bụng

Câu 28: Trong các nguyên nhân gây táo bón ở người lớn tuổi, yếu tố nào sau đây liên quan đến thay đổi sinh lý bình thường của quá trình lão hóa?

  • A. Giảm nhu động ruột
  • B. Tăng trương lực cơ vòng hậu môn
  • C. Tăng hấp thu nước ở đại tràng
  • D. Rối loạn phản xạ đại tiện

Câu 29: Một bệnh nhân bị táo bón mạn tính và nghi ngờ do rối loạn chức năng sàn chậu. Liệu pháp nào sau đây có thể giúp cải thiện sự phối hợp cơ sàn chậu và kỹ năng rặn đi tiêu?

  • A. Sử dụng thuốc nhuận tràng kích thích hàng ngày
  • B. Biofeedback
  • C. Phẫu thuật cắt cơ vòng hậu môn
  • D. Thụt tháo đại tràng thường xuyên

Câu 30: Trong các loại thuốc nhuận tràng, loại nào sau đây có tác dụng làm mềm phân, giúp phân dễ dàng di chuyển qua ruột hơn, nhưng ít có tác dụng kích thích nhu động ruột?

  • A. Thuốc nhuận tràng thẩm thấu
  • B. Thuốc nhuận tràng kích thích
  • C. Thuốc làm mềm phân (ví dụ: Docusate)
  • D. Thuốc tăng khối lượng phân

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Một người đàn ông 55 tuổi đến phòng khám với than phiền về tình trạng đi tiêu khó khăn kéo dài trong 3 tháng gần đây. Ông ấy thường xuyên phải rặn mạnh, cảm giác đi tiêu không hết và đôi khi có máu tươi lẫn trong phân. Tiền sử cá nhân của ông không có bệnh lý đặc biệt, nhưng có hút thuốc lá 20 năm. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố nguy cơ chính gây táo bón ở bệnh nhân này?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Cơ chế sinh lý bệnh nào sau đây đóng vai trò *quan trọng nhất* trong táo bón chức năng?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Một phụ nữ mang thai ở tam cá nguyệt thứ ba than phiền về tình trạng táo bón. Nguyên nhân nào sau đây *ít có khả năng nhất* gây táo bón ở thai phụ này?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Xét nghiệm nào sau đây *không* được khuyến cáo thường quy trong chẩn đoán ban đầu táo bón chức năng ở người lớn không có dấu hiệu báo động?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Một bệnh nhân bị táo bón mạn tính đã sử dụng thuốc nhuận tràng thẩm thấu (polyethylene glycol) trong thời gian dài. Điều gì cần được theo dõi *đặc biệt* khi sử dụng thuốc này kéo dài?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Biện pháp nào sau đây được coi là *ưu tiên hàng đầu* trong điều trị táo bón chức năng mức độ nhẹ đến trung bình?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Trong bệnh Hirschsprung, đoạn ruột bị ảnh hưởng thường gặp nhất là:

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi chưa đi tiêu phân su, bụng chướng, nôn ói. Nghi ngờ hàng đầu là:

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Loại thuốc nào sau đây *có khả năng cao nhất* gây táo bón như một tác dụng phụ?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Yếu tố nào sau đây trong chế độ ăn uống *có vai trò quan trọng nhất* trong việc phòng ngừa táo bón?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi bị táo bón mạn tính, kèm theo đau bụng từng cơn liên quan đến đi tiêu, và thay đổi thói quen đi tiêu. Các triệu chứng này gợi ý nhiều nhất đến:

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Trong thăm khám trực tràng ở bệnh nhân táo bón, dấu hiệu nào sau đây *không* gợi ý táo bón do nguyên nhân thực thể?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Một người lớn tuổi bị táo bón mới khởi phát, kèm theo sụt cân không rõ nguyên nhân và thay đổi khẩu vị. Bước tiếp cận chẩn đoán *quan trọng nhất* tiếp theo là:

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Tình trạng táo bón *nặng nề nhất* có thể dẫn đến biến chứng nguy hiểm nào sau đây?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Một bệnh nhân sau phẫu thuật lớn, đang dùng thuốc giảm đau opioid, bị táo bón. Loại thuốc nhuận tràng nào sau đây được coi là *phù hợp nhất* trong tình huống này?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Táo bón do bệnh lý toàn thân (thứ phát) thường gặp trong bệnh lý nội tiết nào sau đây?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Dấu hiệu 'bóng trực tràng rỗng' trong thăm khám trực tràng gợi ý điều gì?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Phương pháp điều trị nào sau đây *không* phù hợp cho táo bón chức năng?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Định nghĩa táo bón theo tiêu chuẩn ROME IV chủ yếu dựa trên:

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Một bệnh nhân bị táo bón do sử dụng thuốc kháng cholinergic. Cơ chế gây táo bón của nhóm thuốc này là:

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Ở người lớn tuổi, táo bón mạn tính *thường* liên quan đến yếu tố nào sau đây nhất?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong điều trị táo bón do hội chứng ruột kích thích (IBS-C), thuốc nào sau đây *không* được khuyến cáo sử dụng thường quy?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Một bệnh nhân bị táo bón sau khi sử dụng viên sắt để điều trị thiếu máu thiếu sắt. Loại thuốc nhuận tràng nào sau đây có thể giúp giảm táo bón do viên sắt?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Xét nghiệm 'thời gian vận chuyển đại tràng' (colonic transit study) được sử dụng để đánh giá cơ chế nào gây táo bón?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Biện pháp nào sau đây *không* được khuyến cáo trong xử trí táo bón cấp tính?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Táo bón do nứt hậu môn thường gây ra cơ chế táo bón nào?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong trường hợp táo bón không đáp ứng với điều trị thông thường, bước tiếp theo *quan trọng* là:

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Loại phân nào theo thang phân Bristol thường gặp trong táo bón?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Một bệnh nhân bị táo bón và trĩ. Biện pháp nào sau đây *không* phù hợp để giảm táo bón và triệu chứng trĩ?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Táo bón do phản xạ có thể xảy ra trong tình huống lâm sàng nào sau đây?

Xem kết quả