Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Thận – Tiết Niệu – Đề 01

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Thận - Tiết Niệu

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu - Đề 01

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử tăng huyết áp không kiểm soát, đến khám vì mệt mỏi, phù mắt cá chân và tiểu ít. Xét nghiệm máu cho thấy creatinin máu tăng cao, ure máu tăng, và kali máu cũng tăng. Hỏi cơ chế chính gây ra tăng kali máu ở bệnh nhân này là gì?

  • A. Giảm bài tiết kali qua ống thận do suy giảm chức năng thận.
  • B. Tăng hấp thu kali từ ống thận do tác dụng của aldosterone.
  • C. Sự phá hủy tế bào và giải phóng kali vào máu do tổn thương thận cấp.
  • D. Do chế độ ăn quá nhiều kali.

Câu 2: Bệnh nhân nữ 45 tuổi được chẩn đoán viêm cầu thận mạn. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy protein niệu 24 giờ là 4g. Hỏi cơ chế chính gây ra protein niệu trong viêm cầu thận mạn là gì?

  • A. Tăng sản xuất protein tại ống thận.
  • B. Giảm tái hấp thu protein tại ống lượn gần.
  • C. Tổn thương màng lọc cầu thận làm tăng tính thấm protein.
  • D. Do nhiễm trùng đường tiết niệu gây viêm và rò rỉ protein.

Câu 3: Một bệnh nhân nam 55 tuổi bị suy thận mạn giai đoạn cuối đang điều trị lọc máu chu kỳ. Bệnh nhân than phiền về ngứa da kéo dài và khó chịu. Hỏi nguyên nhân gây ngứa da thường gặp nhất ở bệnh nhân suy thận mạn là gì?

  • A. Dị ứng thuốc lọc máu.
  • B. Lắng đọng các chất chuyển hóa (như phosphate, canxi) dưới da.
  • C. Tình trạng da khô do mất nước trong quá trình lọc máu.
  • D. Nhiễm trùng da thứ phát do vệ sinh kém.

Câu 4: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi bị nhiễm trùng đường tiết niệu tái phát nhiều lần. Xét nghiệm nước tiểu hiện tại có bạch cầu niệu và vi khuẩn niệu. Hỏi yếu tố nguy cơ nào sau đây thường liên quan đến nhiễm trùng đường tiết niệu tái phát ở phụ nữ trẻ?

  • A. Sỏi đường tiết niệu.
  • B. Bệnh đái tháo đường.
  • C. U phì đại tuyến tiền liệt.
  • D. Giải phẫu niệu đạo ngắn và gần hậu môn.

Câu 5: Một bệnh nhân nam 70 tuổi, tiền sử hút thuốc lá nhiều năm, đến khám vì tiểu máu đại thể không đau. Nghi ngờ ung thư bàng quang. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh ban đầu nào là phù hợp nhất để đánh giá bệnh nhân này?

  • A. Siêu âm bụng tổng quát.
  • B. Chụp X-quang hệ tiết niệu không chuẩn bị.
  • C. Soi bàng quang và sinh thiết.
  • D. Chụp cắt lớp vi tính bụng chậu.

Câu 6: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi bị sỏi thận, nhập viện vì đau quặn thận cấp. Xét nghiệm nước tiểu có hồng cầu niệu. Hỏi cơ chế chính gây đau quặn thận trong sỏi thận là gì?

  • A. Tắc nghẽn đường niệu gây tăng áp lực trong đài bể thận và niệu quản.
  • B. Viêm nhiễm do sỏi gây kích thích các thụ thể đau.
  • C. Co thắt cơ trơn niệu quản để tống đẩy sỏi.
  • D. Do sỏi cọ xát gây tổn thương niêm mạc đường tiết niệu.

Câu 7: Một bệnh nhân nam 65 tuổi được chẩn đoán phì đại lành tính tuyến tiền liệt (BPH). Triệu chứng nào sau đây KHÔNG phải là triệu chứng thường gặp của BPH?

  • A. Tiểu khó, tiểu rắt.
  • B. Tiểu đêm nhiều lần.
  • C. Tiểu máu.
  • D. Cảm giác tiểu không hết bãi.

Câu 8: Một bệnh nhân nam 40 tuổi bị suy thận mạn do viêm cầu thận. Bệnh nhân có tăng huyết áp và phù. Thuốc lợi tiểu nào sau đây thường được sử dụng để kiểm soát phù ở bệnh nhân suy thận mạn?

  • A. Hydrochlorothiazide.
  • B. Furosemide.
  • C. Spironolactone.
  • D. Amiloride.

Câu 9: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi đến khám vì đau vùng hông lưng phải, lan xuống hố chậu và đùi phải. Khám có dấu hiệu chạm thận (+) và rung thận (+). Xét nghiệm nước tiểu có bạch cầu niệu. Nghi ngờ viêm bể thận cấp. Tác nhân gây bệnh thường gặp nhất trong viêm bể thận cấp là gì?

  • A. Escherichia coli (E. coli).
  • B. Staphylococcus aureus.
  • C. Pseudomonas aeruginosa.
  • D. Streptococcus pneumoniae.

Câu 10: Một bệnh nhân nam 50 tuổi bị suy thận mạn giai đoạn 4. Xét nghiệm máu cho thấy calci máu giảm, phosphate máu tăng. Hỏi cơ chế chính gây rối loạn chuyển hóa calci và phosphate trong suy thận mạn là gì?

  • A. Tăng sản xuất hormone cận giáp (PTH).
  • B. Giảm sản xuất calcitonin.
  • C. Giảm sản xuất calcitriol (vitamin D hoạt tính) và giảm bài tiết phosphate qua thận.
  • D. Tăng hấp thu calci và phosphate ở ống thận.

Câu 11: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi bị hội chứng thận hư. Triệu chứng nào sau đây KHÔNG phải là triệu chứng điển hình của hội chứng thận hư?

  • A. Phù toàn thân.
  • B. Protein niệu cao.
  • C. Giảm albumin máu.
  • D. Tăng huyết áp.

Câu 12: Một bệnh nhân nam 60 tuổi bị suy thận mạn giai đoạn 5, đang chuẩn bị ghép thận. Xét nghiệm HLA (Human Leukocyte Antigen) được thực hiện để làm gì?

  • A. Đánh giá chức năng thận của người cho.
  • B. Xác định tính tương thích HLA giữa người cho và người nhận để giảm nguy cơ thải ghép.
  • C. Phát hiện các bệnh lý tiềm ẩn ở người cho.
  • D. Đánh giá tình trạng miễn dịch của người nhận.

Câu 13: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi mang thai 20 tuần, xét nghiệm nước tiểu phát hiện protein niệu (+). Hỏi bước tiếp theo phù hợp nhất trong xử trí bệnh nhân này là gì?

  • A. Theo dõi protein niệu hàng tuần.
  • B. Chỉ định sinh thiết thận ngay lập tức.
  • C. Định lượng protein niệu 24 giờ để đánh giá mức độ protein niệu.
  • D. Khởi động điều trị lợi tiểu để giảm protein niệu.

Câu 14: Một bệnh nhân nam 45 tuổi bị tiểu đường type 2, kiểm soát đường huyết kém. Xét nghiệm nước tiểu có microalbumin niệu. Hỏi microalbumin niệu có ý nghĩa gì trong bệnh nhân tiểu đường?

  • A. Chỉ là dấu hiệu nhiễm trùng đường tiết niệu.
  • B. Là dấu hiệu sớm của tổn thương thận do tiểu đường (bệnh thận do tiểu đường).
  • C. Cho thấy chức năng thận đã suy giảm nặng.
  • D. Không có ý nghĩa lâm sàng đặc biệt ở bệnh nhân tiểu đường.

Câu 15: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi bị suy thận mạn giai đoạn 3. Bệnh nhân cần được tư vấn về chế độ ăn uống. Nguyên tắc dinh dưỡng quan trọng nhất cần tư vấn cho bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn 3 là gì?

  • A. Hạn chế protein trong khẩu phần ăn.
  • B. Tăng cường kali và phosphate.
  • C. Ăn nhiều muối để bù điện giải.
  • D. Không cần thay đổi chế độ ăn uống.

Câu 16: Một bệnh nhân nam 20 tuổi bị chấn thương vùng bụng, nghi ngờ vỡ bàng quang. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào sau đây được ưu tiên sử dụng để xác định vỡ bàng quang?

  • A. Siêu âm bàng quang.
  • B. Chụp CT bụng không cản quang.
  • C. Chụp bàng quang cản quang.
  • D. Chụp X-quang bụng không chuẩn bị.

Câu 17: Một bệnh nhân nam 68 tuổi bị ung thư tuyến tiền liệt di căn xương. Điều trị nội tiết thường được sử dụng trong ung thư tuyến tiền liệt di căn nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng cường hệ miễn dịch để chống lại tế bào ung thư.
  • B. Phá hủy trực tiếp tế bào ung thư bằng hóa chất.
  • C. Giảm đau do di căn xương.
  • D. Giảm nồng độ testosterone để ức chế sự phát triển của tế bào ung thư.

Câu 18: Một bệnh nhân nữ 32 tuổi bị viêm đường tiết niệu dưới. Thuốc kháng sinh nào sau đây thường được lựa chọn đầu tay trong điều trị viêm đường tiết niệu dưới không biến chứng?

  • A. Ciprofloxacin.
  • B. Nitrofurantoin.
  • C. Amoxicillin.
  • D. Ceftriaxone.

Câu 19: Một bệnh nhân nam 58 tuổi bị suy thận mạn giai đoạn 3b. Độ lọc cầu thận (eGFR) của bệnh nhân này nằm trong khoảng nào?

  • A. ≥ 90 ml/phút/1.73m2.
  • B. 60-89 ml/phút/1.73m2.
  • C. 30-44 ml/phút/1.73m2.
  • D. < 15 ml/phút/1.73m2.

Câu 20: Một bệnh nhân nữ 22 tuổi đến khám vì tiểu buốt, tiểu rắt, nước tiểu đục. Nghi ngờ viêm bàng quang cấp. Xét nghiệm nước tiểu bằng que nhúng có bạch cầu niệu và nitrite (+). Nitrite (+) trong nước tiểu gợi ý điều gì?

  • A. Có protein niệu.
  • B. Có hồng cầu niệu.
  • C. Nước tiểu có pH acid.
  • D. Có sự hiện diện của vi khuẩn Gram âm trong nước tiểu.

Câu 21: Một bệnh nhân nam 62 tuổi bị suy thận mạn, thiếu máu. Hormone erythropoietin (EPO) được sản xuất chủ yếu ở đâu trong cơ thể?

  • A. Thận.
  • B. Gan.
  • C. Tủy xương.
  • D. Lách.

Câu 22: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi bị sỏi niệu quản đoạn 1/3 trên, kích thước nhỏ (< 5mm). Phương pháp điều trị ban đầu phù hợp nhất cho bệnh nhân này là gì?

  • A. Tán sỏi ngoài cơ thể (ESWL).
  • B. Điều trị nội khoa (uống nhiều nước, giảm đau, thuốc giãn cơ trơn).
  • C. Nội soi niệu quản lấy sỏi.
  • D. Phẫu thuật mở lấy sỏi.

Câu 23: Một bệnh nhân nam 40 tuổi bị suy thận mạn, tăng huyết áp. Nhóm thuốc ức chế men chuyển (ACEI) hoặc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB) được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân suy thận mạn vì lý do gì?

  • A. Chỉ có tác dụng hạ huyết áp đơn thuần.
  • B. Giảm phù và giữ muối nước.
  • C. Có tác dụng bảo vệ thận, làm chậm tiến triển suy thận, đặc biệt ở bệnh nhân có protein niệu.
  • D. Giảm nguy cơ rối loạn điện giải.

Câu 24: Một bệnh nhân nữ 65 tuổi bị bí tiểu sau mổ. Đặt thông tiểu Foley là biện pháp xử trí ban đầu. Mục đích chính của việc đặt thông tiểu Foley trong trường hợp bí tiểu là gì?

  • A. Dẫn lưu nước tiểu ra ngoài và giải áp bàng quang.
  • B. Đo lượng nước tiểu tồn dư sau khi đi tiểu.
  • C. Lấy mẫu nước tiểu để xét nghiệm.
  • D. Ngăn ngừa nhiễm trùng đường tiết niệu.

Câu 25: Một bệnh nhân nam 52 tuổi bị ung thư thận tế bào sáng (renal cell carcinoma). Tam chứng cổ điển của ung thư thận bao gồm những triệu chứng nào?

  • A. Sốt, sụt cân, thiếu máu.
  • B. Đau vùng hông lưng, tiểu máu, khối u sờ thấy.
  • C. Phù, tăng huyết áp, protein niệu.
  • D. Tiểu đêm, tiểu rắt, tiểu khó.

Câu 26: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi bị viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn. Xét nghiệm ASLO (Anti-Streptolysin O) tăng cao có ý nghĩa gì trong chẩn đoán bệnh này?

  • A. Đánh giá mức độ tổn thương thận.
  • B. Tiên lượng bệnh viêm cầu thận cấp.
  • C. Chứng tỏ có nhiễm liên cầu khuẩn nhóm A gần đây, gợi ý nguyên nhân gây viêm cầu thận.
  • D. Phân biệt viêm cầu thận cấp với viêm bể thận cấp.

Câu 27: Một bệnh nhân nam 75 tuổi bị ung thư bàng quang xâm lấn cơ. Phương pháp điều trị triệt căn thường được lựa chọn cho ung thư bàng quang xâm lấn cơ là gì?

  • A. Cắt toàn bộ bàng quang (cystectomy).
  • B. Xạ trị ngoài.
  • C. Hóa trị toàn thân.
  • D. Cắt đốt nội soi bàng quang.

Câu 28: Một bệnh nhân nữ 48 tuổi bị tiểu không kiểm soát gắng sức (stress incontinence). Phương pháp điều trị bảo tồn ban đầu thường được khuyến cáo cho bệnh nhân này là gì?

  • A. Sử dụng thuốc kháng cholinergic.
  • B. Phẫu thuật nâng bàng quang.
  • C. Đặt vòng nâng niệu đạo.
  • D. Bài tập Kegel (tập cơ sàn chậu).

Câu 29: Một bệnh nhân nam 35 tuổi bị vô sinh. Xét nghiệm tinh dịch đồ cho thấy tinh trùng yếu và số lượng ít. Giãn tĩnh mạch thừng tinh là một nguyên nhân gây vô sinh nam. Cơ chế chính gây vô sinh do giãn tĩnh mạch thừng tinh là gì?

  • A. Tăng áp lực tĩnh mạch làm tắc nghẽn ống dẫn tinh.
  • B. Tăng nhiệt độ tinh hoàn do máu tĩnh mạch ứ đọng, ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh.
  • C. Giảm lưu lượng máu động mạch đến tinh hoàn.
  • D. Rối loạn nội tiết tố sinh dục nam.

Câu 30: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi bị suy thận mạn giai đoạn 5, điều trị lọc màng bụng tại nhà. Biến chứng thường gặp nhất của lọc màng bụng là gì?

  • A. Hạ huyết áp.
  • B. Thiếu máu nặng hơn.
  • C. Viêm phúc mạc.
  • D. Tăng kali máu.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử tăng huyết áp không kiểm soát, đến khám vì mệt mỏi, phù mắt cá chân và tiểu ít. Xét nghiệm máu cho thấy creatinin máu tăng cao, ure máu tăng, và kali máu cũng tăng. Hỏi cơ chế chính gây ra tăng kali máu ở bệnh nhân này là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Bệnh nhân nữ 45 tuổi được chẩn đoán viêm cầu thận mạn. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy protein niệu 24 giờ là 4g. Hỏi cơ chế chính gây ra protein niệu trong viêm cầu thận mạn là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Một bệnh nhân nam 55 tuổi bị suy thận mạn giai đoạn cuối đang điều trị lọc máu chu kỳ. Bệnh nhân than phiền về ngứa da kéo dài và khó chịu. Hỏi nguyên nhân gây ngứa da thường gặp nhất ở bệnh nhân suy thận mạn là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi bị nhiễm trùng đường tiết niệu tái phát nhiều lần. Xét nghiệm nước tiểu hiện tại có bạch cầu niệu và vi khuẩn niệu. Hỏi yếu tố nguy cơ nào sau đây thường liên quan đến nhiễm trùng đường tiết niệu tái phát ở phụ nữ trẻ?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Một bệnh nhân nam 70 tuổi, tiền sử hút thuốc lá nhiều năm, đến khám vì tiểu máu đại thể không đau. Nghi ngờ ung thư bàng quang. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh ban đầu nào là phù hợp nhất để đánh giá bệnh nhân này?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi bị sỏi thận, nhập viện vì đau quặn thận cấp. Xét nghiệm nước tiểu có hồng cầu niệu. Hỏi cơ chế chính gây đau quặn thận trong sỏi thận là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Một bệnh nhân nam 65 tuổi được chẩn đoán phì đại lành tính tuyến tiền liệt (BPH). Triệu chứng nào sau đây KHÔNG phải là triệu chứng thường gặp của BPH?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Một bệnh nhân nam 40 tuổi bị suy thận mạn do viêm cầu thận. Bệnh nhân có tăng huyết áp và phù. Thuốc lợi tiểu nào sau đây thường được sử dụng để kiểm soát phù ở bệnh nhân suy thận mạn?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi đến khám vì đau vùng hông lưng phải, lan xuống hố chậu và đùi phải. Khám có dấu hiệu chạm thận (+) và rung thận (+). Xét nghiệm nước tiểu có bạch cầu niệu. Nghi ngờ viêm bể thận cấp. Tác nhân gây bệnh thường gặp nhất trong viêm bể thận cấp là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Một bệnh nhân nam 50 tuổi bị suy thận mạn giai đoạn 4. Xét nghiệm máu cho thấy calci máu giảm, phosphate máu tăng. Hỏi cơ chế chính gây rối loạn chuyển hóa calci và phosphate trong suy thận mạn là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi bị hội chứng thận hư. Triệu chứng nào sau đây KHÔNG phải là triệu chứng điển hình của hội chứng thận hư?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Một bệnh nhân nam 60 tuổi bị suy thận mạn giai đoạn 5, đang chuẩn bị ghép thận. Xét nghiệm HLA (Human Leukocyte Antigen) được thực hiện để làm gì?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi mang thai 20 tuần, xét nghiệm nước tiểu phát hiện protein niệu (+). Hỏi bước tiếp theo phù hợp nhất trong xử trí bệnh nhân này là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Một bệnh nhân nam 45 tuổi bị tiểu đường type 2, kiểm soát đường huyết kém. Xét nghiệm nước tiểu có microalbumin niệu. Hỏi microalbumin niệu có ý nghĩa gì trong bệnh nhân tiểu đường?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi bị suy thận mạn giai đoạn 3. Bệnh nhân cần được tư vấn về chế độ ăn uống. Nguyên tắc dinh dưỡng quan trọng nhất cần tư vấn cho bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn 3 là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Một bệnh nhân nam 20 tuổi bị chấn thương vùng bụng, nghi ngờ vỡ bàng quang. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào sau đây được ưu tiên sử dụng để xác định vỡ bàng quang?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Một bệnh nhân nam 68 tuổi bị ung thư tuyến tiền liệt di căn xương. Điều trị nội tiết thường được sử dụng trong ung thư tuyến tiền liệt di căn nhằm mục đích gì?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Một bệnh nhân nữ 32 tuổi bị viêm đường tiết niệu dưới. Thuốc kháng sinh nào sau đây thường được lựa chọn đầu tay trong điều trị viêm đường tiết niệu dưới không biến chứng?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Một bệnh nhân nam 58 tuổi bị suy thận mạn giai đoạn 3b. Độ lọc cầu thận (eGFR) của bệnh nhân này nằm trong khoảng nào?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Một bệnh nhân nữ 22 tuổi đến khám vì tiểu buốt, tiểu rắt, nước tiểu đục. Nghi ngờ viêm bàng quang cấp. Xét nghiệm nước tiểu bằng que nhúng có bạch cầu niệu và nitrite (+). Nitrite (+) trong nước tiểu gợi ý điều gì?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Một bệnh nhân nam 62 tuổi bị suy thận mạn, thiếu máu. Hormone erythropoietin (EPO) được sản xuất chủ yếu ở đâu trong cơ thể?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi bị sỏi niệu quản đoạn 1/3 trên, kích thước nhỏ (< 5mm). Phương pháp điều trị ban đầu phù hợp nhất cho bệnh nhân này là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Một bệnh nhân nam 40 tuổi bị suy thận mạn, tăng huyết áp. Nhóm thuốc ức chế men chuyển (ACEI) hoặc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB) được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân suy thận mạn vì lý do gì?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Một bệnh nhân nữ 65 tuổi bị bí tiểu sau mổ. Đặt thông tiểu Foley là biện pháp xử trí ban đầu. Mục đích chính của việc đặt thông tiểu Foley trong trường hợp bí tiểu là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Một bệnh nhân nam 52 tuổi bị ung thư thận tế bào sáng (renal cell carcinoma). Tam chứng cổ điển của ung thư thận bao gồm những triệu chứng nào?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi bị viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn. Xét nghiệm ASLO (Anti-Streptolysin O) tăng cao có ý nghĩa gì trong chẩn đoán bệnh này?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Một bệnh nhân nam 75 tuổi bị ung thư bàng quang xâm lấn cơ. Phương pháp điều trị triệt căn thường được lựa chọn cho ung thư bàng quang xâm lấn cơ là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Một bệnh nhân nữ 48 tuổi bị tiểu không kiểm soát gắng sức (stress incontinence). Phương pháp điều trị bảo tồn ban đầu thường được khuyến cáo cho bệnh nhân này là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Một bệnh nhân nam 35 tuổi bị vô sinh. Xét nghiệm tinh dịch đồ cho thấy tinh trùng yếu và số lượng ít. Giãn tĩnh mạch thừng tinh là một nguyên nhân gây vô sinh nam. Cơ chế chính gây vô sinh do giãn tĩnh mạch thừng tinh là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi bị suy thận mạn giai đoạn 5, điều trị lọc màng bụng tại nhà. Biến chứng thường gặp nhất của lọc màng bụng là gì?

Xem kết quả