Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường không kiểm soát, đến khám vì phù hai chi dưới tăng dần trong 3 tháng nay. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy protein niệu 3+, albumin máu giảm. Cơ chế chính gây phù ở bệnh nhân này là gì?
- A. Tăng áp lực thủy tĩnh tại mao mạch do tăng huyết áp.
- B. Rối loạn tái hấp thu natri tại ống thận gây giữ nước.
- C. Giảm áp lực keo huyết tương do mất protein qua nước tiểu.
- D. Tăng tính thấm thành mạch do viêm cầu thận cấp.
Câu 2: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng nội tiết của thận?
- A. Sản xuất erythropoietin kích thích tạo hồng cầu.
- B. Hoạt hóa vitamin D thành calcitriol.
- C. Điều hòa huyết áp qua hệ renin-angiotensin-aldosterone.
- D. Bài tiết creatinin để duy trì cân bằng nội môi.
Câu 3: Một người đàn ông 55 tuổi nhập viện vì bí tiểu hoàn toàn sau uống rượu. Siêu âm cho thấy có cầu bàng quang căng to. Nguyên nhân gây bí tiểu cấp tính phổ biến nhất ở nam giới lớn tuổi trong tình huống này là gì?
- A. Nhiễm trùng đường tiết niệu dưới cấp tính.
- B. Phì đại lành tính tuyến tiền liệt (BPH).
- C. Sỏi niệu đạo gây tắc nghẽn.
- D. U bàng quang xâm lấn cổ bàng quang.
Câu 4: Xét nghiệm đánh giá chức năng lọc của cầu thận được sử dụng phổ biến nhất trên lâm sàng là:
- A. Độ thanh thải Urê.
- B. Nồng độ Urê máu.
- C. Độ thanh thải Creatinin hoặc eGFR (ước tính GFR).
- D. Tổng phân tích nước tiểu.
Câu 5: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi đến khám vì tiểu buốt, tiểu rắt, nước tiểu đục. Nghi ngờ nhiễm trùng đường tiết niệu dưới. Xét nghiệm nước tiểu nào là CẦN THIẾT và ĐỦ để chẩn đoán ban đầu?
- A. Tổng phân tích nước tiểu (nước tiểu 10 thông số).
- B. Cấy nước tiểu và kháng sinh đồ.
- C. Siêu âm hệ tiết niệu.
- D. Xét nghiệm chức năng thận (Urê, Creatinin máu).
Câu 6: Thuốc ức chế men chuyển (ACEI) hoặc thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB) được sử dụng rộng rãi trong điều trị bệnh thận mạn vì tác dụng chính nào sau đây?
- A. Tăng cường đào thải kali qua thận.
- B. Giảm protein niệu và bảo vệ chức năng thận.
- C. Hạ huyết áp nhanh chóng và mạnh mẽ.
- D. Giảm đau do sỏi thận.
Câu 7: Trong cơ chế điều hòa pH máu của cơ thể, thận đóng vai trò quan trọng trong việc:
- A. Tăng cường đào thải CO2 qua đường hô hấp.
- B. Đệm các ion H+ bằng hệ thống đệm phosphate trong máu.
- C. Tái hấp thu bicarbonate (HCO3-) và bài tiết ion H+.
- D. Trung hòa acid lactic sản xuất trong quá trình chuyển hóa yếm khí.
Câu 8: Một bệnh nhân bị suy thận mạn giai đoạn cuối có kali máu tăng cao (7.0 mEq/L). Biện pháp xử trí cấp cứu đầu tiên và quan trọng nhất cần thực hiện là gì?
- A. Truyền dung dịch glucose ưu trương và insulin.
- B. Sử dụng thuốc lợi tiểu quai như Furosemide.
- C. Uống nhựa trao đổi ion kali (Resonium).
- D. Tiêm tĩnh mạch Calcium gluconate để bảo vệ tim.
Câu 9: Vị trí hẹp sinh lý nhất trên đường đi của niệu quản, nơi sỏi niệu quản dễ bị mắc kẹt nhất là:
- A. Đoạn nối bể thận - niệu quản.
- B. Đoạn niệu quản bắt chéo động mạch chậu.
- C. Đoạn niệu quản cắm vào thành bàng quang.
- D. Toàn bộ niệu quản có đường kính đều nhau.
Câu 10: Một bệnh nhân nam 45 tuổi bị đau quặn hông lưng phải lan xuống hố chậu phải, kèm theo tiểu máu. Nghi ngờ sỏi niệu quản phải. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh ban đầu phù hợp nhất để xác định sỏi niệu quản là:
- A. Siêu âm hệ tiết niệu.
- B. Chụp cắt lớp vi tính hệ tiết niệu không thuốc cản quang (CT scan).
- C. Chụp X-quang bụng không chuẩn bị.
- D. Chụp niệu đồ tĩnh mạch (UIV).
Câu 11: Cơ chế tác dụng chính của thuốc lợi tiểu thiazide trong điều trị tăng huyết áp là:
- A. Ức chế kênh natri ở ống lượn gần.
- B. Đối kháng thụ thể aldosterone ở ống góp.
- C. Ức chế kênh natri-chloride ở ống lượn xa.
- D. Tăng thải nước tự do qua ống góp.
Câu 12: Một bệnh nhân nữ 65 tuổi, suy thận mạn giai đoạn 4, than phiền về tình trạng ngứa da dai dẳng, đặc biệt về đêm. Nguyên nhân gây ngứa da phổ biến nhất trong suy thận mạn là do:
- A. Tăng urê máu gây kích ứng da.
- B. Tăng phosphate máu và lắng đọng canxi phosphate dưới da.
- C. Thiếu máu mạn tính gây khô da.
- D. Rối loạn chức năng gan thứ phát do suy thận.
Câu 13: Trong bệnh lý viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu khuẩn, cơ chế gây tổn thương cầu thận chủ yếu là:
- A. Tổn thương trực tiếp cầu thận do độc tố liên cầu.
- B. Phản ứng viêm trung gian tế bào T.
- C. Co thắt tiểu động mạch đến gây thiếu máu cầu thận.
- D. Lắng đọng phức hợp miễn dịch tại cầu thận.
Câu 14: Một bệnh nhân nam 70 tuổi, có tiền sử hút thuốc lá nhiều năm, được chẩn đoán ung thư bàng quang xâm lấn cơ. Yếu tố nguy cơ hàng đầu gây ung thư bàng quang ở bệnh nhân này là:
- A. Hút thuốc lá.
- B. Nhiễm Schistosoma haematobium.
- C. Tiếp xúc nghề nghiệp với hóa chất nhuộm.
- D. Tiền sử sỏi bàng quang mạn tính.
Câu 15: Phương pháp điều trị thay thế thận (renal replacement therapy - RRT) bao gồm các hình thức nào sau đây, NGOẠI TRỪ:
- A. Thận nhân tạo (lọc máu ngoài thận).
- B. Lọc màng bụng.
- C. Điều trị nội khoa bảo tồn chức năng thận.
- D. Ghép thận.
Câu 16: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi, mang thai 20 tuần, đến khám vì đau vùng hông lưng phải, sốt cao, rét run. Nghi ngờ viêm bể thận cấp. Biến chứng nguy hiểm nhất của viêm bể thận cấp trong thai kỳ là:
- A. Suy thận cấp.
- B. Sốc nhiễm trùng và sinh non.
- C. Áp xe quanh thận.
- D. Viêm cầu thận mạn tính.
Câu 17: Trong hội chứng thận hư, tổn thương tế bào nào ở cầu thận là nguyên nhân chính gây protein niệu?
- A. Tế bào nội mô mao mạch cầu thận.
- B. Tế bào gian mạch.
- C. Tế bào biểu mô có chân (podocyte).
- D. Tế bào thành mao mạch.
Câu 18: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, sau phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt, xuất hiện tiểu không kiểm soát khi gắng sức (ví dụ: ho, hắt hơi). Loại tiểu không kiểm soát này được gọi là:
- A. Tiểu không kiểm soát do gắng sức (Stress incontinence).
- B. Tiểu không kiểm soát do thôi thúc (Urge incontinence).
- C. Tiểu không kiểm soát do tràn đầy (Overflow incontinence).
- D. Tiểu không kiểm soát chức năng (Functional incontinence).
Câu 19: Xét nghiệm nước tiểu 10 thông số phát hiện nitrit dương tính. Ý nghĩa lâm sàng quan trọng nhất của kết quả này là:
- A. Có protein niệu lượng nhiều.
- B. Có khả năng nhiễm trùng đường tiết niệu do vi khuẩn sinh nitrit reductase.
- C. Có tế bào bạch cầu niệu.
- D. Chức năng thận đang suy giảm.
Câu 20: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi, tiền sử sỏi thận, nhập viện vì đau quặn thận cấp. Thuốc giảm đau chống co thắt được lựa chọn đầu tay trong cơn đau quặn thận do sỏi niệu quản là:
- A. Paracetamol.
- B. Tramadol.
- C. Diclofenac (NSAID).
- D. Morphine.
Câu 21: Trong quá trình hình thành nước tiểu, giai đoạn nào sau đây diễn ra ở ống lượn gần?
- A. Lọc dịch từ máu vào cầu thận.
- B. Bài tiết các chất thải từ máu vào lòng ống thận.
- C. Tái hấp thu nước ở ống góp dưới tác dụng của ADH.
- D. Tái hấp thu chủ động glucose, amino acid và phần lớn natri, nước.
Câu 22: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, suy thận mạn, có biểu hiện thiếu máu (Hb 9g/dL). Nguyên nhân chính gây thiếu máu trong suy thận mạn là:
- A. Giảm sản xuất erythropoietin (EPO) ở thận.
- B. Mất máu mạn tính qua đường tiêu hóa.
- C. Giảm hấp thu sắt ở ruột.
- D. Đời sống hồng cầu bị rút ngắn.
Câu 23: Khi đánh giá một bệnh nhân suy thận mạn, chỉ số nào sau đây phản ánh mức độ tổn thương thận mạn tính tốt hơn là tình trạng suy giảm chức năng thận cấp tính?
- A. Nồng độ Creatinin máu.
- B. Protein niệu.
- C. Nồng độ Urê máu.
- D. Điện giải đồ máu.
Câu 24: Trong điều trị sỏi acid uric, biện pháp quan trọng nhất để dự phòng tái phát là:
- A. Hạn chế protein động vật trong chế độ ăn.
- B. Uống nhiều nước để tăng lượng nước tiểu.
- C. Sử dụng thuốc ức chế sản xuất acid uric (Allopurinol).
- D. Kiềm hóa nước tiểu (ví dụ: uống bicarbonate natri).
Câu 25: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, tiểu khó, tiểu rắt, khám trực tràng phát hiện tuyến tiền liệt to, mật độ chắc. PSA (kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt) tăng cao. Bước tiếp theo quan trọng nhất trong chẩn đoán phân biệt phì đại lành tính tuyến tiền liệt và ung thư tuyến tiền liệt là:
- A. Siêu âm tuyến tiền liệt qua ngã trực tràng.
- B. Chụp cộng hưởng từ (MRI) tuyến tiền liệt.
- C. Sinh thiết tuyến tiền liệt.
- D. Theo dõi PSA định kỳ.
Câu 26: Đoạn nào của nephron KHÔNG thấm nước, bất kể có mặt của hormone ADH (hormone chống bài niệu) hay không?
- A. Ống lượn gần.
- B. Nhánh lên quai Henle dày.
- C. Ống lượn xa.
- D. Ống góp.
Câu 27: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi, nhập viện vì suy thận cấp. Tiền sử khỏe mạnh, gần đây có sử dụng thuốc giảm đau nhóm NSAIDs kéo dài để điều trị đau lưng. Nguyên nhân suy thận cấp có khả năng cao nhất trong trường hợp này là:
- A. Viêm cầu thận cấp.
- B. Tắc nghẽn đường niệu dưới.
- C. Hội chứng gan thận.
- D. Viêm thận kẽ cấp do thuốc (NSAIDs).
Câu 28: Trong các phương pháp điều trị thay thế thận (RRT), phương pháp nào cho phép người bệnh có thể thực hiện tại nhà, ít phụ thuộc vào bệnh viện nhất?
- A. Thận nhân tạo (lọc máu ngoài thận) tại bệnh viện.
- B. Lọc màng bụng tại nhà.
- C. Ghép thận từ người cho sống.
- D. Lọc máu liên tục tại đơn vị hồi sức tích cực.
Câu 29: Một bệnh nhân nam 35 tuổi, khỏe mạnh, xét nghiệm nước tiểu tình cờ phát hiện hồng cầu niệu vi thể (15 hồng cầu/vi trường). Các xét nghiệm khác bình thường. Bước tiếp theo phù hợp nhất trong xử trí là:
- A. Chỉ định sinh thiết thận ngay lập tức.
- B. Điều trị kháng sinh dự phòng nhiễm trùng tiểu.
- C. Theo dõi và xét nghiệm nước tiểu định kỳ, đánh giá thêm các yếu tố nguy cơ.
- D. Khuyên bệnh nhân uống nhiều nước và tái khám khi có triệu chứng.
Câu 30: Trong trường hợp suy thận mạn, rối loạn chuyển hóa khoáng chất và xương (CKD-MBD) có thể dẫn đến biến chứng nào sau đây?
- A. Hạ đường huyết.
- B. Rối loạn đông máu gây xuất huyết.
- C. Tăng men gan.
- D. Bệnh xương do thận và vôi hóa mạch máu.