Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Táo Bón Ở Trẻ Em – Đề 02

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Táo Bón Ở Trẻ Em

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón Ở Trẻ Em - Đề 02

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón Ở Trẻ Em - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một trẻ sơ sinh 2 tuần tuổi, bú mẹ hoàn toàn, đi tiêu phân su trong vòng 24 giờ sau sinh. Từ đó đến nay, bé đi tiêu mỗi 3-4 ngày một lần, phân mềm, khuôn khổ bình thường, không rặn khó, không quấy khóc. Mẹ bé lo lắng vì bé ít đi tiêu hơn so với các bạn cùng trang lứa. Theo tiêu chuẩn chẩn đoán táo bón ở trẻ sơ sinh, tình huống này có được xem là táo bón không?

  • A. Không, vì tần suất đi tiêu và tính chất phân của bé vẫn nằm trong giới hạn bình thường cho trẻ sơ sinh bú mẹ.
  • B. Có, vì tần suất đi tiêu dưới 2 lần/ngày được xem là táo bón ở trẻ sơ sinh.
  • C. Có, vì bất kỳ sự giảm tần suất đi tiêu nào so với bình thường cũng là dấu hiệu táo bón.
  • D. Không chắc chắn, cần phải theo dõi thêm các triệu chứng khác như đau bụng và chướng bụng.

Câu 2: Một bé gái 5 tuổi được đưa đến phòng khám vì táo bón mạn tính. Theo tiêu chuẩn ROME IV, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chuẩn chẩn đoán táo bón chức năng ở trẻ em?

  • A. Đi tiêu ít hơn 2 lần mỗi tuần.
  • B. Són phân ít nhất 1 lần mỗi tuần sau khi đã biết đi vệ sinh.
  • C. Tiền sử đi tiêu phân to gây tắc nghẽn bồn cầu.
  • D. Chậm tăng cân so với biểu đồ tăng trưởng.

Câu 3: Một trẻ 3 tuổi bị táo bón chức năng. Chế độ ăn nào sau đây CẦN được khuyến khích để cải thiện tình trạng táo bón?

  • A. Chế độ ăn giàu đạm và tinh bột, hạn chế chất xơ.
  • B. Chế độ ăn tăng cường rau xanh, trái cây, ngũ cốc nguyên hạt và uống đủ nước.
  • C. Chế độ ăn nhiều sản phẩm từ sữa để bổ sung canxi.
  • D. Chế độ ăn kiêng chất béo để giảm gánh nặng cho hệ tiêu hóa.

Câu 4: Một bé trai 7 tuổi bị táo bón mạn tính chức năng. Trong quá trình thăm khám, bác sĩ phát hiện có phân đóng cục ở trực tràng. Bước điều trị đầu tiên và quan trọng nhất trong giai đoạn I điều trị táo bón mạn tính chức năng là gì?

  • A. Tập cho trẻ thói quen đi tiêu vào giờ nhất định mỗi ngày.
  • B. Tăng cường chất xơ trong chế độ ăn uống và uống nhiều nước.
  • C. Sử dụng thuốc thụt tháo hoặc thuốc nhuận tràng tác dụng nhanh để làm sạch phân ứ đọng.
  • D. Bắt đầu điều trị bằng thuốc nhuận tràng duy trì liều thấp.

Câu 5: Đâu là cơ chế tác dụng chính của thuốc nhuận tràng thẩm thấu như Lactulose trong điều trị táo bón ở trẻ em?

  • A. Kích thích trực tiếp nhu động ruột, tăng co bóp đại tràng.
  • B. Tăng lượng nước trong lòng ruột, làm mềm phân và tăng thể tích phân.
  • C. Bôi trơn thành ruột, giúp phân di chuyển dễ dàng hơn.
  • D. Ức chế hấp thu nước ở ruột, giữ nước trong lòng ruột.

Câu 6: Một bé gái 6 tháng tuổi bú sữa công thức bị táo bón. Mẹ bé đã thử thay đổi nhiều loại sữa nhưng tình trạng không cải thiện. Ngoài chế độ ăn, yếu tố nào sau đây CẦN được xem xét như một nguyên nhân tiềm ẩn gây táo bón ở trẻ?

  • A. Do trẻ ít vận động.
  • B. Do trẻ ngủ không đủ giấc.
  • C. Do trẻ bị căng thẳng khi mẹ đi làm.
  • D. Bệnh Hirschsprung (phình đại tràng bẩm sinh).

Câu 7: Trong các nguyên nhân thực thể gây táo bón ở trẻ em, bệnh lý nào sau đây liên quan đến sự thiếu hụt tế bào hạch thần kinh ở ruột?

  • A. Bệnh Hirschsprung.
  • B. Bệnh Celiac.
  • C. Viêm ruột Crohn.
  • D. Hội chứng ruột kích thích.

Câu 8: Một trẻ 4 tuổi bị táo bón chức năng kèm theo són phân. Són phân trong trường hợp táo bón chức năng xảy ra do cơ chế nào sau đây?

  • A. Do cơ thắt hậu môn bị yếu.
  • B. Do trẻ không kiểm soát được phản xạ đi tiêu.
  • C. Do phân lỏng rỉ ra xung quanh khối phân cứng bị ứ đọng ở trực tràng.
  • D. Do trẻ cố tình đại tiện không tự chủ.

Câu 9: Thuốc nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo sử dụng kéo dài trong điều trị táo bón mạn tính chức năng ở trẻ em do tiềm ẩn nguy cơ tác dụng phụ?

  • A. Polyethylene glycol (PEG).
  • B. Lactulose.
  • C. Sữa Magnesia.
  • D. Bisacodyl (thuốc nhuận tràng kích thích).

Câu 10: Trong giai đoạn duy trì điều trị táo bón mạn tính chức năng (giai đoạn II), mục tiêu chính là gì?

  • A. Làm sạch hoàn toàn phân ứ đọng trong trực tràng.
  • B. Duy trì thói quen đi tiêu đều đặn, phân mềm và giảm dần liều thuốc nhuận tràng.
  • C. Tìm ra nguyên nhân thực thể gây táo bón.
  • D. Giáo dục cho trẻ và gia đình về bệnh táo bón.

Câu 11: Một bé trai 2 tuổi thường xuyên bị táo bón. Mẹ bé lo lắng và thường xuyên sử dụng thụt hậu môn cho bé mỗi khi bé khó đi tiêu. Việc lạm dụng thụt hậu môn có thể gây ra hậu quả nào sau đây?

  • A. Gây tiêu chảy kéo dài.
  • B. Làm tăng nguy cơ viêm ruột.
  • C. Gây mất phản xạ đi tiêu tự nhiên và phụ thuộc vào thụt tháo.
  • D. Làm giảm hấp thu các chất dinh dưỡng.

Câu 12: Yếu tố tâm lý nào sau đây có thể góp phần gây táo bón chức năng ở trẻ em, đặc biệt là ở độ tuổi đi học?

  • A. Do trẻ bị ép ăn quá nhiều.
  • B. Do trẻ nhịn đi tiêu vì ngại hoặc sợ nhà vệ sinh ở trường.
  • C. Do trẻ xem tivi hoặc chơi điện tử quá nhiều.
  • D. Do trẻ bị thay đổi môi trường sống đột ngột.

Câu 13: Khi thăm khám một trẻ bị táo bón, dấu hiệu nào sau đây gợi ý nhiều đến nguyên nhân táo bón thực thể hơn là táo bón chức năng?

  • A. Chậm đi tiêu phân su sau sinh.
  • B. Phân rắn, khuôn khổ to.
  • C. Đau bụng khi đi tiêu.
  • D. Són phân.

Câu 14: Biện pháp giáo dục nào sau đây CẦN được ưu tiên trong quản lý táo bón chức năng ở trẻ em và gia đình?

  • A. Hướng dẫn sử dụng thuốc nhuận tràng đúng cách.
  • B. Tư vấn về chế độ ăn giàu chất xơ.
  • C. Khuyến khích trẻ vận động thể lực thường xuyên.
  • D. Giải thích rõ về cơ chế bệnh sinh của táo bón chức năng, tính chất mạn tính và cần kiên trì điều trị.

Câu 15: Một trẻ nhũ nhi 4 tháng tuổi bú mẹ hoàn toàn bị táo bón. Mẹ bé muốn sử dụng thuốc nhuận tràng cho con. Thuốc nhuận tràng nào sau đây thường được xem là an toàn và phù hợp cho trẻ nhũ nhi?

  • A. Bisacodyl viên đặt hậu môn.
  • B. Lactulose dạng siro.
  • C. Senna viên nén.
  • D. Magnesium sulfate dạng uống.

Câu 16: Đâu là một yếu tố nguy cơ KHÔNG liên quan đến táo bón chức năng ở trẻ em?

  • A. Chế độ ăn ít chất xơ.
  • B. Uống không đủ nước.
  • C. Tiền sử gia đình có bệnh Hirschsprung.
  • D. Thói quen nhịn đi tiêu.

Câu 17: Trong xử trí táo bón cấp tính ở trẻ em, biện pháp nào sau đây nên được thực hiện ĐẦU TIÊN?

  • A. Xác định và loại bỏ các yếu tố có thể gây táo bón (ví dụ: thuốc, chế độ ăn).
  • B. Sử dụng thuốc nhuận tràng tác dụng nhanh.
  • C. Tăng cường chất xơ và nước trong chế độ ăn.
  • D. Thụt tháo bằng dung dịch muối đẳng trương.

Câu 18: Một trẻ 10 tuổi bị táo bón mạn tính. Bác sĩ nghi ngờ nguyên nhân có thể liên quan đến bệnh lý thần kinh. Bệnh lý thần kinh nào sau đây có thể gây táo bón ở trẻ em?

  • A. Viêm màng não.
  • B. Động kinh.
  • C. Đau nửa đầu.
  • D. Bại não.

Câu 19: Loại thuốc nhuận tràng nào sau đây hoạt động bằng cách làm tăng khối lượng phân và kích thích nhu động ruột một cách gián tiếp?

  • A. Nhuận tràng thẩm thấu (Lactulose).
  • B. Nhuận tràng kích thích (Bisacodyl).
  • C. Nhuận tràng tạo khối (Psyllium husk - vỏ hạt mã đề).
  • D. Nhuận tràng làm mềm phân (Docusate sodium).

Câu 20: Một trẻ 8 tháng tuổi đang tập ăn dặm bị táo bón. Chế độ ăn dặm nào sau đây có thể góp phần gây táo bón ở trẻ?

  • A. Ăn dặm đa dạng các loại rau củ quả.
  • B. Ăn dặm chủ yếu là bột gạo và các loại ngũ cốc tinh chế, ít rau xanh và trái cây.
  • C. Ăn dặm đủ lượng đạm từ thịt, cá, trứng.
  • D. Ăn dặm kết hợp sữa mẹ hoặc sữa công thức.

Câu 21: Trong các thuốc sau, thuốc nào có thể gây táo bón như một tác dụng phụ?

  • A. Paracetamol.
  • B. Amoxicillin.
  • C. Ibuprofen.
  • D. Thuốc giảm đau chứa codein.

Câu 22: Một bé gái 9 tuổi bị táo bón mạn tính chức năng. Gia đình đã áp dụng chế độ ăn nhiều xơ và uống đủ nước nhưng tình trạng táo bón không cải thiện đáng kể. Bước tiếp theo trong điều trị là gì?

  • A. Thụt tháo hậu môn hàng ngày.
  • B. Khám chuyên khoa tâm lý.
  • C. Sử dụng thuốc nhuận tràng.
  • D. Ngừng tất cả các biện pháp can thiệp và theo dõi tự nhiên.

Câu 23: Đâu là một dấu hiệu "báo động" (red flag) khi thăm khám một trẻ bị táo bón, gợi ý cần phải thăm dò và loại trừ nguyên nhân thực thể?

  • A. Phân rắn, khuôn khổ to.
  • B. Táo bón khởi phát từ giai đoạn sơ sinh.
  • C. Đau bụng khi đi tiêu.
  • D. Són phân.

Câu 24: Trong điều trị táo bón mạn tính chức năng, việc tập thói quen đi tiêu cho trẻ nên được thực hiện như thế nào?

  • A. Bắt buộc trẻ phải đi tiêu mỗi ngày vào một giờ cố định, kể cả khi không có nhu cầu.
  • B. Chỉ tập khi trẻ có biểu hiện muốn đi tiêu.
  • C. Tập vào buổi sáng sớm khi trẻ vừa ngủ dậy.
  • D. Khuyến khích trẻ ngồi bồn cầu khoảng 5-10 phút vào giờ nhất định mỗi ngày, tốt nhất là sau bữa ăn.

Câu 25: Khi nào thì nên chuyển trẻ bị táo bón đến khám chuyên khoa tiêu hóa nhi?

  • A. Khi trẻ bị táo bón kéo dài hơn 1 tuần.
  • B. Khi trẻ chỉ đi tiêu 2-3 lần mỗi tuần.
  • C. Khi táo bón không cải thiện sau khi đã áp dụng các biện pháp điều trị ban đầu (chế độ ăn, thuốc nhuận tràng) hoặc nghi ngờ táo bón thực thể.
  • D. Khi trẻ bị són phân.

Câu 26: Một bé trai 18 tháng tuổi, trước đây đi tiêu đều đặn, gần đây bắt đầu táo bón sau khi chuyển sang uống sữa bò tươi nguyên kem. Nguyên nhân táo bón có thể liên quan đến yếu tố nào trong sữa bò tươi?

  • A. Hàm lượng protein cao trong sữa bò tươi.
  • B. Hàm lượng lactose cao trong sữa bò tươi.
  • C. Hàm lượng chất béo thấp trong sữa bò tươi.
  • D. Hàm lượng vitamin D cao trong sữa bò tươi.

Câu 27: Trong các xét nghiệm chẩn đoán táo bón thực thể, xét nghiệm nào sau đây thường được sử dụng để chẩn đoán bệnh Hirschsprung?

  • A. Siêu âm bụng.
  • B. Sinh thiết trực tràng hút.
  • C. Chụp X-quang đại tràng có thuốc cản quang.
  • D. Xét nghiệm máu tổng phân tích tế bào máu.

Câu 28: Một trẻ bị táo bón mạn tính chức năng đang điều trị bằng thuốc nhuận tràng thẩm thấu. Phụ huynh cần được tư vấn về tác dụng phụ thường gặp của nhóm thuốc này là gì?

  • A. Tiêu chảy mất nước.
  • B. Đau bụng dữ dội.
  • C. Đầy hơi, chướng bụng.
  • D. Phát ban da.

Câu 29: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm biện pháp thay đổi lối sống trong điều trị táo bón chức năng ở trẻ em?

  • A. Tăng cường vận động thể lực.
  • B. Tập thói quen đi tiêu.
  • C. Điều chỉnh chế độ ăn uống.
  • D. Sử dụng thuốc nhuận tràng thường xuyên.

Câu 30: Một trẻ 5 tuổi bị táo bón chức năng. Trong quá trình tư vấn cho gia đình, bác sĩ cần nhấn mạnh điều gì về thời gian điều trị táo bón mạn tính chức năng?

  • A. Táo bón chức năng thường khỏi hoàn toàn sau vài ngày điều trị.
  • B. Điều trị táo bón chức năng là một quá trình kéo dài, cần kiên trì và tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ.
  • C. Chỉ cần điều trị khi trẻ có triệu chứng táo bón rõ ràng.
  • D. Khi trẻ lớn hơn, tình trạng táo bón sẽ tự khỏi.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Một trẻ sơ sinh 2 tuần tuổi, bú mẹ hoàn toàn, đi tiêu phân su trong vòng 24 giờ sau sinh. Từ đó đến nay, bé đi tiêu mỗi 3-4 ngày một lần, phân mềm, khuôn khổ bình thường, không rặn khó, không quấy khóc. Mẹ bé lo lắng vì bé ít đi tiêu hơn so với các bạn cùng trang lứa. Theo tiêu chuẩn chẩn đoán táo bón ở trẻ sơ sinh, tình huống này có được xem là táo bón không?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Một bé gái 5 tuổi được đưa đến phòng khám vì táo bón mạn tính. Theo tiêu chuẩn ROME IV, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chuẩn chẩn đoán táo bón chức năng ở trẻ em?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Một trẻ 3 tuổi bị táo bón chức năng. Chế độ ăn nào sau đây CẦN được khuyến khích để cải thiện tình trạng táo bón?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Một bé trai 7 tuổi bị táo bón mạn tính chức năng. Trong quá trình thăm khám, bác sĩ phát hiện có phân đóng cục ở trực tràng. Bước điều trị đầu tiên và quan trọng nhất trong giai đoạn I điều trị táo bón mạn tính chức năng là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Đâu là cơ chế tác dụng chính của thuốc nhuận tràng thẩm thấu như Lactulose trong điều trị táo bón ở trẻ em?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Một bé gái 6 tháng tuổi bú sữa công thức bị táo bón. Mẹ bé đã thử thay đổi nhiều loại sữa nhưng tình trạng không cải thiện. Ngoài chế độ ăn, yếu tố nào sau đây CẦN được xem xét như một nguyên nhân tiềm ẩn gây táo bón ở trẻ?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong các nguyên nhân thực thể gây táo bón ở trẻ em, bệnh lý nào sau đây liên quan đến sự thiếu hụt tế bào hạch thần kinh ở ruột?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Một trẻ 4 tuổi bị táo bón chức năng kèm theo són phân. Són phân trong trường hợp táo bón chức năng xảy ra do cơ chế nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Thuốc nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo sử dụng kéo dài trong điều trị táo bón mạn tính chức năng ở trẻ em do tiềm ẩn nguy cơ tác dụng phụ?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong giai đoạn duy trì điều trị táo bón mạn tính chức năng (giai đoạn II), mục tiêu chính là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Một bé trai 2 tuổi thường xuyên bị táo bón. Mẹ bé lo lắng và thường xuyên sử dụng thụt hậu môn cho bé mỗi khi bé khó đi tiêu. Việc lạm dụng thụt hậu môn có thể gây ra hậu quả nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Yếu tố tâm lý nào sau đây có thể góp phần gây táo bón chức năng ở trẻ em, đặc biệt là ở độ tuổi đi học?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Khi thăm khám một trẻ bị táo bón, dấu hiệu nào sau đây gợi ý nhiều đến nguyên nhân táo bón thực thể hơn là táo bón chức năng?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Biện pháp giáo dục nào sau đây CẦN được ưu tiên trong quản lý táo bón chức năng ở trẻ em và gia đình?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Một trẻ nhũ nhi 4 tháng tuổi bú mẹ hoàn toàn bị táo bón. Mẹ bé muốn sử dụng thuốc nhuận tràng cho con. Thuốc nhuận tràng nào sau đây thường được xem là an toàn và phù hợp cho trẻ nhũ nhi?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Đâu là một yếu tố nguy cơ KHÔNG liên quan đến táo bón chức năng ở trẻ em?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong xử trí táo bón cấp tính ở trẻ em, biện pháp nào sau đây nên được thực hiện ĐẦU TIÊN?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Một trẻ 10 tuổi bị táo bón mạn tính. Bác sĩ nghi ngờ nguyên nhân có thể liên quan đến bệnh lý thần kinh. Bệnh lý thần kinh nào sau đây có thể gây táo bón ở trẻ em?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Loại thuốc nhuận tràng nào sau đây hoạt động bằng cách làm tăng khối lượng phân và kích thích nhu động ruột một cách gián tiếp?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Một trẻ 8 tháng tuổi đang tập ăn dặm bị táo bón. Chế độ ăn dặm nào sau đây có thể góp phần gây táo bón ở trẻ?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong các thuốc sau, thuốc nào có thể gây táo bón như một tác dụng phụ?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Một bé gái 9 tuổi bị táo bón mạn tính chức năng. Gia đình đã áp dụng chế độ ăn nhiều xơ và uống đủ nước nhưng tình trạng táo bón không cải thiện đáng kể. Bước tiếp theo trong điều trị là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Đâu là một dấu hiệu 'báo động' (red flag) khi thăm khám một trẻ bị táo bón, gợi ý cần phải thăm dò và loại trừ nguyên nhân thực thể?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong điều trị táo bón mạn tính chức năng, việc tập thói quen đi tiêu cho trẻ nên được thực hiện như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Khi nào thì nên chuyển trẻ bị táo bón đến khám chuyên khoa tiêu hóa nhi?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Một bé trai 18 tháng tuổi, trước đây đi tiêu đều đặn, gần đây bắt đầu táo bón sau khi chuyển sang uống sữa bò tươi nguyên kem. Nguyên nhân táo bón có thể liên quan đến yếu tố nào trong sữa bò tươi?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong các xét nghiệm chẩn đoán táo bón thực thể, xét nghiệm nào sau đây thường được sử dụng để chẩn đoán bệnh Hirschsprung?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Một trẻ bị táo bón mạn tính chức năng đang điều trị bằng thuốc nhuận tràng thẩm thấu. Phụ huynh cần được tư vấn về tác dụng phụ thường gặp của nhóm thuốc này là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm biện pháp thay đổi lối sống trong điều trị táo bón chức năng ở trẻ em?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Táo Bón Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Một trẻ 5 tuổi bị táo bón chức năng. Trong quá trình tư vấn cho gia đình, bác sĩ cần nhấn mạnh điều gì về thời gian điều trị táo bón mạn tính chức năng?

Xem kết quả