Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thai Chết Lưu - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một sản phụ mang thai 32 tuần đến khám vì không cảm nhận được thai máy trong 2 ngày gần đây. Khám lâm sàng cho thấy tim thai không nghe được bằng Doppler. Siêu âm xác nhận không có hoạt động tim thai. Bước tiếp theo quan trọng nhất trong quản lý trường hợp này là gì?
- A. Chờ đợi chuyển dạ tự nhiên trong vòng 24-48 giờ.
- B. Xác nhận chẩn đoán thai chết lưu bằng siêu âm.
- C. Thực hiện xét nghiệm đông máu ngay lập tức.
- D. Khởi phát chuyển dạ bằng oxytocin.
Câu 2: Yếu tố nào sau đây được xem là nguy cơ cao nhất gây thai chết lưu ở thai kỳ đủ tháng?
- A. Mẹ trên 35 tuổi.
- B. Tiền sử sảy thai liên tiếp.
- C. Suy giảm chức năng bánh rau.
- D. Thiếu máu nhẹ ở mẹ.
Câu 3: Xét nghiệm cận lâm sàng nào có giá trị quyết định nhất trong chẩn đoán xác định thai chết lưu?
- A. Siêu âm tim thai.
- B. Xét nghiệm beta-hCG huyết thanh.
- C. Chụp X-quang bụng mẹ.
- D. Đo điện tim thai (CTG).
Câu 4: Một sản phụ có tiền sử thai chết lưu không rõ nguyên nhân ở lần mang thai trước. Lần này, chị mang thai 28 tuần và lo lắng về nguy cơ tái phát. Biện pháp nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo để dự phòng thai chết lưu tái phát trong lần mang thai này?
- A. Theo dõi cử động thai thường xuyên.
- B. Khám thai định kỳ và siêu âm đánh giá sự phát triển thai.
- C. Cân nhắc sử dụng aspirin liều thấp nếu có chỉ định.
- D. Truyền dịch ối dự phòng từ tuần 24.
Câu 5: Rối loạn đông máu do thai chết lưu chủ yếu liên quan đến cơ chế bệnh sinh nào sau đây?
- A. Tăng sản xuất yếu tố đông máu VIII.
- B. Giải phóng thromboplastin từ mô thai chết.
- C. Giảm sản xuất protein C và protein S.
- D. Ức chế yếu tố hoạt hóa plasminogen mô (tPA).
Câu 6: Hình ảnh "dấu hiệu Spalding" trên X-quang bụng mẹ trong chẩn đoán thai chết lưu biểu hiện điều gì?
- A. Vòng sáng halo quanh thai nhi do phù da.
- B. Bóng hơi trong tim thai.
- C. Chồng xương sọ thai nhi.
- D. Gấp khúc cột sống thai nhi.
Câu 7: Trong trường hợp thai chết lưu ở tuổi thai dưới 20 tuần, phương pháp xử trí nào thường được ưu tiên lựa chọn?
- A. Gây chuyển dạ bằng oxytocin.
- B. Nong và nạo buồng tử cung.
- C. Mổ lấy thai.
- D. Sử dụng prostaglandin đặt âm đạo cho thai ra tự nhiên.
Câu 8: Một sản phụ thai 35 tuần được chẩn đoán thai chết lưu. Xét nghiệm đông máu cho thấy có tình trạng rối loạn đông máu nhẹ. Xử trí ban đầu nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Khởi phát chuyển dạ âm đạo và theo dõi sát tình trạng đông máu.
- B. Mổ lấy thai ngay để tránh biến chứng đông máu nặng hơn.
- C. Truyền fibrinogen và các yếu tố đông máu trước khi khởi phát chuyển dạ.
- D. Chỉ định cắt tử cung để ngăn ngừa rối loạn đông máu tiến triển.
Câu 9: Nguyên nhân nào sau đây thuộc về yếu tố từ phía mẹ có thể gây thai chết lưu?
- A. Dị tật bẩm sinh thai nhi.
- B. Bất đồng nhóm máu Rh.
- C. Dây rốn thắt nút.
- D. Tăng huyết áp thai kỳ.
Câu 10: Một sản phụ sau khi được chẩn đoán thai chết lưu 24 tuần, bày tỏ mong muốn chờ đợi chuyển dạ tự nhiên. Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chí để có thể theo dõi chờ đợi chuyển dạ tự nhiên?
- A. Sản phụ ổn định về tâm lý và thể chất.
- B. Không có dấu hiệu nhiễm trùng.
- C. Có dấu hiệu nhiễm trùng ối.
- D. Xét nghiệm đông máu trong giới hạn bình thường.
Câu 11: Biến chứng nguy hiểm nhất của thai chết lưu nếu không được xử trí kịp thời là gì?
- A. Nhiễm trùng hậu sản.
- B. Rối loạn đông máu (DIC).
- C. Băng huyết sau sinh.
- D. Vỡ tử cung.
Câu 12: Dấu hiệu lâm sàng nào sau đây có giá trị gợi ý thai chết lưu ở tam cá nguyệt thứ hai?
- A. Sản phụ không còn cảm nhận thai máy.
- B. Ra huyết âm đạo đỏ tươi.
- C. Đau bụng từng cơn.
- D. Nghén nặng hơn.
Câu 13: Loại trừ nguyên nhân thai chết lưu nào sau đây là KHÔNG hợp lý khi khám nghiệm tử thi thai nhi?
- A. Dị tật bẩm sinh.
- B. Nhiễm trùng bào thai.
- C. Bất thường nhiễm sắc thể.
- D. Tiền sử hút thuốc lá của mẹ.
Câu 14: Mục tiêu chính của tư vấn tâm lý cho sản phụ sau thai chết lưu là gì?
- A. Giải thích rõ ràng nguyên nhân thai chết lưu.
- B. Đưa ra lời khuyên về kế hoạch hóa gia đình trong tương lai.
- C. Giúp sản phụ vượt qua giai đoạn đau buồn và giảm nguy cơ trầm cảm.
- D. Cung cấp thông tin về các xét nghiệm di truyền cho lần mang thai sau.
Câu 15: Trong xử trí thai chết lưu trên 20 tuần, thuốc nào sau đây thường được sử dụng để khởi phát chuyển dạ?
- A. Estrogen.
- B. Misoprostol.
- C. Kháng sinh.
- D. Vitamin K.
Câu 16: So sánh giữa sảy thai và thai chết lưu, điểm khác biệt chính về thời điểm xảy ra là gì?
- A. Nguyên nhân gây bệnh.
- B. Triệu chứng lâm sàng.
- C. Tuổi thai khi xảy ra.
- D. Phương pháp xử trí.
Câu 17: Một sản phụ có nhóm máu Rh âm, thai chết lưu Rh dương. Biện pháp nào sau sinh cần thực hiện để dự phòng bất đồng nhóm máu Rh cho lần mang thai sau?
- A. Truyền máu Rh âm cho mẹ.
- B. Theo dõi kháng thể kháng Rh ở mẹ.
- C. Tiêm phòng vắc-xin Rh cho mẹ.
- D. Tiêm globulin miễn dịch Rh (RhoGAM) cho mẹ sau sinh.
Câu 18: Trong trường hợp thai chết lưu do hội chứng truyền máu song thai (TTTS), nguyên nhân gốc rễ của tình trạng này là gì?
- A. Thông nối mạch máu bất thường trong bánh rau.
- B. Bất đồng nhóm máu giữa hai thai.
- C. Dị tật tim bẩm sinh ở một trong hai thai.
- D. Nhiễm trùng ối trong song thai.
Câu 19: Xét nghiệm nào sau đây KHÔNG thường quy được chỉ định để tìm nguyên nhân thai chết lưu?
- A. Nhiễm sắc thể đồ thai nhi.
- B. Giải phẫu bệnh bánh rau và dây rốn.
- C. Điện não đồ thai nhi.
- D. Xét nghiệm TORCH (nếu nghi ngờ nhiễm trùng).
Câu 20: Một sản phụ có BMI > 30 trước khi mang thai có nguy cơ thai chết lưu cao hơn so với người có BMI bình thường. Điều này liên quan đến cơ chế bệnh sinh nào?
- A. Tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh.
- B. Rối loạn chức năng nội mạc và viêm mạn tính.
- C. Tăng nguy cơ tiền sản giật.
- D. Giảm lưu lượng máu tử cung-bánh rau.
Câu 21: Trong trường hợp thai chết lưu, yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn phương pháp chấm dứt thai kỳ?
- A. Tuổi thai.
- B. Tiền sử mổ lấy thai.
- C. Tình trạng rối loạn đông máu.
- D. Nhóm máu của sản phụ.
Câu 22: Dấu hiệu "bóng hơi Robert" trên X-quang bụng mẹ trong chẩn đoán thai chết lưu biểu hiện điều gì?
- A. Khí trong mạch máu thai nhi.
- B. Vôi hóa bánh rau.
- C. Tràn dịch màng phổi thai nhi.
- D. Phù toàn thân thai nhi.
Câu 23: Một sản phụ sau thai chết lưu có kế hoạch mang thai lại. Thời điểm tối thiểu được khuyến cáo nên chờ đợi trước khi cố gắng thụ thai lại là bao lâu?
- A. 1 tháng.
- B. 3 tháng.
- C. 6 tháng.
- D. 1 năm.
Câu 24: Trong trường hợp thai chết lưu, yếu tố nào sau đây có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng tử cung sau can thiệp?
- A. Tuổi thai lớn.
- B. Ối vỡ non hoặc ối vỡ sớm.
- C. Sử dụng misoprostol để khởi phát chuyển dạ.
- D. Nạo buồng tử cung.
Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa thai chết lưu và trầm cảm sau sinh. Thai chết lưu có thể làm tăng nguy cơ trầm cảm sau sinh như thế nào?
- A. Không có mối liên hệ giữa thai chết lưu và trầm cảm sau sinh.
- B. Thai chết lưu làm giảm nguy cơ trầm cảm sau sinh do sản phụ không phải trải qua quá trình sinh nở.
- C. Thai chết lưu chỉ gây trầm cảm thoáng qua, không ảnh hưởng lâu dài.
- D. Thai chết lưu gây sang chấn tâm lý, làm tăng nguy cơ trầm cảm sau sinh kéo dài.
Câu 26: Đánh giá tính hợp lý của việc sử dụng kháng sinh dự phòng thường quy trong xử trí thai chết lưu. Khi nào thì việc sử dụng kháng sinh dự phòng là hợp lý?
- A. Kháng sinh dự phòng nên được sử dụng thường quy cho tất cả các trường hợp thai chết lưu.
- B. Kháng sinh dự phòng không bao giờ cần thiết trong xử trí thai chết lưu.
- C. Kháng sinh dự phòng chỉ nên được sử dụng khi có yếu tố nguy cơ nhiễm trùng.
- D. Kháng sinh dự phòng chỉ cần sử dụng sau khi nạo buồng tử cung.
Câu 27: So sánh hiệu quả và độ an toàn của misoprostol đường âm đạo và oxytocin truyền tĩnh mạch trong khởi phát chuyển dạ ở thai chết lưu trên 20 tuần. Phương pháp nào thường được ưu tiên hơn và vì sao?
- A. Oxytocin truyền tĩnh mạch được ưu tiên hơn vì kiểm soát cơn co tử cung tốt hơn.
- B. Misoprostol đường âm đạo thường được ưu tiên hơn vì hiệu quả cao và dễ sử dụng.
- C. Cả hai phương pháp đều có hiệu quả và độ an toàn tương đương.
- D. Không có phương pháp nào hiệu quả trong khởi phát chuyển dạ thai chết lưu.
Câu 28: Trong quá trình theo dõi chuyển dạ ở sản phụ thai chết lưu, dấu hiệu nào sau đây cần được theo dõi sát để phát hiện sớm biến chứng rối loạn đông máu?
- A. Băng huyết sau sinh không kiểm soát được.
- B. Sốt cao.
- C. Đau bụng dữ dội.
- D. Nhịp tim nhanh.
Câu 29: Phân loại các nguyên nhân gây thai chết lưu dựa trên yếu tố nguy cơ (ví dụ: yếu tố mẹ, yếu tố thai, yếu tố bánh rau/dây rốn). Hãy cho biết một ví dụ về nguyên nhân thuộc mỗi loại.
- A. Yếu tố mẹ: nhiễm trùng TORCH; Yếu tố thai: bất thường nhiễm sắc thể; Yếu tố bánh rau/dây rốn: rau tiền đạo.
- B. Yếu tố mẹ: tiểu đường thai kỳ; Yếu tố thai: đa thai; Yếu tố bánh rau/dây rốn: rau bong non.
- C. Yếu tố mẹ: tăng huyết áp; Yếu tố thai: dị tật bẩm sinh; Yếu tố bánh rau/dây rốn: dây rốn thắt nút.
- D. Yếu tố mẹ: tuổi mẹ cao; Yếu tố thai: thai già tháng; Yếu tố bánh rau/dây rốn: vỡ tử cung.
Câu 30: Đánh giá vai trò của siêu âm Doppler màu trong dự đoán nguy cơ thai chết lưu ở thai kỳ nguy cơ cao (ví dụ: tiền sản giật, thai chậm phát triển trong tử cung). Siêu âm Doppler màu cung cấp thông tin gì có giá trị?
- A. Đánh giá hình thái thai nhi.
- B. Đo đường kính lưỡng đỉnh.
- C. Xác định giới tính thai nhi.
- D. Đánh giá lưu lượng máu tử cung-bánh rau.