Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thăm Dò Trong Sản Khoa - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một sản phụ 32 tuổi, mang thai lần đầu ở tuần thứ 28, đến khám vì lo lắng về việc thai nhi ít cử động hơn so với bình thường trong 2 ngày qua. Tim thai vẫn nghe rõ bằng ống nghe Doppler. Hành động thăm dò ban đầu nào sau đây là phù hợp NHẤT?
- A. Chọc ối để đánh giá sự trưởng thành phổi thai nhi
- B. Thực hiện nghiệm pháp không gắng sức (Non-Stress Test - NST)
- C. Soi ối để kiểm tra màu sắc nước ối
- D. Chụp CTG (Cardiotocography) liên tục trong 24 giờ
Câu 2: Trong quá trình theo dõi tim thai bằng monitoring sản khoa, bạn nhận thấy xuất hiện nhịp giảm muộn (late deceleration). Nhịp giảm muộn này gợi ý điều gì về tình trạng thai nhi?
- A. Thai nhi đang ngủ sinh lý
- B. Thai nhi hoàn toàn bình thường và khỏe mạnh
- C. Có thể có suy thai do suy tuần hoàn tử cung - rau
- D. Dây rốn bị chèn ép thoáng qua
Câu 3: Một sản phụ được chẩn đoán thai ngoài tử cung. Xét nghiệm Beta-hCG định lượng có giá trị nào sau đây thường gợi ý THẤP NHẤT đến thai ngoài tử cung so với thai trong tử cung bình thường?
- A. Beta-hCG tăng dưới 66% sau 48 giờ
- B. Beta-hCG tăng gấp đôi sau mỗi 48 giờ
- C. Beta-hCG đạt đỉnh ở tuần thứ 10 của thai kỳ
- D. Beta-hCG được sản xuất bởi hợp bào nuôi
Câu 4: Siêu âm Doppler màu được sử dụng trong sản khoa để đánh giá điều gì là CHÍNH YẾU?
- A. Độ dày da gáy thai nhi trong tầm soát hội chứng Down
- B. Hình thái học các cơ quan của thai nhi
- C. Số lượng và vị trí bánh rau
- D. Tuần hoàn máu trong các mạch máu của mẹ và thai nhi
Câu 5: Trong trường hợp sản phụ có tiền sử sẹo mổ lấy thai, nghiệm pháp gắng sức (Contraction Stress Test - CST) có thể tiềm ẩn nguy cơ nào sau đây?
- A. Suy thai cấp tính
- B. Vỡ tử cung
- C. Nhau bong non
- D. Nhiễm trùng ối
Câu 6: Một sản phụ 39 tuổi, mang thai lần 2, tiền sử sinh con Down. Ở tuần thai thứ 12, kết quả siêu âm độ mờ da gáy (Nuchal Translucency - NT) tăng cao. Thăm dò xâm lấn nào sau đây được ưu tiên lựa chọn để chẩn đoán xác định?
- A. Soi ối
- B. Nghiệm pháp không gắng sức (NST)
- C. Sinh thiết gai nhau (Chorionic Villus Sampling - CVS)
- D. Chọc ối (Amniocentesis) ở tuần thứ 16
Câu 7: Trong quy trình chọc ối, vị trí chọc kim LÝ TƯỞNG nhất để giảm thiểu nguy cơ tổn thương thai nhi hoặc bánh rau là:
- A. Vị trí không có thai nhi và bánh rau dưới hướng dẫn siêu âm
- B. Chọc trực tiếp vào bánh rau để lấy tế bào thai
- C. Chọc ở đường giữa bụng dưới rốn
- D. Chọc qua cổ tử cung vào buồng ối
Câu 8: Xét nghiệm Triple test (AFP, hCG, estriol) được thực hiện trong quý hai thai kỳ nhằm mục đích chính là:
- A. Đánh giá chức năng gan của thai nhi
- B. Sàng lọc nguy cơ hội chứng Down và các bất thường nhiễm sắc thể khác
- C. Chẩn đoán xác định giới tính thai nhi
- D. Đánh giá sự trưởng thành phổi thai nhi
Câu 9: Một sản phụ có nhóm máu Rh âm tính, chồng Rh dương tính. Xét nghiệm Coombs gián tiếp cho kết quả âm tính ở lần khám thai đầu tiên. Lần thăm dò nào sau đây cần thực hiện ĐỊNH KỲ trong thai kỳ để theo dõi tình trạng bất đồng nhóm máu Rh?
- A. Siêu âm Doppler động mạch não giữa thai nhi
- B. Nghiệm pháp không gắng sức (NST) hàng tuần
- C. Xét nghiệm Coombs gián tiếp lặp lại định kỳ
- D. Truyền immunoglobulin anti-D dự phòng ngay từ đầu thai kỳ
Câu 10: Trong đánh giá sức khỏe thai nhi bằng nghiệm pháp không gắng sức (NST), tiêu chuẩn "đáp ứng" (reactive) được định nghĩa là:
- A. Có ít nhất 3 cơn co tử cung trong vòng 10 phút
- B. Nhịp tim thai cơ bản nằm trong giới hạn 100-120 lần/phút
- C. Không có nhịp giảm muộn hoặc nhịp giảm biến đổi
- D. Có ít nhất 2 nhịp tim thai tăng ≥ 15 nhịp/phút, kéo dài ≥ 15 giây trong vòng 20 phút, liên quan đến cử động thai
Câu 11: Siêu âm hình thái học thai nhi thường được thực hiện ở thời điểm nào của thai kỳ để khảo sát chi tiết các bất thường về cấu trúc?
- A. Tuần thứ 8-10
- B. Tuần thứ 18-22
- C. Tuần thứ 32-34
- D. Bất kỳ thời điểm nào trong thai kỳ đều có giá trị như nhau
Câu 12: Một sản phụ nhập viện vì đau bụng và ra máu âm đạo ở tuần thứ 8 thai kỳ. Siêu âm cho thấy có túi thai trong tử cung nhưng không thấy phôi thai. Chẩn đoán phân biệt nào sau đây CẦN được loại trừ ĐẦU TIÊN?
- A. Thai ngoài tử cung
- B. Dọa sẩy thai
- C. Thai lưu (thai trứng trống)
- D. Viêm nhiễm vùng chậu
Câu 13: Trong trường hợp nghi ngờ vỡ ối non, thăm dò cận lâm sàng nào có giá trị NHẤT để xác định chẩn đoán?
- A. Siêu âm đánh giá lượng nước ối
- B. Soi âm đạo bằng mỏ vịt quan sát dịch âm đạo
- C. Nghiệm pháp Valsalva để đánh giá rỉ ối
- D. Xét nghiệm dịch âm đạo tìm "hình ảnh dương xỉ" (Fern test) hoặc PAMG-1
Câu 14: Một sản phụ có tiền sử sinh non tự phát ở lần mang thai trước. Thăm dò nào sau đây có thể được sử dụng để đánh giá nguy cơ sinh non trong thai kỳ hiện tại?
- A. Nghiệm pháp không gắng sức (NST) hàng tuần
- B. Đo chiều dài kênh cổ tử cung bằng siêu âm ngã âm đạo
- C. Xét nghiệm nước tiểu tìm bạch cầu và protein
- D. Định lượng Fibrinogen trong máu
Câu 15: Trong trường hợp thai chậm tăng trưởng trong tử cung (Intrauterine Growth Restriction - IUGR), siêu âm Doppler động mạch rốn thường cho thấy dấu hiệu gì?
- A. Giảm chỉ số xung (Pulsatility Index - PI) của động mạch rốn
- B. Tăng vận tốc tâm thu đỉnh (Peak Systolic Velocity - PSV) của động mạch rốn
- C. Tăng chỉ số trở kháng (Resistance Index - RI) hoặc tỷ số S/D của động mạch rốn
- D. Không có thay đổi đáng kể về Doppler động mạch rốn trong IUGR
Câu 16: Soi ối (amnioscopy) được chỉ định trong trường hợp nào sau đây là PHÙ HỢP NHẤT?
- A. Dọa sinh non ở tuần thứ 30
- B. Thai quá ngày dự sinh
- C. Sản phụ ra máu âm đạo không rõ nguyên nhân
- D. Nghi ngờ thai ngoài tử cung
Câu 17: Phương pháp nào sau đây KHÔNG được sử dụng để đánh giá sức khỏe thai nhi TRƯỚC sinh?
- A. Nghiệm pháp không gắng sức (NST)
- B. Siêu âm Doppler
- C. Hồ sơ sinh vật lý (Biophysical Profile - BPP)
- D. Nội soi buồng ối (Hysteroscopy)
Câu 18: Một sản phụ được chẩn đoán rau tiền đạo. Thăm dò nào sau đây CHỐNG CHỈ ĐỊNH trong trường hợp này?
- A. Thăm khám âm đạo bằng tay
- B. Siêu âm ngã bụng
- C. Siêu âm ngã âm đạo (cẩn thận)
- D. Nghiệm pháp không gắng sức (NST)
Câu 19: Trong trường hợp nghi ngờ thai lạc chỗ, thăm dò hình ảnh học nào có độ nhạy cao NHẤT để chẩn đoán xác định?
- A. Chụp X-quang bụng không chuẩn bị
- B. Siêu âm ngã âm đạo
- C. Chụp CT bụng
- D. Chụp MRI vùng chậu
Câu 20: Giá trị của việc theo dõi tim thai liên tục trong chuyển dạ là gì?
- A. Đánh giá cơn co tử cung
- B. Xác định ngôi thai và thế thai
- C. Phát hiện sớm các dấu hiệu suy thai để can thiệp kịp thời
- D. Giảm đau cho sản phụ trong chuyển dạ
Câu 21: Một sản phụ 25 tuổi, mang thai lần đầu, đến khám ở tuần thứ 7 thai kỳ. Siêu âm ngã âm đạo thời điểm này có thể thấy được cấu trúc nào của thai?
- A. Túi thai
- B. Phôi thai
- C. Tim thai
- D. Cử động thai
Câu 22: Xét nghiệm AFP (Alpha-fetoprotein) trong huyết thanh mẹ tăng cao có thể gợi ý nguy cơ nào sau đây ở thai nhi?
- A. Dị tật ống thần kinh hở (ví dụ: gai đôi cột sống)
- B. Hội chứng Down
- C. Hội chứng Edwards
- D. Thai chậm tăng trưởng trong tử cung (IUGR)
Câu 23: Trong quá trình thực hiện nghiệm pháp gắng sức (CST), người ta sử dụng biện pháp nào để gây cơn co tử cung?
- A. Xoa đầu vú
- B. Truyền oxytocin tĩnh mạch
- C. Kích thích điện tử cung
- D. Uống thuốc gây co tử cung
Câu 24: Đường kính lưỡng đỉnh (Biparietal Diameter - BPD) của thai nhi được sử dụng để ước tính điều gì là CHÍNH?
- A. Cân nặng thai nhi
- B. Chiều dài thai nhi
- C. Tuổi thai và sự phát triển của thai nhi
- D. Vị trí ngôi thai
Câu 25: Một sản phụ 42 tuổi, mang thai lần 3, có tiền sử thai lưu không rõ nguyên nhân. Thăm dò nào sau đây có thể giúp đánh giá nguy cơ bất thường nhiễm sắc thể ở thai kỳ hiện tại?
- A. Siêu âm Doppler động mạch rốn
- B. Nghiệm pháp không gắng sức (NST)
- C. Đo chiều dài kênh cổ tử cung
- D. Xét nghiệm sàng lọc trước sinh không xâm lấn (NIPT)
Câu 26: Trong hồ sơ sinh vật lý (Biophysical Profile - BPP), yếu tố nào sau đây KHÔNG được đánh giá?
- A. Cử động thai
- B. Lượng nước ối
- C. Độ mờ da gáy
- D. Trương lực cơ thai nhi
Câu 27: Một sản phụ có tiền sử băng huyết sau sinh ở lần sinh trước. Trong lần mang thai này, siêu âm nên tập trung khảo sát yếu tố nào để dự phòng băng huyết sau sinh?
- A. Độ dày nội mạc tử cung
- B. Vị trí và sự xâm lấn của bánh rau (nghi ngờ rau cài răng lược)
- C. Kích thước tử cung
- D. Dòng chảy Doppler động mạch tử cung
Câu 28: Chỉ số ối (Amniotic Fluid Index - AFI) được đánh giá bằng cách nào trên siêu âm?
- A. Đo túi ối sâu nhất ở 4 góc phần tư bụng mẹ và cộng lại
- B. Đo đường kính túi ối lớn nhất
- C. Đo thể tích toàn bộ buồng ối bằng 3D siêu âm
- D. Đánh giá chủ quan bằng cách quan sát tổng quan lượng nước ối
Câu 29: Trong trường hợp đa ối, thăm dò nào sau đây cần được thực hiện để tìm nguyên nhân?
- A. Nghiệm pháp không gắng sức (NST)
- B. Soi ối
- C. Siêu âm hình thái học chi tiết thai nhi
- D. Chọc ối để giảm áp lực buồng ối
Câu 30: Một sản phụ có kết quả xét nghiệm sàng lọc Double test nguy cơ cao hội chứng Down. Lời khuyên nào sau đây là PHÙ HỢP NHẤT?
- A. Chấm dứt thai kỳ ngay lập tức vì nguy cơ cao
- B. Tư vấn thực hiện xét nghiệm chẩn đoán xác định (ví dụ: CVS hoặc chọc ối)
- C. Làm lại xét nghiệm Double test sau 2 tuần
- D. Không cần làm thêm xét nghiệm vì Double test đã đủ tin cậy