Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thẩm Định Dự Án Đầu Tư - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một công ty đang xem xét hai dự án loại trừ lẫn nhau: Dự án X có NPV là 500 triệu VNĐ và Dự án Y có NPV là 700 triệu VNĐ. Tuy nhiên, Dự án Y đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu lớn hơn đáng kể so với Dự án X. Trong tình huống nguồn vốn bị giới hạn, tiêu chí NPV có thể dẫn đến quyết định sai lệch như thế nào?
- A. NPV luôn là tiêu chí tối ưu bất kể giới hạn vốn, vì nó đo lường giá trị tuyệt đối gia tăng.
- B. NPV có thể ưu tiên dự án lớn hơn (Dự án Y) mặc dù có thể kém hiệu quả hơn về mặt tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tư so với Dự án X.
- C. NPV không phù hợp để so sánh các dự án loại trừ và nên sử dụng IRR trong trường hợp này.
- D. Trong trường hợp giới hạn vốn, nên chọn dự án có thời gian hoàn vốn ngắn hơn bất kể NPV.
Câu 2: Điều gì KHÔNG phải là một yếu tố cần xem xét khi ước tính dòng tiền tăng thêm (incremental cash flows) cho một dự án đầu tư mới?
- A. Chi phí cơ hội của việc sử dụng tài sản hiện có cho dự án mới.
- B. Ảnh hưởng của dự án đến dòng tiền của các hoạt động kinh doanh hiện tại của công ty.
- C. Chi phí chìm (sunk costs) đã phát sinh trước khi dự án được xem xét.
- D. Thay đổi vốn lưu động ròng (net working capital) do dự án tạo ra.
Câu 3: Một dự án có IRR là 15% và chi phí sử dụng vốn (WACC) là 10%. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất ý nghĩa của IRR trong trường hợp này?
- A. Dự án tạo ra tỷ suất sinh lời nội tại là 15%, cao hơn chi phí vốn 10%, cho thấy dự án có khả năng tạo ra giá trị cho công ty.
- B. NPV của dự án sẽ dương nếu tỷ suất chiết khấu lớn hơn 15%.
- C. Thời gian hoàn vốn của dự án là 15 năm.
- D. Lợi nhuận kế toán của dự án là 15% mỗi năm.
Câu 4: Phân tích độ nhạy (sensitivity analysis) trong thẩm định dự án đầu tư được sử dụng để làm gì?
- A. Xác định xác suất thành công hoặc thất bại của dự án.
- B. Đánh giá mức độ thay đổi của NPV khi có sự thay đổi trong một biến số đầu vào quan trọng như doanh thu hoặc chi phí.
- C. So sánh dự án với các dự án tương tự khác trong ngành.
- D. Xác định giá trị hiện tại của dự án trong điều kiện lý tưởng nhất.
Câu 5: Tại sao việc sử dụng phương pháp khấu hao nhanh (accelerated depreciation) có thể làm tăng NPV của dự án đầu tư?
- A. Vì khấu hao nhanh làm giảm lợi nhuận kế toán, do đó giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong suốt vòng đời dự án.
- B. Vì khấu hao nhanh làm tăng giá trị còn lại của tài sản khi thanh lý.
- C. Vì khấu hao nhanh giúp doanh nghiệp trình bày báo cáo tài chính hấp dẫn hơn với nhà đầu tư.
- D. Vì khấu hao nhanh tạo ra lá chắn thuế lớn hơn trong những năm đầu của dự án, làm tăng dòng tiền sau thuế ở thời điểm hiện tại.
Câu 6: Trong quá trình thẩm định dự án, vốn lưu động ròng (net working capital) thường được xem xét như thế nào trong dòng tiền?
- A. Vốn lưu động ròng không được tính vào dòng tiền dự án vì nó không phải là chi phí bằng tiền mặt.
- B. Vốn lưu động ròng chỉ được tính vào dòng tiền đầu tư ban đầu của dự án.
- C. Sự gia tăng vốn lưu động ròng được xem là dòng tiền ra ở giai đoạn đầu và sự giảm vốn lưu động ròng (hoặc thu hồi) là dòng tiền vào ở giai đoạn cuối dự án.
- D. Vốn lưu động ròng được khấu hao dần trong suốt vòng đời dự án giống như tài sản cố định.
Câu 7: Điều gì là nhược điểm chính của tiêu chí thời gian hoàn vốn (payback period) trong thẩm định dự án?
- A. Thời gian hoàn vốn quá phức tạp để tính toán và giải thích.
- B. Thời gian hoàn vốn bỏ qua giá trị thời gian của tiền tệ và không xem xét dòng tiền sau thời gian hoàn vốn.
- C. Thời gian hoàn vốn không phù hợp cho các dự án có vòng đời ngắn.
- D. Thời gian hoàn vốn luôn dẫn đến việc chấp nhận các dự án có NPV âm.
Câu 8: Phương pháp chiết khấu dòng tiền nào sau đây giả định rằng dòng tiền từ dự án được tái đầu tư với tỷ suất sinh lời bằng chi phí sử dụng vốn (WACC)?
- A. Giá trị hiện tại ròng (NPV)
- B. Tỷ suất sinh lời nội tại (IRR)
- C. Thời gian hoàn vốn chiết khấu (Discounted Payback Period)
- D. Chỉ số sinh lời (Profitability Index)
Câu 9: Khi đánh giá rủi ro dự án, phân tích kịch bản (scenario analysis) khác với phân tích độ nhạy (sensitivity analysis) ở điểm nào?
- A. Phân tích kịch bản chỉ xem xét các biến số đầu vào, trong khi phân tích độ nhạy xem xét cả biến số đầu vào và đầu ra.
- B. Phân tích độ nhạy định lượng rủi ro, còn phân tích kịch bản định tính rủi ro.
- C. Phân tích kịch bản xem xét tác động của sự thay đổi đồng thời của nhiều biến số theo các kịch bản cụ thể, trong khi phân tích độ nhạy chỉ thay đổi từng biến số một.
- D. Phân tích kịch bản sử dụng xác suất để đánh giá rủi ro, còn phân tích độ nhạy thì không.
Câu 10: Một công ty có cơ cấu vốn mục tiêu là 60% vốn chủ sở hữu và 40% nợ. Chi phí vốn chủ sở hữu là 12% và chi phí nợ trước thuế là 8%. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền (WACC) của công ty là bao nhiêu?
- A. 10.4%
- B. 9.6%
- C. 9.76%
- D. 12%
Câu 11: Loại dự án đầu tư nào thường được thực hiện để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh hiện tại hoặc đáp ứng các yêu cầu pháp lý, thay vì tạo ra doanh thu trực tiếp?
- A. Dự án mở rộng sản xuất
- B. Dự án thay thế hoặc đổi mới thiết bị
- C. Dự án phát triển sản phẩm mới
- D. Dự án đầu tư vào thị trường mới
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa NPV và tỷ suất chiết khấu?
- A. NPV và tỷ suất chiết khấu có mối quan hệ tỷ lệ thuận: khi tỷ suất chiết khấu tăng, NPV cũng tăng.
- B. NPV không phụ thuộc vào tỷ suất chiết khấu.
- C. NPV và tỷ suất chiết khấu luôn bằng nhau.
- D. NPV và tỷ suất chiết khấu có mối quan hệ tỷ lệ nghịch: khi tỷ suất chiết khấu tăng, NPV giảm.
Câu 13: Chỉ số sinh lời (Profitability Index - PI) được tính bằng công thức nào?
- A. Tổng dòng tiền vào / Tổng dòng tiền ra
- B. Giá trị hiện tại ròng (NPV) / Vốn đầu tư ban đầu
- C. Giá trị hiện tại của dòng tiền vào / Vốn đầu tư ban đầu
- D. Vốn đầu tư ban đầu / Giá trị hiện tại của dòng tiền vào
Câu 14: Tại sao cần phân biệt giữa dòng tiền theo quan điểm tổng đầu tư (Total Invested Capital Perspective - TIPV) và dòng tiền theo quan điểm vốn chủ sở hữu (Equity Perspective - EPV) trong thẩm định dự án?
- A. Vì TIPV luôn cho kết quả NPV cao hơn EPV.
- B. Vì mỗi quan điểm phù hợp với mục tiêu đánh giá khác nhau: TIPV đánh giá hiệu quả tổng thể của dự án, còn EPV tập trung vào lợi ích của chủ sở hữu.
- C. Vì EPV dễ tính toán hơn TIPV.
- D. Không có sự khác biệt đáng kể giữa TIPV và EPV, chúng có thể thay thế cho nhau.
Câu 15: Trong mô hình CAPM (Capital Asset Pricing Model), yếu tố nào sau đây đo lường rủi ro hệ thống (systematic risk) của một tài sản?
- A. Độ lệch chuẩn của lợi suất
- B. Phương sai của lợi suất
- C. Hệ số beta (β)
- D. Tỷ suất sinh lời phi rủi ro
Câu 16: Điều gì KHÔNG phải là một bước trong quy trình thẩm định dự án đầu tư?
- A. Ước tính dòng tiền dự án
- B. Xác định chi phí sử dụng vốn
- C. Đánh giá và lựa chọn dự án
- D. Quyết định chia cổ tức cho cổ đông
Câu 17: Giả sử một dự án có NPV dương. Điều này có nghĩa là gì về giá trị thị trường của công ty nếu dự án được chấp nhận?
- A. Giá trị thị trường của công ty dự kiến sẽ tăng thêm một lượng bằng với NPV của dự án.
- B. Giá trị thị trường của công ty sẽ không thay đổi vì NPV chỉ là một chỉ số lý thuyết.
- C. Giá trị thị trường của công ty có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào các yếu tố bên ngoài.
- D. Giá trị thị trường của công ty sẽ giảm đi một lượng bằng với NPV của dự án.
Câu 18: Phương pháp thẩm định dự án nào sau đây phù hợp nhất để so sánh các dự án loại trừ lẫn nhau có thời gian hoạt động khác nhau?
- A. Thời gian hoàn vốn (Payback Period)
- B. Giá trị hiện tại ròng tương đương hàng năm (Equivalent Annual Annuity - EAA)
- C. Tỷ suất sinh lời nội tại (IRR)
- D. Chỉ số sinh lời (Profitability Index)
Câu 19: Rủi ro kinh doanh (business risk) trong dự án đầu tư là gì?
- A. Rủi ro liên quan đến biến động lãi suất.
- B. Rủi ro liên quan đến khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp.
- C. Rủi ro liên quan đến sự không chắc chắn về doanh thu, chi phí và lợi nhuận hoạt động của dự án.
- D. Rủi ro liên quan đến biến động tỷ giá hối đoái.
Câu 20: Trong phân tích điểm hòa vốn (break-even analysis) của dự án, điểm hòa vốn sản lượng (quantity break-even point) thể hiện điều gì?
- A. Mức sản lượng mà tại đó tổng doanh thu bằng tổng chi phí, dự án không lãi không lỗ.
- B. Mức sản lượng tối đa mà dự án có thể sản xuất.
- C. Mức sản lượng tối ưu để tối đa hóa lợi nhuận.
- D. Mức sản lượng tối thiểu để dự án có NPV dương.
Câu 21: Khi thẩm định dự án mở rộng sản xuất của một công ty hiện có, điều gì cần được xem xét đặc biệt liên quan đến doanh thu?
- A. Chỉ tập trung vào doanh thu tăng thêm từ sản lượng mở rộng.
- B. Doanh thu từ dự án mở rộng luôn là doanh thu tăng thêm thuần túy.
- C. Cần xem xét khả năng dự án mới làm giảm doanh thu của các sản phẩm hiện có (hiệu ứng ăn mòn doanh thu).
- D. Doanh thu từ dự án mở rộng cần được chiết khấu với tỷ suất cao hơn do rủi ro cao hơn.
Câu 22: Trong trường hợp dự án có dòng tiền không thông thường (non-normal cash flows), điều gì có thể xảy ra với chỉ số IRR?
- A. IRR luôn cho kết quả duy nhất và chính xác bất kể dòng tiền như thế nào.
- B. IRR trở nên không xác định trong trường hợp dòng tiền không thông thường.
- C. IRR luôn bằng 0 khi dòng tiền không thông thường.
- D. Dự án có thể có nhiều hơn một giá trị IRR hoặc không có IRR thực.
Câu 23: Chi phí cơ hội (opportunity cost) của việc sử dụng một tài sản hiện có cho một dự án mới nên được xử lý như thế nào trong thẩm định dự án?
- A. Chi phí cơ hội không liên quan đến thẩm định dự án và nên bỏ qua.
- B. Chi phí cơ hội nên được tính là dòng tiền ra tăng thêm của dự án.
- C. Chi phí cơ hội nên được tính là dòng tiền vào tăng thêm của dự án.
- D. Chi phí cơ hội chỉ được xem xét trong phân tích độ nhạy, không phải trong dòng tiền cơ sở.
Câu 24: Điều gì là một hạn chế của việc sử dụng tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu (debt-to-equity ratio) quá cao trong cơ cấu vốn của dự án?
- A. Làm giảm chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền (WACC).
- B. Làm tăng tính thanh khoản của dự án.
- C. Làm tăng rủi ro tài chính và chi phí vốn chủ sở hữu, có thể làm giảm NPV dự án.
- D. Không có hạn chế đáng kể, vì nợ là nguồn vốn rẻ hơn vốn chủ sở hữu.
Câu 25: Trong phân tích dự án, giá trị thanh lý (terminal value) thường đại diện cho giá trị của dòng tiền nào?
- A. Dòng tiền từ việc bán tài sản cố định vào cuối năm cuối cùng của dự án.
- B. Tổng dòng tiền ròng của dự án trong năm cuối cùng hoạt động.
- C. Giá trị còn lại của vốn lưu động ròng vào cuối dự án.
- D. Giá trị hiện tại của tất cả dòng tiền dự kiến phát sinh sau giai đoạn dự báo chi tiết.
Câu 26: Loại rủi ro nào sau đây KHÔNG thể giảm thiểu bằng cách đa dạng hóa danh mục đầu tư?
- A. Rủi ro hoạt động của doanh nghiệp.
- B. Rủi ro thị trường (systematic risk).
- C. Rủi ro tài chính của doanh nghiệp.
- D. Rủi ro ngành.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây là SAI về phương pháp thời gian hoàn vốn chiết khấu (discounted payback period)?
- A. Thời gian hoàn vốn chiết khấu luôn dài hơn hoặc bằng thời gian hoàn vốn thông thường.
- B. Thời gian hoàn vốn chiết khấu có tính đến giá trị thời gian của tiền.
- C. Thời gian hoàn vốn chiết khấu xem xét tất cả các dòng tiền của dự án.
- D. Thời gian hoàn vốn chiết khấu vẫn có thể bỏ qua các dự án có NPV dương nhưng thời gian hoàn vốn dài.
Câu 28: Tại sao việc sử dụng chi phí vốn (cost of capital) phù hợp là rất quan trọng trong thẩm định dự án?
- A. Vì chi phí vốn là tỷ suất chiết khấu dùng để tính NPV và là thước đo chuẩn để đánh giá xem dự án có tạo ra giá trị hay không.
- B. Vì chi phí vốn quyết định thời gian hoàn vốn của dự án.
- C. Vì chi phí vốn ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu dự án.
- D. Vì chi phí vốn càng thấp thì dự án càng ít rủi ro.
Câu 29: Trong phân tích độ nhạy, khi biến số nào đó thay đổi 1%, NPV của dự án thay đổi nhiều nhất, biến số đó được gọi là:
- A. Biến số ít rủi ro nhất.
- B. Biến số nhạy cảm nhất và có ảnh hưởng lớn nhất đến NPV.
- C. Biến số có giá trị trung bình cao nhất.
- D. Biến số dễ dự đoán nhất.
Câu 30: Một dự án có vốn đầu tư ban đầu là 1.000 tỷ VNĐ và NPV là 200 tỷ VNĐ. Chỉ số sinh lời (PI) của dự án là bao nhiêu?
- A. 0.2
- B. 0.8
- C. 1.2
- D. 120%